Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.79 KB, 2 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Giảng viên ra đề: </small></b> <i><sup>(Ngày ra đề) </sup></i>
<i>08/04/2024 </i> <b><small>Người phê duyệt: </small></b> <i><small>(Ngày duyệt đề) </small>12/04/2024 <small>(Chữ ký và Họ tên)</small></i><b><small> </small></b>
<b><small>LƯƠNG VĂN TỚI</small></b>
<i><small>(Chữ ký, Chức vụ và Họ tên)</small></i><b><small> </small></b>
<b><small>LƯU THANH TÙNG</small></b>
<i><small> (phần phía trên cần che đi khi in sao đề thi)</small></i>
<b><small>TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA – ĐHQG-HCM KHOA CƠ KHÍ</small></b>
<i><b><small>Ghi chú:</small></b><small>Được sử dụng tài liệu giấy, không được sử dụng máy tính laptop và điện thoại </small></i>
<i><b>Câu 1: 6,5đ (L.O.1.1; L.O.1.2; L.O. 2.1; L.O. 2.2; L.O.3.1) </b></i>
Một thang máy chở người có hàng đi kèm (sơ đờ dẫn đợng như hình vẽ) được lắp ở siêu thị có tải trọng Q = 700Kg, trọng lượng bản thân của cabin là G<small>cab</small> = 900Kg, vận tốc cabin v = 0.8 m/s, gia tốc a = 0,2 m/s<sup>2</sup>, hệ số điền đầy cabin φ = 0,9. Các hệ số tra bảng lấy giá trị nhỏ nhất, lấy g = 10m/s<small>2</small>
a. Hãy tính trọng lượng đối trọng của thang máy, G<small>đt</small>?
b. Hãy tính số lượng người tối đa mà thang máy có thể chở nếu mỡi người bên trong cabin có trọng lượng bằng trọng lượng tiêu chuẩn? c. Hãy tính lực tác dụng lên sàn cabin khi thang máy chở đầy tải và bắt
đầu đi lên?
d. Hãy cho biết số dây cáp tối thiểu của thang máy? e. Hãy cho biết hệ số dự trữ bền cáp của thang máy?
f. Dựa vào bảng tra cáp, hãy chọn đường kính cáp nâng? (bỏ qua trọng lượng cáp) g. Hãy tính đường kính puly dẫn động của thang máy?
h. Hãy tính tỉ số truyền của hộp giảm tốc nếu tốc độ của động cơ là 1480 v/p?
i. Hãy tính môment phanh trên trục động cơ nếu hiệu suất cả bộ truyền là 0,9 (bỏ qua trọng lượng cáp)
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">h. Tỉ số truyền HGT (1.0đ)
(v/p)
i. Mômen phanh (1.0đ) - Lực vòng P (0.5đ) - Mômen phanh (0.5đ)
<i>LƯU Ý: Tất cả các kết quả tính tốn phải có đơn vị, nếu khơng có đơn vị thì khơng có điểm cho câu đó. </i>
<b>Câu 2: 1.5đ </b>
- So sánh: 1.0đ, mỗi ý được 0.25đ, nếu đủ 3 ý được trọn 1đ
- Khó khăn trong việc lắp đặt + bảo dưỡng - Thuận lợi trong việc lắp đặt + bảo dưỡng
- Vẽ hình: 0.5đ nếu đủ 04 hình (02 hình được 0.25đ)
<b>Câu 3: 1.0đ </b>
- Công dụng của cáp bù: 0.5đ
Đối với thang máy có chiều cao nâng lớn thì trọng lượng cáp nâng sẽ lớn. Do đó, trọng lượng cáp nâng sẽ tạo ra môment đáng kể lên puly dẫn động, điều này làm tăng công suất của động cơ dẫn đợng. Cáp bù được sử dụng có trọng lượng bằng với trọng lượng của cáp nâng để cân bằng moment gây ra do trọng lượng cáp lên puly dẫn đợng, từ đó cơng śt đợng cơ sẽ nhỏ hơn khi không dùng cáp bù
- Sự khác biệt khi dùng cáp bù hoặc xích bù: 0.5đ
Khi dùng cáp bù thì bắt buộc dùng bộ căng cáp, trong khi đó dùng xích bù thì có thể khơng dùng bợ căng xích
<b>Câu 4: 1đ </b>
Mỗi ý được 0.25đ. Nếu đúng 3 ý thì được trọn 1.0đ
- Cửa cabin phải đóng kín hồn tồn thì thang máy mới được phép chạy - Lực đóng cửa khơng quá 15KG
- Cửa cabin và cửa tầng phải có khoá liên đợng cửa: cửa tầng không được phép mở khi cabin không có ở tầng đó
- Nếu dùng cửa bản lề thì bắt buộc cửa phải được mở vào bên trong.
</div>