Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

báo cáo nhóm các phương pháp làm việc nhóm online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TR¯âNG Đ¾I HàC BÁCH KHOA HÀ NịI VIịN S PHắM K THUT

im thi vit

im CK Nguyễn Sĩ Tuấ n 20207071

Nguyễn Th Di p Anhị ệ 20202020 Đào Xuân Đạt <sub>20205065 </sub>Nguyễn Đình Dũng 20205292 Cao Đức Hồng 20203101 Phí Hải Long 20206413 Đặng Kim Ngân 20201641 Phm Cụng SÂn 20205220 ò Th Thanh Thúy 20201756 Đồn Đăng Khoa <sub>20203468 </sub>

Hà Nßi, tháng 7 n m 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3, Vai trị và hiệu quả của nhóm ... 2

4, Tr c nghi m t ch cệ í ách theo mơ hình DISC ... 3

Marston đã cho rằng, hành vi con ngưßi sẽ được phân thành 4 kiểu dựa trên lý thuyết DISC như sau: ... 4

5, Đánh giá việc kiểm sốt bản thân và kiểm sốt cơng việc: ... 7

6, Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm: ... 8

7, Các giai đoạn phát triển nhóm: ... 10

PH¾N III: LÀP K HO¾ ¾CH NHĨM ... 13

1.Khái niệm ... 13

2. Vai trò của lập k ho ch... 14 ế ạ3.Lập k hoế ạch nhóm ... 14

PH¾N IV: THC HIịN V CC TRAO I, THắO LUN KHI THC HIịN BI TP LN ... 17

PHắN V: NH GI HIịU QUắ ... 19

1. S n ph m c ẩ ủa nhóm ... 19

2. Ý nghĩa của làm việc nhóm đối v i s ớ ự hình thành và phát triển các kĩ năng làm việc của mòi cỏ nhõn. ... 19

KắT LU ... 25 N1. Những điều mà nhóm đã đạt được sau quá trình làm việc nhóm qua BTL ... 25

2. M t s thiá ố ếu xót và hạn ch ế mà nhóm m c phải ... 25

3. Điều tiếc nuối mà nhóm chưa đạt được ... 26

TI LIịU THAM KHắO ... 27

LõI CắM ĂN ... 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LâI Mä Đ¾U

Nhóm A+ KHƠNG M¡ MàNG là tập h p cợ ủa 10 thành viên với những cá tính khác nhau đến từ nhi u tề ỉnh thành và nhiều chuyên ngành khác nhau của Đại học Bách Khoa Hà Nái. Sau khi thống nhất về mục tiêu, nhóm đã tin tưáng và giao trách nhiệm cho Nguyễn Sĩ Tuấn làm trưáng nhóm quản trị các thành viên Nguyễn Th Diị ệp Anh, Đào Xuân Đạt, Nguyễn Đình Dũng, Cao Đức Hồng, Phí Hải Long, Đặng Kim Ngân, Phm Cụng SÂn, ò Th Thanh Thỳy, on ng Khoa để nhóm có thể hoạt đáng mát cách hiệu quả nhất.

Đến với môn Kỹ năng mềm, cả nhóm đã đặt ra m t má ục đích chung đó là khơng chỉ phấn đấu cố g ng đạt điểm cao trong mơn học mà cịn trau dồi thêm cho bản thân nhiều kỹ năng hữu ích để áp dụng vào thự ế. Đặc t c bi t mệ ọi ngưßi sẽ c gố ng phát huy những ưu thế ủ c a bản thân khi cùng làm việc v i nhau, giao ớlưu học hỏi và giúp đỡ ẫn nhau. Nhóm trưá l ng sẽ n m b t phân công nhiệm vụ ứng với thế m nh từng ngưßi để khơng chỉ hồn thành mục tiêu chung mà cịn ạgiúp đỡ ßi cá nhân tiế m n bá gần h¢n mục tiêu của riêng mình.

