Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

đề tài thiết kế bộ nguồn cho máy hàn tự động dùng thyristor

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỤC LỤC ... 2</b>

<b>LỜI NÓI ĐẦU ... 3</b>

CHƯƠNG<b> 1: TÌM HI U CƠNG NGHỆ ... 4</b>Ể1.1. Nguyên lý của hàn m t chi u... 4ộ ề1.2. Cấu trúc máy hàn ... 5

1.3. Phân lo i ... 5ạ1.4. Các yêu c u khi làm vi c ... 5ầ ệCHƯƠNG <b>2: LỰA CH</b>ỌN PHƯƠNG ÁN THIẾ<b>T KẾ... 6</b>

2.1. Nhận xét các sơ đồ ... 6

2.2. Sơ đồ ầu 3 pha có điề c u khiển ... 7

2.3. Tính tốn các tham số của sơ đồ ... 8

2.4. Tính tốn cuộn kháng l c ... 11ọCHƯƠNG<b> 3: TÍNH TOÁN MẠCH ĐI U KHI N ... 12</b>Ề Ể3.1. Nguyên tắc điều khiển ... 12

3.2. Thiết k mế ạch điều khi n ... 12ể<b>KẾT LUẬN ... 24</b>

<b>TÀI LI U THAM KH</b>Ệ <b>ẢO ... 25</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

Trong những năm gần đây vớ ựi s phát tri n ngày càng m nh m c a n n kinh t xã h i, ể ạ ẽ ủ ề ế ộcác lĩnh vực khoa h c, k thu t ọ ỹ ậ ứng d ng vào các ngành cơng nghi p nói chung và ngành cơng ụ ệnghiệp điện tử nói riêng, các thiết bị điện tử công suất được ứng dụng và được chế tạo ngày càng nhiều, đặc bi t là ng d ng vào các ngành kinh t quệ ứ ụ ế ốc dân và đời s ng, làm cho yêu c u ố ầvề s hi u bi t và thi t kự ể ế ế ế các loại thi t b này h t sế ị ế ức cần thiết đố ớ ỹ i v i k sư ngành điện.

Cùng v i s phát tri n cớ ự ể ủa ngành điện tử công su t thì vi c ấ ệ ứng d ng r ng rãi các lo i máy ụ ộ ạhàn vào công nghi p là h t s c quan tr ng nói m t cách c thệ ế ứ ọ ộ ụ ể hơn là đố ới các ngành cơ i vkhí ch t o. ế ạ

Để hiểu rõ được vai trị của điện tử cơng su t và các loấ ại máy hàn trong đó có hàn tự động. Trong bản đồ án mơn học này được sự hướng d n c a các th y trong b môn vẫ ủ ầ ộ ới đề tài:

<b>“THIẾT KẾ B NGU</b>Ộ <b>ỒN CHO MÁY HÀN T D</b>Ự ỘNG DÙNG THYRISTOR’’ Em có đưa ra một số phương án trình bày trong bản đồ án thiết kế. Tuy nhiên với sự hiểu biết và nh ng ki n thữ ế ức đã học còn h n ch nên bài làm c a em không tránh kh i nh ng thi u ạ ế ủ ỏ ữ ếsót nhất định. Em r t mong nhấ ận đượ ực s góp ý và ch b o c a các thỉ ả ủ ầy cô giáo để ản đồ b án của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên

<b>Phan Đức Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CƠNG NGHỆ </b>

<b>1.1.1. Định nghĩa </b>

Hàn là quá trình nối hai v t li u b ng kim lo i vói nhau b ng cách nung nóng ch nậ ệ ằ ạ ằ ỗ ối đến nóng ch y hoả ặc gần nóng ch y. ả

