——= `. L4 NHÀ XUẤT BÁN MỸ THUẬT
`7Ä@H Km
[] NHÀ XUẤT BẢN MỸ THUẬT
Loy (ua ¬
Cc 3 xua đến nay, những loài hoa cảnh với
( hình dáng diễm lệ, màu sắc phong phú,
hương thơm quyển rù luôn đuợc yêu chuộng, đã
trỏ thành một phân không thể thiếu trong các
sinh hoạt lễ hội, yến tiệc... Hoa đã chiếm lĩnh
không gian sống của con người ở khắp nơi tử
phóng khách, sân vudn cho đến đường phố,
Công viên.
Không chỉ mang đến cảm xúc vẻ cái đẹp và
tâm trang thu gidn cho người biết thuởng thúc,
hoa cảnh cơn có rất nhiều ứng dụng hữu ích khác.
Một số lồi vừa có tác dụng trang trí, lâm đẹp vùa
có thể thanh lọc khơng khí, hấp thụ độc chất, làm
sạch mơi trưởng, nhiễu lồi cịn là thảo dược q
được sủ dụng rộng rãi trong y học dân gian.
"365 loài hoa cảnh” giới thiệu những loài hoa
cảnh đẹp với nhiễu đậc diểm, tinh năng vả ứng
dụng khác nhau, sẽ mang đến cho bạn đọc
nhiễu kiến thúc mỏi về các loài hoa cảnh mà bạn
có thể tự tay vun trơng và chăm sóc dé lam dep
khơng gian sống của mình.
Ơi 0B < sàng (Acanthaceae) “
CB Uy bien Đặc tinh: Cay ua thich khí hậu nóng
ẩm, không chịu được rét, mua dong
Thuộc họ: Ô rõ/ Tước sàng cần có đủ ảnh sảng mặt trời, nhưng
Tên khoa học: Fittonia verschaffelti
củng không đuọc quả nắng, cân được
Tên gọi khác: Phi lệ hoa che mát vào mùa hà. Đất trơng thích
Gân lá mâu đỏ đan xen nhau, lá mọc đổi xửng
Phân bổ: Nguồn gốc tủ Pêru, chủ yếu phân bố hợp nhất lả dất tơi xốp pha cất có
Tại các vùng rửng mua nhiệt đới
Đặc điểm: Là loại cây thân thảo lâu năm, cao mùún. Nhiệt độ sinh truởng thích hợp
khoảng 10 - 20cm. Cây mọc thấp, cỏ xu hướng
bò lan Lá mọc đối xửng nhau, hình trứng trỏn, là 20°C - 30°C
gân lâ màu đỏ đan xen nhau tạo thành dạng lưới.
Ung dụng: Thịch họp tròng trong các
Cuống là và thân cây có lơng, các chậu cây kiểng, có thể đặt tại phỏng
hoa moc thành cụm ở ngọn
Hoa màu vàng khách, của sổ nhà bếp hoặc phỏng
làm việc; hoặc cỏ thể treo thanh tung
chậu để tô điểm thêm cho ngôi nhà
2» bei
C7 “UT x6p pha cat co mun, Nhiét độ sinh truéng
thích hợp là 20°C - 30°C. Can duge che
1. Thuộc họ: Ơ rơ/ Tước sảng mát vào mùa hè
2. Tên khoa hoc: Fittonia verschaffeltii var
Ứng dụng: là loại cây kiểng trung bảy
argyroneura
3. Tén goi khac. Muc thảo luới trắng trong nhà, thích hợp trồng trong chậu
4. Lä có hinh trồn quả trứng, gân lã trắng phủ kiểng nhỏ, cỏ thể dung lam cay trang tri
tại cac khach san, plaza hoặc trên bàn làm
đây trên mặt lả
việc, cỦa sổ, cũng cỏ thể treo lên cao để
5, Phân bồ: chủ yếu phản bố tại các vũng
rủng mưa nhiệt đói trang tri
Đặc điểm: Là loại cây thân thảo lâu
năm, cao khoảng 10 - 20cm. Cây mọc bỏ
lan, lá moc đối xủng nhau, có hinh trứng
trỏn, gân trắng phủ đẩy mật lá. Cuống lá,
cuống hoa và nhánh cây dẻu có lơng
Dac tinh: Cay ua thich khi hậu nông ẩm
Khóng chịu được rét, ky nắng gắt, khơng
nên đặt ỏ nơi anh nắng chiếu trực tiếp
vao mua hé. Dat trồng tốt nhất là đất tơi
^⁄/
C cụm nhỏ. có mâu tím nhạt, hoa nở vâo
1, Thudc họ. Ơ rơ/ Tước sàng mua xuan
2. Tên khoa học: Hypoes phyllostachya Dac tinh: Cay ua thich khi hau nong 4m,
3. Lá có hinh trịn trứng, các đốm trắng hoặc không để anh nang trực tiếp rọi vào, mùa