Nhóm đã cùng nhau tìm hiểu, h c họ ỏi các ế ki n thức trong môn học cũng như vận dụng vào trong cuá ống thơng qua các bài tập nhóm xun suố ả ọc kì, c s t c hđặc biệt là các bài học trong ch ủ đề thuyết trình <Cỏc phÂng phỏp lm vic nhúm online= trong thòi im dịch bệnh hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1 NịI DUNG

PHắN I: NịI DUNG CHNH CA CHĂ ĐÀ BÀI TÀP NHĨM Chủ đề: Các phư¢ng pháp làm việc nhóm online

Đúng như tên chủ đề, bài tập nhóm này nghiên cứu và tìm hiểu v nh ng ề ữphư¢ng pháp làm việc nhóm online thơng qua việc trả lßi những câu hỏi như: Ngun nhân gì khiến chúng ta phải làm việc nhóm online thay vì những cuác họp tr c tiự ếp?; Làm việc nhóm online có lợi ích như thế nào hay có bấ ợi gì t lkhơng?; Phải làm sao để làm việc nhóm online thực sự có hiệu quả?... Thơng qua những tài liệu được tìm hiểu á nhiều nguồn trên Internet cùng với vốn hiểu biết của mßi thành viên trong nhóm, những câu hỏi trên đã có được những đáp án khá trọn vẹn. Thêm vào đó, bài tập nhóm này cịn đưa ra má ố ải pháp giúp tăng t s gihiệu qu ả làm việc nhóm online, tránh được những lßi thưßng gặp trong q trình làm việc nhóm. Làm việc nhóm mang lại r t nhi u lấ ề ợi ích, kh c phục được nh ng ữyếu tố khách quan như thiếu khơng gian, khoảng cách xa, thßi gian gấp gáp…Tuy nhiên nếu không biết triển khai đúng cách, làm việc nhóm online sẽ rất dễ phạm ph i nhả ững sai lầm và không đạt được k t qu tế ả ốt đẹp. Do v y cậ ần phải có phư¢ng pháp thực hiện đúng đ n để làm sao cho làm việc nhóm online đạt được hiệu qu tả ối ưu!

PH¾N II: MƠ T¾ NHĨM

Trong xu thế làm việc thßi đại 4.0, ngưßi ta thưßng chú trọng đến tính sức mạnh tập thể thay vì chỉ đ¢n lẻ từng cá nhân. Do đó, kỹ năng làm việc nhóm ra đßi và là u cầu b t buác đối với những ngưßi xung quanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2, Các đặc tr°ng căa nhóm - Các yếu tố c¢ bản của nhóm - Các vai trị c¢ bản trong nhóm - Ngun t c làm việc trong nhóm 3, Vai trị và hißu qu¿ căa nhóm

- Hoạt đáng nhóm mang lại những kết quả tốt mà từng cá nhân không thể làm được hay làm được mà hiệu quả không quá cao.

- Hoạt đáng nhóm cho phép những cá nhân nhỏ lẻ vượt qua những cản trá của cá nhân, xã hái để đạt được các kết quả, mc tiờu cao hÂn. ng thòi kộo theo s phỏt triển cho các thành viên khác cùng tham gia nhóm. - Việc hợp tác của mát nhóm nhỏ các thành viên trong c¢ quan, cơng ty, hay

xã hái tạo tiền đề để phát triển tốt các nhóm nhỏ khác xung quanh cáng đồng. Vì các nhóm phát triển sau học hỏi được những kinh nghiệm từ nhóm ban đầu

Như v y, đ nh漃Ām ho愃⌀t đ÷ng t Āt vc hi u qu th ph i đ m b o ccc y Ā- Số thành viên trong nhóm là từ 4-15 ngưßi

• Nếu nh m qu ó á ít thành viên thì s ẽ khơng phát huy được hi u qu l m ệ ả àviệc nhóm vì khơng có nhiều ngưßi đóng góp ki n hay thý ế ực hiện cơng việc

• Nếu nhóm q đơng thì cũng khó đạt được sự thống nhất giữa các quan điểm và ý ki n c a nhau ế ủ