<b>1.1.2. Nguyên lý của hàn m t chi u </b>ộ ề

Là m t dộ ạng phóng điện trong ch t khí v i mấ ớ ật độ dòng điệ ớn l n (10<small>2 </small>đến 10 A/mm ) t o <small>32</small> ạhiện tượng hồ quang điện làm nóng chảy kim loạ … Ởi điều kiện bình thường, chất khí hầu như khơng dẫn điện. Nếu đặt lên hai điện cực trong mơi trường khơng khí một điện trường có cường độ đủ lớn thì có thể phá vỡ cách điện của chất khí và có khả năng dẫn dòng điện lớn, phụ thu c vào tính ch t ch t khí, áp su t c a nó, nhiộ ấ ấ ấ ủ ệt độ mơi trường, v t liậ ệu làm điện c c, ựđộ ớ l n của cường độ điện trường…

<i><b>Đặc tính V-</b></i>A, đặc tính tĩnh củ<i><b>a hồ quang </b></i>

Để giảm được U mồi mà vẫn gây được hồ quang người ta cho hai điện cực tiếp xúc nhau gây ra I đoãn mạch. Nếu I đoản mạch đủ l n s nung kim lo i ch ti p xúc nóng chớ ẻ ạ ổ ế ảy. Thường sử dụng đoạn đặc tính CD để hàn.

<i><b>Hình 1.1. </b></i>Đặ<i>c tính VA </i>

Trong t t c ấ ả các phương pháp ghép nối các chi ti t vế ới nhau thì phương pháp hàn điện có nhiều ưu việt hơn tất cả. Chính vì vậy mà ngày nay nó được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các ngành công nghi p, xây d ng, ch t o máyệ ự ế ạ , v.v… và hàn điện đã trở thành m t ph n t t ộ ầ ấyếu khơng th thiể ếu. Phương pháp hàn điện có những ưu điểm nổi b t sau:ậ

Khả năng ghép nối các chi ti t cao vế ới chất lượng mối hàn t t. ố Chi phí s n xu t hả ấ ạ, cho năng suất lao động cao.

Ít tiêu hao nguyên vật li u. ệ

I<small>h </small>

B

U

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Bảo v ệ môi trường v sinh công nghi p. ệ ệ

Công nghệ đơn giản, kh ả năng cơ giới hóa và tự động hóa cao

<b>a. Theo ch </b>ế độ hàn người ta chia làm 2 loại:

Kiểu thường: dòng điện được khống chế theo dạng hình thang: có điểm tăng dịng, duy trì và gi m d n v khơng.

Kiểu có xung: cũng như trên nhưng dịng khống chế được điều ch m t t n s nào ế ộ ầ ốđó. Độ rộng và chu kỳ cũng có thể thay đổi cho phù hợp với vật.

<b>b. Phân lo i theo ki u máy có 3 lo i: </b>ạ ể ạ Máy dùng chỉnh lưu diode. Máy dùng chỉnh lưu bằng Thyristor. Máy inveter.

<b>c. Phân lo i theo dịng hàn có 2 lo i: </b>ạ ạ Máy hàn DC

Inveter AC → DC → AC → DC Thyristor AC → DC

Nguồn hàn ph i có kh ả ả năng điều chỉnh được dịng hàn.

Đường đặc tính ngồi của nguồn hàn phải đáp ứng đượ ừng phương pháp hàn cục tthể ở đây là hàn t ự động thì đường đặc tính ngồi ph i c ng. ả ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG <b>2: LỰA CH</b>ỌN PHƯƠNG ÁN THIẾ<b>T KẾ </b>

Để cấp ngu n cho tải một chiều, chúng ta cần thiết kế các bộ chồ ỉnh lưu với mục đích biến đổi năn n xoay chi thành năng lượng điện một chi u. Các lo i b biề ạ ộ ến đổi này có thể s dử ụng các sơ đồ chỉnh lưu sau đây:

Chỉnh lưu tia ba pha có điều khiển.

Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối xứng. Chỉnh lưu cầu ba phan có điều khiển.

<b>a. Ưu và nhược điểm của ch</b>ỉnh lưu tia 3 pha

Ưu điểm: so v i chớ ỉnh lưu một pha thì chỉnh lưu tia 3 pha có chất lượng điện áp một chi u ềtốt hơn, biên độ điện áp đập mạch thấp hơn, thành phần sóng hài bậc cao bé hơn, việc điều khiển các van tương đối đơn giản.