hông phủ đây trên mặt lá he can duoc che mat. Thich hop voi dat
4.. Phân bố: Nguồn gốc từ Madagascar, duọc phi nhiêu, thẩm nước vả chứa nhiều chất
trồng nhiêu tại Trụ Quốc mún. Nhiệt độ sinh trưởng thích hợp là
20°C - 30°C
Dac diém: thar cây ‹ ö khoảng 60cm,
nhanh cay sinh trudng theo x u hướng Ung dung: Thuong duọc trông trong chậu
kiểng, thích hợp dùng để trang trị trong
bỏ lan. Lả mọc đối xứng, cỏ hình trúng nha va van pho ng có thể trồng trong
hoặc dài hơn, lá màu xanh, mặt lá có vưởn, công viên và
mâu ôllu được phủ đầy c đốm màu
hông hoặc máu trắng. Hoa mọc thánh
A, | ds 2
al SHC ¢a 2
1. Thuộc họ: Ơ rơ/ Tước sàng Đặc tính: Cây va thích khi hậu
2. Tên khoa học; Sanchezia nobilis nông ẩm, chịu được nắng gắt, nhưng
3. Lä mọc đối xứng. Xung quanh lả có.
không chịu được lạnh, nhiệt độ dưới
rang cưa 5°C cay sé rung la. Thich
thích
4. Phân bố: Nguồn gốc tử Brazil va hợp với tất cả các loại đất
trông. Nhiệt độ sinh trưởng
Ecuador. Được trồng nhiều tại
họp là 22"C - 30°C.
các vùng phia nam Trung
Ứng dụng: Cây có màu sắc sặc sơ,
Quốc và Đải Loan.
cỏ tỉnh tương phản cao, thuờng trồng trong
Đặc điểm:
Vuởn và công viên, trồng riêng lẻ hoặc kết
Cây bụi thường niên, thân cao
hợp với các loài khác; cơ thể trưng trong
tu 03cm - Im La moc déi
chậu cảnh và đặt tại phòng khách, phòng
xứng, có hinh bau dục. gân
họp hoặc văn phòng
lá mâu vảng, xung quanh là cơ
răng cưa. Hoa mọc thành cụm trên cuống
hoa ngắn, đài hoa màu đỏ. Hoa nỏ vào
mùa xuân
—$—$—
C1, “ty
x2 Nà Thuộc họ: Ơ rơ/ Tưỡc sảng nghiêng màu tim xanh, phân ổng hoa
có màu váng. Cây có hoa quanh năm,
Tén khoa hoc: Thunbergia erecta
Trang hoa cé hinh loa kén nghiéng. nhiều nhất vào mùa hè và mùa thu. Trái
Phân bố: Nguồn gốc tử vùng nhiệt đới Tay khơng có lõng phủ xung quanh, cuống
Phi. Được trồng nhiêu tại Trung Quốc, đặc dải khoảng 4 cm
biệt là ỏ cäc khu vục phía nam
Đặc tính: Cây ua thich khi hậu nong ẩm và
Đặc điểm: Là cây bụi thường niên, thân noi cô đây đủ ảnh nắng, không chịu được
rét, nhất là dưới 8°C trong thôi gian dài vào
cao khoảng 1 - 2m, dẻ dáng phân nhánh
mùa đông. Cây ưa thịch các loại dất cô
Lá moc đổi xứng, có hinh bầu dục, ngọn
lá nhọn, đuôi lá trỏn hơn, xung quanh lá chứa chất phèn, đất toi xốp pha Lât màu
mô và thấm nuớc tốt là thich hop nhat
có các răng cưa nhỏ. Hoa mọc đón lẻ tại
Ung dụng: Hoa cỏ hình dáng kỳ lạ, thich
nach 1a, trang hoa co hinh dang loa kén
họp dùng trang trị trong vườn nhà, công
viên hoặc trồng trong chậu lâm kiểng
AEWN= Thuộc họ: Ơ rơ/ Tuoc sang mọc tại các nách lá, khi
Tên khoa học: Thunbergia grandiflora
Nhọn dần về phia ngọn là mới nỏ hoa cõ màu xanh,
Hoa có hinh loa kèn sau đó dân chuyển sang
Phan bố: Nguồn gốc tử các tỉnh Quảng màu xanh nhạt, giai
Đông, Hải Nam, Phúc Kiến Sinh sống đoạn cuốt sẽ có màu gần
nhiều 6 các vùng nui, nay được trồng trắng. Hoa thường nở
nhiều tại khu vục phía nam vào khoảng thang ¿-
5-11
Đặc điểm: Là loại day leo than 96, cao trên
Đặc tính: Có tỉnh thich nghi cao, cay ua
7m. Lâ mọc đổi xúng, có hinh bảu thích khi hậu nóng ẩm. Đất tơi xốp có pha
4 dục rộng, phân di lá có hình trải cát chứa mún, mâu mỡ và thông khi là loại
đất thịch hợp nhất.