Vì những điều trên, team <A+ KHƠNG MƠ M÷NG= với s ố lượng thành viên vừa đủ (10 thành viên) và mßi ngưßi giỏi mát lĩnh vực khác nhau, để từ đó đạt được hiệu qu ả cao trong làm việc nhóm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3 4, Tr c nghi m t ch cß k ách theo mơ hknh DISC

Team <A+ KHƠNG MƠ M÷NG= với 10 thành viên đến từ các viện khác nhau như viện Công nghệ gi o dá ục, CK đáng l c, K thu t H a hự ỹ ậ ó ọc, … Tuy nhiên, sau thßi gian thành lâp nhóm cùng với các chiến lược, phư¢ng châm và mục tiêu rõ ràng thì các thành viên đã g n k t vế ới nhau và từng thành viên trong nhóm đã phát huy s c mứ ạnh cá nhân trong sức m nh t p thạ ậ ể. Do đó, nhóm đã làm việ ấc r t hi u ệquả và tâm huyết để hoàn thành sản ph m cuẩ ối kì mơn học K ỹ năng mềm kì 2021.2 này.

Trước tiên, để có thể qu n tr t t mả ị ố át nhóm gồm nhi u thề ành viên cần có mát ngưßi đứng đầu. Vậy cách thức để chọn ra ngưßi đứng đầu là gì trong khi các thành viên trong nhóm khơng biết nhiều về nhau trước đó? Team <A+ KHƠNG MƠ M÷NG= đã sử ụng phư¢ng pháp tr d c nghiệm tính cách theo thuyết DISC. Cụ th , mể ßi thành viên trong nhóm sẽ được yêu cầu điền vào bảng tr c nghi m ệtính cách theo thuyết DISC từ đó , sau đó gửi kết quả bài test lên nhóm để mọi ngưßi t ng h p lổ ợ ại và dựa vào đó để đánh giá phân tích và tìm ra thành viên nhóm trưáng của nhóm, đồng thßi hiểu được các thành viên để d ễ dàng phân công công việc.

V y DISC l g ? à k

DISC viết t t của 4 từ tiếng Anh: Dominance – Influence Steadiness – –Compliance (Sự thống trị, ảnh hưáng, bền vững và tuân thủ). Dựa vào các tiêu chí này, bạn có thể dự đốn và phân tích tính cách của ngưßi đối diện, từ đó có

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4

phư¢ng pháp giao tiếp phù hợp để cả hai bên đều thoải mái và khơng cảm thấy khó xử khi trị chuyện cùng nhau.

Cách đác biểu đß DISC 4 nhóm tknh cách DISC:

Marston đã cho rằng, hành vi con ngưßi sẽ được phân thành 4 kiểu dựa trên lý thuyết DISC như sau:

<small>• </small> Dominance (D) – <Tháng trß=: Ngưßi nằm trong nhóm này thưßng có đặc điểm là quyết đoán, tự tin, mạnh mẽ, năng nổ, nhanh nhẹn, mức đá tập trung cao, thích cạnh tranh, chú trọng tới kết quả.

• Influence (I) <ắnh hồng=: Nhng ngòi thuỏc nhúm I cú c điểm là thích xã giao, cái má, dễ hịa đồng, nhiệt tình và khả năng thuyết phục tốt. • Steadiness (S) – <Kiên đßnh=: Điềm tĩnh, trầm ổn, hòa nhã, biết l ng nghe, ổn định, luôn tận tâm với mọi việc mình làm và cẩn trọng là những phác họa của ngưßi nằm trong nhóm S.

ã Compliance (C) <Tuõn th=: Ngòi thuác nhóm C có đặc điểm là xem trọng trách nhiệm, thưßng rõ ràng trong mọi thứ, tư duy logic, tính kỷ luật tốt, coi trọng sự chính xác và nghiêm túc để hoàn thành kế hoạch đã vạch ra.