Nhược điểm: sơ đồ chỉnh lưu tia 3 pha có chất lượng điện áp ra tải chưa thật tốt lắm, khi cần chất lượng điện áp ra tốt hơn thì dùng sơ đồ nhiều pha hơn.

<b>b. Ưu và </b>nhược điể<b>m c</b>ủa sơ đồ ầ<b> c u 3 </b>pha không đố ứ<b>i x ng </b>

Ưu điểm: sơ đồ có ít kênh điều khiển hơn so với sơ đồ ầu 3 pha đố ứng nên điề c i x u khiển dễ dàng hơn, đầu tư ít hơn.

Nhược điểm: điện áp ra không đượ ốt như sơ đồ ầu 3 pha đốc t c i x ng, dứ ải điều chỉnh điện áp không l n l m. ớ ắ

<b>c. Ưu và nhược điểm của ch</b>ỉnh lưu cầu 3 pha đố<b>i xứng </b>

Ưu điểm: chất lượng điện áp tốt nhất, hệ số đập mạch thấp, thành phần sóng hài nhỏ, hiệu suất s dử ụng bi n áp t t nh t. ế ố ấ

Nhược điểm: cần ph i m ng thả ở đồ ời hai van theo đúng thứ tự pha nên r t ph c t p, nó gây ấ ứ ạkhó khăn khi chế tạo vận hành và sửa ch a. ữ

Đề<i><b> bài </b></i>đã<i><b> cho: Thi t k b ch</b></i>ế ế ộ <i>ỉnh lưu dùng cho máy hàn một chi u có các thơng s : </i>ề ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Sơ bộ ta có cơng suất một chiều P = U . I = 60 . 500 = 30000 W. <small>ddd</small>

Theo các tài liệu cho th y: ấ

Công su t > 5 kấ W ta dùng sơ đồ chỉnh lưu ba pha. Đện áp một chiều ra tải cao > 30 V nên dùng sơ đồ hình cầu.

Điện áp chỉnh lưu nhỏ hơn nhiều so với lưới nên ph i s d ng BA ngu n. ả ử ụ ồ Vì vậy ta chọn sơ đồ ầu ba pha có điề c u khi n là thích h p nh t. ể ợ ấ

<b>2.2. SƠ ĐỒ CẦU 3 PHA CÓ ĐIỀU KHIỂN </b>

<b>2.2.1. Sơ đồ và đồ thị </b>

<i><b>Hình 2.1. </b>Sơ đồ </i>

<b>2.2.2. Cơng th c tính tốn </b>ứ (áp d ng Giáo trình ụ điện t cơng su t c a th y Tr n Tr ng Minh, ử ấ ủ ầ ầ ọ

<b>Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải) </b>

α<small>1</small> = α<small>2</small> = α<small>3</small> = α<small>4</small> = α<small>5</small> = α<small>6</small> = = 30° αNếu α ≤ 60<small>O</small> thì:

S<small>ba</small> = 1,05.P<small>d max</small> (khi góc mở = 0)

RLR

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Hình 2.2. </b>Đồ th </i>ị điệ<i>n áp </i>

<b>2.3.1. Phía nguồn MBA (ch n MBA ba pha ba tr</b>ọ <b>ụ) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Điện áp sơ cấp MBA: U = 3 × 380 (V) <small>1</small>

Công su t m t chi u: ấ ộ ề

P<small>d </small>= U<small>d d </small>.I = 60 . 500 = 30000 (W) Công su t MBA: ấ

S<small>ba</small> = 1,05 . 30000 = 31500 (VA) Ta có phương trình cân bằng điện áp:

ΔU<small>ba</small> = 5% .U = 0,05 . 60 = 3 (V) <sub>d</sub><sub>0</sub> U = <small>d</small> U – ∑ΔU = 60 – (3,2 + 3,15 + <sub>d</sub><sub>0</sub>

Điện áp pha thứ cấp MBA là 25,64 (V)

Dòng hiệu d ng th c p là: I = 0,816I = 0,816 . 500 = 408 (A) ụ ứ ấ <small>2d</small>