tim, nhọn ở phân ngọn, cả hai
mặt lá đều sắn sui và có lơng Ung dụng: Hoa có hình dáng kỳ lạ, thời
phủ, xung quanh lâ có góc kỷ nỏ hoa lại rất dài, thích hợp trồng thành
cạnh hoặc rãnh nứt nhẹ, giàn dây leo trong vn nha, cơng viên
cuống lâ không cánh. Hoa
co hinh dâng chiếc loa kèn lớn,
CAy 7 nóng và hạn, nhung không chịu được rét,
1. Thuộc họ: O rô/ Tước sảng nên tránh tỉnh trang để cây bị ử nước qua
2. La moc đốt xứng, có màu sắm,
đêm vâ bị lạnh Thông thưởng các loại
Phân bố: Ngn góc tủ châu Phi. Được đất tơi xốp có pha cát chứa mùn vả thấm
trồng nhiêu tai Quảng Dông, Đài Loan nước tốt la có thể trồng Nhiệt độ sinh
trudng thịch hợp là 20°C - 30°C
Đặc điểm: Là bại cày thân thảo sống lâu
Ứng dụng: Thịch hợp trông trong các
năm, mọc thành lũm, cao khoảng 5 - 15cm chậu cây kiểng, có thể đặt trên
Lã mọc đối xúng, có màu sảm, hinh trai bản để trang trí; một số nơi
tim hoe bau duc tron, mat la trông trong vườn hoặc trồng
nhụ thảm cỏ
hơi nhãn và cuộn tron
Đặc tính: Cay ua thích
khi hậu nóng ẩm và
những noi có đây đủ
anh nang, chiu duoc
ng đá
1 Thuộc họ: Rau đảng dất có màu vàng và nỏ vào buổi chiều, thỏi gian
2 Tên khoa học: Lithops spp ra họa thưởng tư tháng 4 - 6.
3 Tên gọi khác: Hoa đả sống
4 Hai phién lá dày mọc đổi xủng nhau Đặc tính: Cây ua thích khí hậu nóng ấm,
5 Phân bố: Nguồn gốc tủ miền nam châu
khô hạn và đây đủ ảnh nắng mặt trời, sợ
Phi. Dược phân bố rông rãi tại Nam Phi, nhiệt độ thấp, chịu đuợc nóng, ky ảnh nắng
gắt, không nên để cây bị ướt và đông lạnh
thưởng mọc trong các lủm cỏ rậm rạp trên Cây này dược trồng trong các loại đẩt pha