Và sau đây là bảng kết quả tr c nghiệm tính cách theo thuyết DISC mà team chúng em đã tổng h p lợ ại được:

1,Nguyën S Tu n ã

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5 2,Đặng Kim Ngân

3, ữ Thò Thanh Thy

4,Nguyởn Th Di p Anh ß ß

5,Cao Đư뀁c Hoàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6 6,Đào Xn Đct

7,Phk H i Long ¿

8,Phcm Cơng S¢n

9,Ngun Đknh D ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

7 10,Đoàn Đ ng Khoa

y, sau khi bi c t nh c ch c a c c th m th m i Như vậ ết đượ í á ủ á ành viên trong nhó ì ọngưßi s hiẽ ểu nhau h¢n.Tùy theo t nh c ch c a tí á ủ ừng ngưßi m nhà óm trưáng sẽ có nh ng c ch ti p c n khữ á ế ậ ác nhau, giao công việc 1 cách ph h p nh t v i khù ợ ấ ớ ả năng củ ừng ngưßi .Qua đó ánh đượa t tr c những mâu thuẫn, xung đát không đáng có, t gi p nh m triừ đó ú ó ển khai cơng việc mát cách thu n ti n v ậ ệ à đạt hi u ệquả cao trong qu tr nh h c tá ì ọ ập

Nh n x攃Āt chung: T t c c c thấ ả á ành viên vớ ác màu s c, t nh ci c í ách đa dạng và có đầy đủ các thành viên trong 4 nhóm tính cách, đây chính là thế mạnh của nhóm, v th c n phì ế ầ ải được gi gữ ìn và ph t huy. á

5, Đánh giá vißc kiểm sốt b¿n thân và kiểm sốt cơng vißc: Ccc bước ki m soct b n thân:

B°ác 1: Tự kiểm soát – hiểu bản thân:

-Cần ph i biả ết được mục đích của bản thân mình: Cần tách riêng mục tiêu của gia đình với mục đích cá nhân và cơng việc. Cần phải cân bằng các mục tiêu. Mục đích cần phải th c tự ế, rõ ràng, không viển vông.

- N m rõ được ưu điểm, khuyết điểm. - Năng lực cá nhân.

B°ác 2: Kiểm soát cơng việc: - Biết được mục đích cơng việc. - Vai trị của bản thân trong cơng việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

8 - Trách nhiệm cá nhân.

B°ác 3: Xác định trọng tâm:

- Cần thiết lập, s p xếp ưu tiên công việc.

Ứng d ng th c tiụ ự ễn: Hi u bi t nhể ế ững bước trên để đánh giá cá nhân và kiểm sốt cơng việc của cả nhúm, team <A+KHễNG MĂ MữNG= luụn tuõn theo phÂng chõm mßi thành viên tự đánh giá bản thân và đánh giá thành viên khác. Đồng th i, ßnhóm hợp tác mát cách tích cực từ khâu nêu ý tưáng đến chuyển hóa từ ý tưáng để ho n thà ành công việc được giao mát c ch ho n thi n nh t. M i thành viên có á à ệ ấ ßmát th mế ạnh khác nhau nên hiệu quả công việc được phân chia đều cho mọi ngưßi trong nhóm.

6, Mơ hknh 5P qu¿n trß ngn nhân lāc trong nhóm:

Khi đã có những hi u biể ết c¢ bản về các nhóm tính cách của các thành viên trong nhóm thì ngưßi nhóm trưáng cần ph i biả ết cách quản trị nhân lực của nhóm. Làm việc nhóm ln cần phÂng phỏp qun tr tt, team A+ KHễNG MĂ MữNG đã quyết định chọn ra phư¢ng pháp quản trị nguồn nhân lực của nhóm theo mơ hình 5P.

Trước tiên, nhóm có tìm hiểu c¢ bản về mơ hình 5P như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Các yế ố trên có được coi là máu t t ph n c a chiầ ủ ến lược nguồn nhân lực hay không phụ thuác vào việc chúng có g n kết mát cách hệ thống với nhu cầu chiến lược của doanh nghiệp hay không, không phụ thuác vào việc chúng được th c ựhiện trong dài hạn hay ng n hạn hoặc chúng tập trung vào quản lý cấp cao hay nhân viên vận hành.