Dòng sơ cấp MBA: I = I<small>1 2</small>.K<small>ba</small> = <sup>2</sup> <sub>2</sub>

<small>1</small>U <sub>.I</sub>U = <sup>25.64</sup>

380 .408 = 27,5 (V)

Số vịng/vơn = 4,44.BT.f.Q.B = 4,44 . 1 . 50 . 61,48 . 10 = 1,36 (vịng/vơn) <small>–4</small>

Số vịng dây sơ cấp: <small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Số vòng dây th c p:ứ ấ <small>22</small>

U<small>ngv</small> = k<small>dtU</small>.U<small>LV</small> = 1,6 . 62,8 = 100 (V), v i k : h s d tr ớ <small>dtU</small> ệ ố ự ữ điện áp, ch n k = 1,6 ọ <small>dtU</small>

Dòng điện làm việc của van: I<small>TBVAN</small> I<sup>d</sup> 500 <sub>166,6</sub>

U= 2,7 V I<small>gm</small> = 150 mA U<small>gm</small> = 4 V

dU/dt = 50 1000 V/ s –di/dt = 40 200 A/ s –T<small>off</small> = 150 70 s –

<b>Tính tốn b o v : </b>ả ệ

Bảo v ệ dòng điện di/dt = 40 200 A/– s cho van:

Aptomat dùng để đóng cắt mạch động lực, t ng b o v khi quá t i và ng t m ch ự độ ả ệ ả ắ ạThyristor, ngắn mạch đầu ra b biộ ến đổi, ng n mắ ạch thứ ấ c p máy bi n áp. ế Chọn Aptomat có: I<small>đm</small> = 1,1.I = 1,1 . 27,5 = 30,3 (A) <small>1</small>

Chỉnh định dòng ngắn mạch: I = 2,5.I = 2,5 . 27,5 = 68,8 (A) <small>nm1</small>

Dòng quá tải: I = 1,5.I = 1,5 . 27,5 = 41,3 (A) <small>qt1</small>

Bảo v ệ quá điện áp cho van: người ta chia làm 2 loại nguyên nhân gây ra quá điện áp: Nguyên nhân bên trong: s tích tự ụ điện tích trong các l p bán d n. Khi khoá ớ ẫ

Thyristor bằng điện áp ngược, các điện tích nói trên đổi ngượ ạ ạo ra dòng điệc l i t n

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

trong kho ng th i gian r t ng n. S bi n thiên nhanh chóng cả ờ ấ ắ ự ế ủa dòng điện ngược gây ra sức điện động c m ng r t lả ứ ấ ớn trong các điện c m. Do v y gi a anot và catot ả ậ ữcủa Thyristor xu t hiấ ện quá điện áp.

Nguyên nhân bên ngoài: những nguyên nhân này thường x y ra ngả ẫu nhiên như khi cắt không t i m t máy biả ộ ến áp trên đường dây, khi có s m sét ấ …

Để bảo vệ quá điện áp , người ta thường dùng mạch RC đấu song song v i Thyristor ớnhằm b o vả ệ quá điện áp do tích tụ điện tích khi chuy n m ch gây nên. Mể ạ ạch RC đấu gi a ữcác pha th cứ ấp MBA là để ả b o vệ quá điện áp do c t không t i MBA gây nên. Trong m ch ắ ả ạbảo v quá ệ điện áp ta chọn R = 80 , C = 0,25 F.