cat cò tỉnh thoát nước tốt. Nhiệt độ sinh
cao nguyện
trưởng thích hợp là 20°C - 25°C
Đặc điểm: Là loại cây mong nudc lâu năm
Cuống ngắn, hai phiển lä cày đối xing va Ứng dụng: Hinh dàng va
màu sắc đều giống các loại đả,
dinh vào nhau thành đưỡng rãnh, tạo có rất nhiêu loại, màu sắc phong
thanh khối hình câu cư hình nửa vịng phủ, lả loại cây mọng nước nhỏ
trỏn, lä mảu đỏ xâm, khi lớn lên, đường nổi tiếng trên thế giới, thưởng
dược trồng trong chậu vả trang
rãnh tại phần dỉnh sẽ chia tri trong nha hoặc vườn
thành hai mảnh nứt dẹp
vả ngắn. Hoa sẽ mọc ra tử
trong rảnh này, hoa rất lớn
và mọc duy nhất một đóa,
Họ Tóc thân (Adiantaceae) Ke ⁄ hi
1. Thuộc họ Tóc thần ˆ hoặc hình quạt, mâu xanh lá đậm Ồ tui
2 Tén khoa hoc: Adiantum capillus-veneris bảo tủ hinh tròn, mọc trên mặt trải của lá
3. Tên gọi khác: Rảng trắc
4 Cuống lã thon dài, củng như các sợi thiếc. Đặc tính: Cây ua thích khi hậu nơng ầm,
không chịu được rêt, không để ánh nắng
la cô hinh tam giãc tron trực tiếp rọi vào. Thỉch hợp với dất tơi xốp
5. Phân bổ: Nguồn gốc tử các vùng nhiệt dor pha cát chủa chất vôi màu mỡ.
châu Mỹ và cận nhiệt dới Chủ yếu mọc tại Ứng dụn Thịch hợp trồng trong chậu
các vùng dất có chủa chất vơi hoặc canxi kiểng nhỏ và hịn nam bộ. Cũng có thé dat
trên bán trang tri; chau lớn hơn c6 thể để
Đặc điểm: La loại cây thân thảo lâu năm, bên của sổ, đường di hoặc phòng khách.
2. Lá cây có thể dùng làm hoa khơ
cao khoảng 15 - 40em. Lả mọc sát thân, hoặc nguyên liệu cắm hoa. 3. Có thể
cuống lã thon dât và cứng, cuống có
chiều dài khoảng 5 - 20cm, dảy dùng làm duợc thảo để chữa bệnh
khoảng 1 mm. Lá có hình tam
giắc trịn, có vải ba đường rảnh, cho người vả động vật.
những chiếc lâä nhỏ có hình trịn
Họ Dền hay G
. 2 “2
LEU A Yi
1. Thuộc họ: Dên/ Giênn N và khơ hạn, có thể cắt tỉa dược. Thơng
thưởng đất trồng nào củng có thể trồng
Tên khoa học. Alternanthera dentata cv.
loại cây nay.
Rubiginosa
3. Lá mọc đổi xứng, có hình bầu dục dải Ung dung: Co thẻ trịng trong các bón
4, Phân bó: Nguồn gốc tử các vung nhiệt dới
hoa, vưởn nhà hoặc làm vật tô điểm hai
và cận nhiệt đôi Nay được trồng phổ biến
bên ven đuòng
Tai Các khu vườn
Đặc điểm: \a loại cày thân thảo lâu năm,
cao khoảng 30 - 50cm. Lá mọc đố: xứng
nhau. có hinh bau duc dai, mau dé tia. ra
hoa vào mùa đơng. hoa có mâu trang sda
và mọc theo hinh cẩu nhỏ. Hoa mọc tại
mép lá và khơng cuống.
Đặc tính: Co tinh sinh trudng rất mạnh,
ua thịch khi hậu nóng ẩm, chịu được ẩm
và lạnh, củng cơ thể chu được nóng
wn — Thuộc họ: Dân/ Giên hinh dang mao gà dẹt có chát nhụng.
Tén khoa hoc: Celosia cristata Hoa có màu đỏ đâm, củng có màu
vâng, trắng. Khoảng thâng 7 - 9
Tén go: khac. Ké quan hoa, ké dau, ra hoa
mỏng gả Dae tinh: Cay ua khi
hậu nóng ẩm và dù ảnh
4. Hoa mọc thành chum. Chim hoa có
hinh dang nhu mao ga Sảng, không chịu
rét, tranh ngâm nước Ủa thích
5. Ngon la nhon
đất tơi xốp pha cát màu mơ vá thôt
6. Phân bố Nguôn gốc tử Ấn Độ. Nay nước tơt Nhiệt độ sinh trưởng thích
hop la 20°C - 30°C
dược phản bổ rộng rai tai cac
Ung dung:
vùng ôn đôi
Dac diém: (a loa cay than 1. Có thể trồng trong các bồn
thảo một năm, cao khoảng hoa, vườn hoa, chậu kiềng và
60 - 90cm, thân nhằn, thẳng
âm nguyên liệu cắm hoa
dũng và thô Lá mọc lệch, 2. Hạt và hoa có thể dùng làm thuốc, có tắc
co hinh bầu dục dài hoặc
hinh mắc, nhọn 6 phan dụng cắm máu, trị kiết lị
ngon lá. Hoa mọc thành cụm
trên đính hoặc mép thân, có
œb 0 Na CMe broke “, .