- Áp dụng chiến lược qu n tr nguả ị ồn nhân lực vào quản trị nhân lực của nhóm, nhóm rút ra những kết lu n sau: ậ

▪ Đầu tiên nhóm cần xác định mục tiêu chiến lược của nhóm và phân tích mát cách có hệ thống về những tác đáng của nó đối với triết lý, chính sách, chư¢ng trình, hoạt đáng/thơng lệ và các quy trình quản trị nguồn nhân lực. ▪ Vận dụng linh hoạt chiến lược quản trị nguồn nhân lực của Schuler để làm

nổi bật ý nghĩa giữa chiến lược và hành đáng của nhóm.

Chiến lược của nhóm được chia làm hai hai giai đoạn là: giai đoạn mát chuẩn bị cho bài tập nhóm trong q trình học và giai đoạn hai là chuẩn bị lên kế hoạch chuẩn b nị ái dung và phân chia nguồn lực cho bài thuyết trình và làm báo cáo cuối kì.

- Triết lí nguồn nhân lực: Slogan của team <A+ KHÔNG M¡ MàNG= là < Làm có đái, ch¢i có hái=,với mục tiêu đề ra đố ới môn họi v c này là dành được A+. Đó khơng phải là s m¢ máng h o huy n, mà ch ng em sẽ cùng nhau nß l c, ự ã ề ú ựquyết tâm, đồng lịng,=làm có đái, ch¢i có ái= để h thực hiện hóa điều này. Bên

Chi¿n l°ÿc, māc tiêu căa nhóm

Các hoct đßng qu¿n tr ng ßn nhân lāc chi¿n l°ÿc căa

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

10

cạnh đó chúng em hy vọng sẽ có thể học hỏi thêm nhiều kĩ năng mới như : kĩ năng teamwork, thuyết trình, quản lí thßi gian,,,, và mát điều đặc biệt quan trọng chính l à được giao lưu, làm quen v k t b n v i nhi u bà ế ạ ớ ề ạn m i. ớ

- Các chính sách nguồn nhân lực: Vi c qu n tr mệ ả ị át nhóm gồm nhiều thành viên là rất khó khăn và cần phải linh hoạt. Chính sách của nhóm là khuyến khích các thành viên đưa ra ý kiến và l ng nghe ý kiến, lấy biểu quyết theo số đông nhưng cũng luôn chọn lọc những ý kiến hay và sáng tạo từ các cá nhân.

- Các chư¢ng trình nguồn nhân lực: Nhóm ln ln theo dõ ái s t sao t ng th nh ừ àviên, và bên cạnh đó ln ln nh c nhá các thành viên về cơng việc đã giao đểkịp tiến đá à hồn thành tốt công việc. v

- Các hoạt đáng nguồn nhân lực: Bên cạnh việc h c tọ ập, nhóm thưßng tạo các buổi trị chuyện trực tuyến để các thành viên g n kết với nhau, hiểu nhau h¢n và đưa ra những ý tưáng sáng tạo cho bài tập trên lớp.

- Các quy trình nguồn nhân lực: Khi b t đầu m t dá ự án làm việc thì nhóm ln phân chia công việc mát cách rõ ràng và bám sát tiến đá c a tủ ừng thành viên trong nhóm.

7, Các giai đocn phát triển nhóm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

11

Khi mát nhóm được thành lập v i m t nhi m v hay mớ á ệ ụ ục đích nào đó, thơng thưßng thßi gian đầu nhóm hoạt đáng chưa đạt hi u quệ ả cao, nhưng trải qua th i ßgian có những thay i v mi ngòi hi hũa vi nhau hÂn. Teamwork cũng trải qua những giai đoạn c th , vi c nụ ể ệ m rõ từng giai đoạn giúp trưáng nhóm phát huy tối đa hiệu qu ả làm việc nhóm, tối thiểu chi phí khi thực hiện.