= , với sơ đồ ầu 3 pha điề c u khiển đối x ng ta có: K = 0,057 K = ứ <small>đmrsb</small>

I <sup>=</sup> <sup>=</sup> <sup> ( ) </sup><sup>Ω</sup> a có giá trị điện c m: ả

Biên độ dòng xoay chi u bề ậc 1: I<small>1m</small> = 10%.I = 50 (A) <small>đm</small>

Do dòng điện cuộn kháng lớn và điện trở bé, do đó ta có thể coi tổng trở cuộn kháng xấp xỉ điện kháng: Z <small>l</small> X = wl = 2 f . 4,65.10 = 0,15 <small>l</small> π <small>–4</small> (Ω)

Điện áp rơi trên cuộn kháng lọc: <small>1m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 3:<b> TÍNH TỐN M</b>ẠCH ĐIỀ<b>U KHIỂN </b>

<b> Hình dưới là sơ đồ ấu trúc và đồ</b> c thị minh hoạ. Ở đây khâu U<small>t</small> tạo ra điện áp tựa có d ng ạcố định (thường có dạng răng cưa, đơi khi hình sin) theo chu k do nhỳ ịp đồng b c a U . khâu ộ ủ <small>đb</small>

so sánh SS xác định thời điểm cân b ng cằ ủa 2 điện áp U và U<small>tđk</small> để phát động khâu t o xung ạTX. Như vậy trong nguyên t c này thắ ời điểm phát xung mở van hay góc điều khiển thay đổi do sự thay đổi tr s c a U , trị ố ủ <small>đk</small> ấn đồ ị đó là sự th di chuy n theo chi u d c c a trể ề ọ ủ ục biên độ. Đa số mạch điều khi<b>ển thực tế sử d ng nguyên tắc này. </b>ụ

<i><b>Hình 3.1. </b></i>Sơ đồ<i> kh i </i>ố

<i><b>Hình 3.2. </b></i>Sơ đồ điệ<i>n áp </i>

<b>3.2.1. Tính tốn các khâu trong m</b>ạch điề<b>u khi n </b>ể

<b>a. Tính </b>tốn khâu đồ<b>ng b </b>ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Hnh 3.3. Sơ đồ mạch Hình 3.4. </b></i>Sơ đồ điện áp

Để điện tr u vào của OAở đầ <small>1</small> là l n, ta chớ ọn điện trở R có giá tr là 100 k ị

<b>b. Khâu tạo điện áp răng cưa </b>

<i><b>Hnh 3.5. Sơ đồ mạch Hình 3.6. </b></i>Sơ đồ điện áp

<i><b>Tính tốn: </b></i>Chu kì của điện áp lưới là: T <sup>1</sup> <sup>1</sup>f 50

= = = 0,02 (s) = 20 (ms) tương ứng với 360°

<small>U2U ~</small>

<small>- E+ E</small>

<small>32</small> <sup>1</sup>

<small>+ E+E2</small>

<small>- E</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chu kì của điện áp răng cưa là: T = <small>rc</small> T

2 <sup>= 10 (ms) tương ứ</sup><sup>ng v i 180°</sup><sup>ớ</sup>Mặt khác T = T + T<small>rcpn</small>, trong đó: T : th<small>p</small> ời gian phóng c a t Củ ụ <i><small>1 </small></i>

T<small>n</small>: th i gian n p cờ ạ ủa tụ C<small>1 </small>

Như trên ta đã chọn = 5°, tức là T = 10° T = 180° <small>np</small> – 10° = 170° tương ứng với thời gian là: T = <small>p</small> 170 10"

180 <sup> = 9,4 (ms), T = </sup><sup>n </sup>10 10"

180 <sup> = 0,6 (ms) </sup>Chọn giá trị của tụ c<small>1</small>= 0,2 F μ

Gọi dòng địên trong quá trình nạp là I . Sau kho<small>n</small> ảng thời gian t = t = 0,6 (ms)<small>n</small> thì điện áp trên t t giá tr ụ đạ ịU , v y ta có: <small>C</small><sub>0</sub> ậ

<small>-123</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2RT 2R C ln 1

2.152R <sub>2.10.10 .ln 1</sub>

(Ω)

Chọn trị s c a R là 2,5 kố ủ <small>8</small> , để có sườn xung dốc đứng ta nên s dử ụng lo i OA có tham ạsố v tề ốc độ tăng áp lớn (như lF351) hoặc dùng comparator (như LM301, LM339…), các loại OA thông dụng như LM324, a741 cho xung không th t d c v i khu v c t n s tr n 10 (kHz) ậ ố ớ ự ầ ố ấ