Thuộc họ: Dễn/ Giên Đặc tỉnh: Có tình sinh truỏng mạnh, ua
Tên khoa hoc: Gomphrena globosa
Hoa có màu hồng cánh sen. khí hậu nịng và khơ. Thích hợp với đất
Lá mọc đơn lẻ và lệch nhau trồng tơi xốp pha cảt màu mổ và thấm
Phân bó: Ngn gốc từ Nam Phi Nay nước tổt, Nhiệt độ sinh trưởng thích hợp.
được trông ỏ khắp nơi
Đặc điểm: Là loại cây thân thảo mốt năm, là 20°C - 30°C.
cao khoảng 30 - 60cm. Thân thẳng đúng
cị lơng trắng bao phủ Lã mọc đơn lẻ Ứng dụng: 1. Dược tròng trong cac bén
và xen kẽ nhau, có hình bầu dục dài, hoa để chiêm nguõng hoặc trang tri ven
tủng, cũng có thể dùng lâm hoa khơ và
lá nguyên vẹn. Hoa mọc trên đỉnh nguyên liệu cảm hoa. 2. Hoa có thể
cây, cơ hình cảu, hoa nhỏ và Ca, dung lam thuốc, có tac dụng trị
lưỡng tỉnh, có máu đỏ, hồng `% bệnh gan, giúp mắt sáng, chủ
cảnh sen, hỏng phấn va mau yếu các chứng như hen
trắng Khoảng thảng 7 - 9 cây suyễn phế quản, viêm
phé quan cấp và mãn
ra hoa
tinh, ho ga
Thủy tiên ( Am«.
Loi te
1. Thuộc họ; Loa kèn/ Thủy tiên Hoa màu xanh vàng Đây là một trong số
2. Tên khoa hoc: Agave potatorum var. loại lan lưỡi rồng, loài thưởng thấy cơn có
lôi thần cẩm.
verscheffeltu Đặc tính: Cây ua khi hậu nóng, khô và
3. Tên gọi khac Lôi thân cẩm. đủ ảnh sáng, có tính thích nghị cao, chịu
4. Nguồn gốc: tù Mexico được rét, không để bị Ứ nước, Phú hợp với
Đặc điểm: La loại cây mong nước lâu dat cat mau m6 và thấm nuộc tốt Nhiệt
độ sinh truỏng thích hợp là 20°C - 28°C
năm, Lá có hình quả trừng lôn ngược,
moc nhu dai hoa sen có mâu trắng xâm Ung dung: Thuong dug tring
hoặc xanh nhạt. Phần nhọn lá rất nhọn trong châu kiéng, thich hop
cô gai ngọn và dài, vién la co rang dùng để trang trí tại ban cơng
cưa. Phản rãng cũng cò gai nhọn,
có màu nâu đỏ hoặc nâu vàng gia định hoặc kệ hoa
4n a
Lue apf,
1.. Thuộc ho: Loa kên/ Thủy tiên Dac tinh: Cay ua thích khi hậu ẩm
2. Tên khoa học: Alstroemeria aurantiaca và mát, ky nắng nóng, khơng chịu được
khô hạn. Đất trồng phải là đất cát tơi xốp,
3. Hoa màu vàng cam, có đốm hoặc vân mâu mô và thấm nước tốt. Môi trường
sinh trưởng của hoa lục xuất có nhiều
mâu tím, hình dâng nỏ nhu chiếc ơ khác biệt và mỗi loại dêu có diểu kiện
môi trường khác nhau.
4. Phân bố: Nguồn gốc từ Nam Mỹ. Được
Ứng dụng:
phân bố rộng ó các vúng đồi nủi, sa mạc, 1. Thích họp trồng trong các bỏn hoa, vướn
thung IGng va rung ram nhà hoặc trồng trong chậu kiểng để bài
trí trong nhà, đại sảnh của các khách
Đặc điểm: Thân cây cao khoảng 0,5 - sạn. 2 Được sử dụng nhiều trong
nghệ thuật cảm hoa.
1m. Lã cây có hình mắc và mọc riêng lẻ,
mật lá có màu xanh bong lang. Hoa co
hinh dang nhu chiée 6, hoa w
màu vàng cam, có câc
đốm hoặc vân màu tim,
nay được trồng nhiêu tại
các vườn hoa. Hoa nỏ :
vào mùa hẻ.
œ 0 0 N7 te Mer
Thuộc họ: Loa kèn/ Thủy tiên nỏ vào mùa dông và mùa xuân, ra quả vào.