C漃Ā 5 giai đo愃⌀n trong lcm vi c nh漃Ām: - Forming (Thcnh l p):

Giai đoạn mới thành lập đối với mßi thành viên đó là mát trải nghiệm lạ, khiến cho ai cũng cảm thấy háo hức. à giai đoạn này, công việc được gán cho mßi thành viên dựa trên khả năng mßi ngưßi. Qua đó các bạn cũng sẽ bước đầu phối hợp với nhau để đạt hiệu quả cao nhất trong công việc.

Cũng trong giai đoạn này, mọi thành viên có khuynh hướng hỏi rất nhiều câu hỏi và thưßng trong tình trạng nhiệt tình, sơi đáng khi thực hiện d ự án.

Vai trị của nhóm trưởng trong giai đo愃⌀n này là:

+ Xác định đúng năng lực của từng thành viên, qua đó phân cơng nhiệm vụ hợp lý.

+ T chổ ức các cc họp nhóm thưßng niên, qua đó lập kế hoạch cụ thể. + Hướng tư tưáng của các thành viên luôn trong trạng thái làm việc khẩn trư¢ng, liên tục, tránh tình trạng ỷ lại, d a dự ẫm vào ngưßi khác.

+ T o ra m t bạ á ầu khơng khí làm việc thoải mái, hợp tác giữa các thành viên trên tinh th n t nguy n. ầ ự ệ

+ N m vững tâm lý củ ừng thành viên trong nhóm, hiểu đượa t c nh ng thu n l i ữ ậ ợvà khó khăn trong cuác sống riêng tư củ ừng ngưßi. Qua đó tạo ra điềa t u kiện thuận lợi nhất v thề ßi gian, kinh tế để các bạn đóng góp được nhiều nhất cho nhóm.

- Storming (Bão t Ā ):

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

12

à giai đoạn này, mßi thành viên thể hiện quan điểm và lập trưßng của mình trong d ự án. Từ đó rất d xễ ảy ra xung đát và sự ất hòa giữa các thành viên trong bđái, đây cũng là nguyên nhân khiến hiệu quả công việc chung của nhóm bị chậm lại.

Giai đoạn này cũng khiến nhiều ngưßi vỡ máng hay thất vọng về dự án, về đồng đái của mình. Khơng sẵn sàng giải quyết những nhiệm vụ mình đảm nhận. Giai đoạn này kéo dài lâu quá sẽ không tốt.

Vai trị của trưởng nhóm cần phải:

+ Gi i quyả ết xung đát và làm rõ các mục tiêu, các việc cần làm trong dự án. + Tập trung tồn bá thành viên trong nhóm để định hướng l i nhi m v c a t ng ạ ệ ụ ủ ừngưßi.

+ L y mấ át vài việc cụ thể mà nhóm đã hoàn thành để àm đá l ng lực cho các thành viên hồn thành những hạng mục cịn gặp khó khăn.

- Norming (Chuẩn h漃Āa):

Khi các thành viên có sự trao đổi thân thiện và thống nhất rõ ràng về mục tiêu nhóm, chuẩn hóa mục tiêu nhóm. Lúc này các thành viên của nhóm hiểu nhau và tin tưáng lẫn nhau h¢n. Qua đó tạo sự đồn kết trong nái b á nhóm.

Mọi ngưß ập trung vào việi t c giải quyết vấn đề h¢n là đấu tranh lẫn nhau. Thành viên cũng có thể đảm nhiệm các cơng việc chéo nhau nếu có thành viên v ng mặt. Đây là giai đoạn rất quan trọng, là c¢ sá của việc hồn thành nhiệm vụ mà nhóm được giao.

Trong giai đo愃⌀n này, nhóm trưởng cần ph i: ả+ Thúc đẩ ối đa sự sáng tạo và phốy t i hợp của các thành viên. + Kêu gọi các thành viên chia sẻ trách nhiệm.

+ Bám sát những mục tiêu và thßi gian biểu đề ra.

</div>

×