<small>-123</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>e. Khâu tr n xung</b>ộ

Khâu tr n xung s d ng IC các cộ ử ụ ổng AND có 3 đầu vào v i các thông s : ngu n nuôi IC ớ ố ồV<small>cc </small>= 3 15 (V), ta ch n V = 12 V. – ọ <small>cc </small>

Nhiệt độ làm vi c: 40°C 80°C ệ – – Điện áp ng vứ ới mức logic “1”: 2 –,5 4,5 V. Dòng điện nhỏ hơn 1 mA

Bảng chân lí của cổng AND:

Chọn điện áp trên điện trở shunt <i>U = 2,5 V </i><small>R</small><sub>s</sub>

<small>RS</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Công su t c p cho các kh i là r t nhấ ấ ố ấ ỏ, thông thường ta ch n thông s c a các bi n áp c a ọ ố ủ ế ủ

<i><b>các khối như sau: </b></i>

Khâu ổn áp: U = 17 V; I = 0,6 A <small>2_12_1</small>

Công su t c a khâu n áp là: P ấ ủ ổ <small>2_1</small><i>= U</i><small>2_1</small><i>.I</i><small>2_1</small> = 17.0,6 = 10,2 (W) Khâu nguồn công su t: U 10 V; I = 1 A ấ <small>2_2</small><i>=</i> <small>2_2</small>

Công su t cấ ủa nguồ ổn n áp là: P<small>2_2</small><i> = U</i><small>2_2</small><i>.I</i><small>2_2</small> = 10.1 = 10 (W) Khâu đồng pha: U 12 V; I = 0,1 A <small>2_3</small><i>=</i> <small>2_3</small>

Công su t cấ ủa nguồ đồn ng pha là: P <small>2_3</small><i>= U</i><small>2_3</small><i>.I</i><small>2_3</small> = 24.0,1 = 2,4 (W) T ng công su t c a c ba khâu là: ổ ấ ủ ả

P = P + P + P = 10,2 + 10 + 2,4 = 22,6 (W) <small>2_12_22_3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Dòng điện sơ cấp trong máy biến áp là: <sub>1</sub>

<i><b>Tính tốn khâu ch nh l</b></i>ỉ ưu v ổ<i><b>à n áp </b></i>

Tạo ngu n nuôi E =12 V, ta dùng m ch chồ ạ ỉnh lưu cầu 1 pha dùng diode, điện áp th c p ứ ấmáy bi n áp ngu n nuôi U =17 V.ế ồ <small>2</small>

Để ổn định điện áp ra c a ngu n nuôi ta dùng 2 IC n áp 7812 và 7912, các thông s chung ủ ồ ổ ố

<i><b>của vi mạch này: </b></i>

Điện áp đầu vào: U = 7 <small>v </small> – 35 V Điện áp đầu ra: U = 12 V v<small>ra</small> ới IC 7812

U = 12 V v i IC 7912 <small>ra</small> – ớ Dòng điện đầu ra: I = 0 <small>ra</small> – 1 A

Tụ điện C , C <small>45</small>dùng để ọc thành phầ l n sóng hài bậc cao. Chọn: C = C có 50 V/1000 F <small>11</small>’ μ

C = C có 25 V/1000 F <small>22</small>’ μC = C = 1 F <small>33</small>’ μChọn C có 25 V/1000 F <small>4</small> μ

Các diode D D ch n lo<small>1</small> – <small>8</small> ọ ại diode thông thường có các thơng s : I = 1 A, U = 200 V ố <small>tbđm</small>

<b>h. Khu ch i xung & Bi n áp xung</b>ế đạ ế

việc trên một ph n cầ ủa đặc tính từ hóa: B<small>s</small> = 0,45 t, độ ừ ẩ t th m <small>A</small> = 6000 A/m, di n tích lõi 1 ệcm<small>2</small>.

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Số vòng dây cuộn sơ cấp BAX: <small>1 x1</small>

U TW

Số vòng dây cu n th c p BAX: ộ ứ ấ <small>12</small> W 62

I<small>ec</small> = 2 A

= 120 (ở đây sử dụng = 10.)