Tén khoa hoc: Clivia miniata mua xuân và múa hẻ
Tên gọi khác; Loa kèn Kaffir Đặc tinh: Cay ua thích noi co khi hậu mát,
Quả mọng, hinh tròn. ầm và thống gió, sọ lạnh và sợ nóng
Hoa mâu đỏ cam Nên đặt cây 6 noi cé du anh sang vao
Phân bố: Sống tại các rừng rậm có khi hậu
mua xuan, mua thu va mua déng, mua
khơ nóng ỏ miền nam Nam Phi. Nay được hè nên che mát cho cây. Đất trồng ẩm
trồng làm cây kiểng ó nhiều nơi co chua mun và thấm nước tốt là thích
Đặc điểm: Là loại cây thân thảo lâu hợp nhất. Nhiệt độ sinh trưởng thịch hơp.
là 10°C :25°C
năm, cao khoảng 30 - 50cm. Thân
cây có vảy giả ngắn và thô. Lá hinh. Ứng dụng: Rất it duọc trồng trong vuôn,
dải hẹp, sáng bỏng và ln có màu có thể bài trí trong nhà kinh, thuȬq được
xanh. Hoa nỏ như chiếc ö trên
đỉnh cánh hoa, bơng hoa có hinh trồng trong nha để trang tri tai cac phòng
chiếc phều, mâu đỏ cam Quả khách, căn hộ hoặc đại sảnh khách san,
mong, hinh tron, sau khi chin
sẽ chuyển sang màu đỏ, hoa phòng khách
ea PCyd5 UPVgj . G uf7 H hoa nỏ thành chủm tỏa rã nhụ chiéc 6 wen
1 Thudc họ. Loa kên/ Thủy tiên dình, bên ngồi cơ hai đải hoa lớn; họa
N Tén khoa hoc Crinum asiaticum var. màu trắng, có huơng nằng, cảnh hoa có
sinicum
hinh soi Hoa thưởng nỏ vào khoảng tháng
3_ Tên gọi khác: Nâng hoa trắng 5 - 10. Quả hình cầu Tuởng quân hoa đỏ
cũng được trồng nhiêu
Có hoa đỏ, hoa nỏ trên đỉnh tỏa ra như
Đặc tinh: Cay ua thich khi hậu nông ẩm.
5. Lá hinh dải rộng hoặc hinh gưm.
6 Phân bố. Nguồn gốc tử cac tỉnh Phúc không chịu đuợc nắng gắt vảo mùa hè và
Kiến, Quảng Đông, Đài Loan vả Quảng cũng không chịu được rét. Chịu đuợc đất
Tả , thuởng sinh sống tại đất cát bên ven nhiềm mạn, có thể trồng trong chậu kiểng
sông hoặc bỏ biển cỏ đất mùún. Nhiệt độ sinh truỏng thích
Đặc điểm: Là loại cây thân thảo lâu năm hop là 15°C - 25°C
Ung dung: 1. Thuong duoc tròng nhiều
Thần hành 1o, hình trụ thn trịn, là cơ
binh dải rơng hoặc hinh gươm, gân lá song trong cac vudn hoa, ven hỏ, ven duong,
Song nhau. Cuống hoa đua ra tủ trong lá, trưởng học và trong các chậu kiểng
2. La và thân hành có thế dụng lâm thuốc,
có tác dụng thông huyết tân ủ, giảm dau
va sung, thiệu quả điều trị đổi vôi các
chủng như mụn nhọt, dau khóp, bong
gân, nhức mỏi
5 “4 12 2?
ORWNa Thuộc họ: Loa kèn/ Thủy tiên ngôi sao. Hoa có màu trang, thom ngắt
Tén khoa hoc. Eucharis grandiflora Hoa thưởng nỏ vào mùa xuân
Hoa màu trắng.