U<small>ec</small> = 35 V I<small>ec</small> = 150 mA

= 100 (ở đây sử dụng = 10.)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>ECT1BT1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>3.2.2. </b>Sơ đồ<b> nguyên lý và thuy t minh </b>ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Hình 3.16. </b>Sơ đồ điện áp </i>

<b>b. Thuy t minh</b>ế

Khi cấp nguồn vào sơ cấp của biến áp đồng pha, phía th c p c a biứ ấ ủ ến áp được h áp. sau ạkhi qua m ch chạ ỉnh lưu có điểm trung tính điện áp U <small>1</small>là điện áp m t chi u nộ ề ửa hình sin. Điện áp m t chi u n a hình sin t i Uộ ề ử ạ <small>1</small> được đưa vào cực (+) c a OA so sánh vủ <small>1</small> ới điện áp ph ng U ẳđược đặt vào cực (– ủ) c a OA<small>1</small> do E , VR và R t<small>112</small> ạo ra. K t qu ta đư c tín hiệu đầu ra U cế ả ợ <small>2</small> ủa OA<small>1</small> có dạng xung vng đồng b vộ ới lư i. ớ

Điện áp dạng xung vuông sau khi được tạo ra ở khâu đồng b ộ trước đó được đưa vào khâu tạo điện áp răng cưa. Khi U có giá tr<small>2</small> ị âm, diode D m<small>3</small> ở, tụ C <small>1</small>được nạp theo chiều từ U qua <small>3</small>

tụ C qua R qua diode D v U . Khi U có giá tr<small>133</small> ề <small>22</small> ị dương, transistor T mở diode D khoá lúc <small>3</small>

này t C phóng t +C qua transistor T v ụ <small>1</small> ừ <small>1</small> ề –C<small>1</small>. Kết quả ta được U có d<small>3</small> ạng điện áp răng cưa.Điện áp điều khiển được lấy từ điện áp phản hồi trên điện trở shunt được khuyếch đại lên để có độ lớn thích hợp, sau khi qua khâu khuyếch đại đảo và khâu PI l c sai số động ta được ọU<small>đk</small> có dạng đường th ng. ẳ

Điện áp răng cưa U<small>3</small> được đưa vào cửa (–) của OA<small>3</small> và so sánh với điện áp điều khiển U<small>đk</small>

được đưa vào cửa (+). Khi U > U<small>3đk</small> thì điện áp đầu ra của OA<small>3</small> là U có giá tr <small>4</small> ị âm. Ngượ ạc l i, khi U < U <small>3đk</small>thì điện áp đầu ra U có giá tr <small>4</small> ị dương. Kết qu ả ta được U<small>4</small> có dạng xung vng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khâu phát xung chùm có tác d ng tụ ạo ra chùm xung dướ ựi s phóng n p c a t C . d có ạ ủ ụ <small>29</small>

tác d ng lo i bụ ạ ỏ xung âm. Do đó tín hiệu điện áp U có d<small>6</small> ạng xung chùm dương. Điện áp U <small>4</small>

được trộn v i xung chùm U bớ <small>6</small> ởi IC4081 rồi được đưa qua tầng khuyếch đại do tín hiệu xung vẫn chưa đủ ớn để l kích mở Thyristor.

Tầng khuếch đạ ồi g m các transistor m c theo ki u Darắ ể lington, xung dương được đặt vào bazơ của TR làm TR m<small>1 1</small> ở đồng thời TR m<small>2</small> ở theo khi đó có xung đi vào biến áp xung. trên cuộn th c p cứ ấ ủa biến áp xung có xung để kích mở thyristo. Khi điện áp trên biến áp xung giảm đột ngột, cuộn dây của bi n áp xung xu t hi n sế ấ ệ ức điện động c m ả ứng ngược dấu lúc đó diode D và D có tác d ng tr<small>4 7</small> ụ ả ngược điện áp d p t t sậ ắ ức điện động để ả b o v các transistor ệkhỏi bị quá áp. <b> </b>

</div>

×