Dac tinh: Cay ua thích khi hậu nóng ẩm
La màu xanh sẵm và sáng bóng. và cô ảnh sảng. Tránh đặt cây tạt nơi có
nắng gắt, cây không chịu rét. Thích hợp
Nguồn gốc: tử Columbia vá Pêru trồng trong đất pha cat toi xốp, máu mỡ
và thấm nước tốt. Nhiệt độ sinh trưởng
Đặc điểm: Là loại cây thân thảo lâu năm, thich hop la 20°C - 30°C.
có cuống hinh cầu vỏ lụa. Phiến lá rộng Ứng dụng: Có thể trơng ngồi trời, thường
lớn, có mảu xanh sắm vả bóng lắng. Hoa
mọc thanh chum trên đỉnh, trang hoa được trỏng trong các bồn hoa hoặc nhà
có hinh ổng tròn, ở giùa kinh 2 Cô thể dùng để cảm hoa
con co MOL trang hoa
phụ, hoa nd có
hình dáng như
eu 2 ñ Gtr
CO
1. Thudc ho: Loa kén/ Thuy tén cầu với hơn 10 bông hoa màu đỏ, những
nhánh hoa mâu đỏ chỉa ra ngoài bao hoa
2_ Tên khoa học Haemanthus multiflorus
Quả mọng mảu đỏ. Hoa thưởng ra vảo
3. Tên gọi khác: Cây phảo bông, mủa hẻ
Đặc tính: Cây ua thích khi hậu
huyết hoa 3 nóng ẩm, cỏ đủ anh sang, sọ
4. Hoa màu đỏ nang gat. Dat tréng thich hop
5. Lâ hinh tròn dài nhất là đất pha gắt tơi xốp và
8 Phân bố: Nguồn gốc tử thấm nuớc tốt
vùng nhiệt đới chau Phi Ứng dụng: Hinh dàng hoa kỳ
lạ, có tính trang trí cao, có thể trồng
Nay dược trồng nhiều ö
dọc hai bên lối đi tại các công viên,
khắp nơi trên các tảng đá, bờ hô, hoặc trong
chậu kiểng
Đặc điểm: Là cày thân hành hình
cảu đẹt, là rụng lâu năm Cỏ khoảng 3
- 4 lả, cuồng lá ngản. Cuồng hoa thẳng
dụng, hoa mọc tỏa ra trên đỉnh, có hình
es 12.08
7 de ⁄
oy Re
œ h0 N— Thudc ho: Loa kén/ Thuy tién Dac tinh: Cay ua
Tén khoa hoc: Hippeastrum rutilum thích khi hậu nóng ẩm
và những nơi đủ anh sang,
Phiến lá hình dải hẹp không chịu được rét và rất sọ bị ứ nước.
Phải trồng với đất tơi xốp pha cát có
Thân hành to mập, gân giống hinh cầu thành phản chất hữu cơ và thấm nước
Phân bố: Nguồn gốc tử Brazil. Nay được tốt Nhiệt độ sinh trưởng thịch hợp là
trông nhiễu tại Trung Quốc. 18°C - 25°C.
Đặc điểm: la loạ: cày thân hành lâu năm, Ung dung:
thân to mập, gàn giống hình cầu Lá mọc 1 Ngoải việc tréng trong chau kiéng, ta con
có thể trỗng nhiêu trong bổn hoa, cơng
từ trong thân, phiến lá có hinh bản, mâu viên, ven đường, vách núi hoặc ven hô.
xanh nhạt. Cuống hoa củng mọc tử trong
than hanh, thơ và có màu xanh, ruột rỗng 2. Thân hành có thể dùng làm thuốc, có tác
Hoa nở xỏe trên đỉnh, cỏ hình như chiếc dụng hoạt huyết, giải độc, giảm sưng
loa kén, có nhiêu mâu sắc như hoa đỏ, hoa
Thưởng trổ hoa vào tháng 1 - 2.
Re đỏ vân trắng, hoa trang van do. Dac tinh: Cay ua thích khí hậu nóng ẩm,
Thudc ho: Loa kén/ Thuy tién đủ ánh sảng, cây sọ nắng gắt, thích khi
2. Ten khoa hoc: Narcissus tazetta var hậu mát mẻ và chịu được rét. Yêu cầu vẻ
đất trồng tương đối cao, tốt nhất là dất ầm
chinensis.
3. Thân hảnh to. ướt, phi nhiêu và có tỉnh thẩm nuốc tốt
4. Hoa trắng Ứng dung: 1. Huong thom diu nhẹ, rất
5. Nguôn gốc tủ Trung Quốc, Nhật Bản và thích hợp trồng trong chậu kiếng; có tác
dụng tương đối cao trong việc chồng lại
Triểu Tiên. các chất độc như chlorine hydride va sulfur
Đặc điểm: I a loại cây thân hành lâu năm, dioxide. 2. Có thể dùng làm tinh dầu. 3
cao khoảng 20 - 40cm. Thân hanh to, hình Bên trong thân có chúa chất “ncaloit,
quả trứng trịn, lóp ngồi có màu nâu đây là một loại chất có độc, có.
La dài và dẹt. Có khoảng 4 - 8 hoa trên ợ thể dùng lám thuốc, có tác dụng
dỉnh, hoa có 6 cánh, màu trắng, + giảm dau; nghiên thân hành nát,
bên trong có cảnh phụ màu vàng #“ sau đỏ đắp lên vết thương có thể
vớ: hỉnh chiếc ly, hương thơm giúp giảm sung và đau.
ngát. Có cả cảnh đơn vả cánh kép,
nhưng hương thơm của hoa cánh
kép không nồng như hoa cảnh đơn
MWA4A --
ae #4 (Be “Ug
PB 0 Na Thuộc họ: Loa kèn/ Thủy tiên Đặc tinh: Cay ua thích khi hậu mật mẻ,
khơng thích hợp trơng trong khi hậu nóng
Tén khoa hoc: Narcissus pseudo-narcissus ẩm, chịu được rêt nhung không chịu nông.
La hinh mac dai Cỏ thể sinh sống suốt mùa đông tại vùng
Hoa mau vàng. trung nguyên. Nhiệt độ sinh trưởng thích
hop là 10°C -20°C Đất trồng chủ yếu là đất
Nguồn gốc từ các vùng duyên hải Địa pha cát giàu chất hữu cơ và hơi chua.
Trung Hải
Ứng dụng: Hoa có màu sắc sặc
Đặc điểm: Là cày thân hành, cao khoảng
80, thich hop trồng làm kiểng. Là loại
20 - 30cm. Có khoảng 4 - 6 phiến lá hoa quan trọng không thể thiếu trong
mọc tử than, thang dung, có hinh ngày hội hoa xuân, thích hợp bài trị tại hành
mắc. Hoa mọc riêng lẻ, cuống lang, trên bàn hoặc trồng nội thất
hoa cao khoảng 30 cm, hoa
mọc trên ngọn và mỗi ngọn
chỉ cỏ một bóng, màu vảng. Hoa
thưởng nỏ vào mùa xuân
Họ Na / Mãng cầu( Annonaceae
Thuộc họ. Na/ Măng cảu tx Att +
NOS wn Tên khoa học: Artabotrys hexapetalus khoảng tháng 5 - 8. Quả mọng hình trửng,
thường ra quả vào tháng 6 - 12
Tên gọi khắc: Dây mỏng rồng Đặc tính: Cây ua thích khí hậu nóng ẩm
Hoa có màu xanh nhạt hoặc màu vâng nhạt va CO anh sang mat trời, chịu được nóng
Đất trồng thích hợp là đất tơi xốp mâu mỡ.
Quả mọng, có hinh quả trừng tròn.
và thấm nước tốt. Nhiệt độ sinh trưởng
La moc so le thich hop la 20°C - 30°C.
Phân bố: Nguồn gốc từ nhiễu quốc gia như
Trung Quốc, Ấn Độ, Sri Lanka, Việt Nam,
Thái Lan, Indonesia, Phillipin... Được phân Ung dung:
bố khá rộng rãi 1 Là loại thục vật lý tudng trén cac gia, hang
rào hoặc trồng độc lap, dung dé trang tri
Đặc điểm: La loại dây leo than gỗ hoặc trên các tầng đà, giã hoa.
bụi trườn, cao khoảng 4 m. Lá mọc xen 2 Có thể dùng để chế tạo tỉnh dầu, nguyên
liệu sản xuất các loạt mỹ phẩm, nước
kê, có hình trỏn thn hoặc hình mãc hoa và xả phịng, cũng có thể làm trà
để xông
rộng. Hoa có mâu xanh nhạt hoặc màu 3. Có thể làm thuốc, tr: bênh sốt rẻt
vàng nhạt, hương họa thơm ngát,
hoa mọc thành hình
móc câu trên cuống
hoa, thưởng nỏ vào
c_ 15
TT
24 Myio
1 Thude ho: True dao khơng phình tơ. Quả hình cầu. Thng
2. Tén khoa học: Allamanda cathartica trổ hoa vào khoảng tháng 4 - 8, ra quả
3 Trảng hoa có hinh chiếc phểu, màu vàng vảo mùa đông.
4. Ngon la hoi nhon
5. Phan bé: Ngudn géc tu cac vung Brazil Đặc tinh: Cay ua thich khi hậu nóng ầm
và noi có đủ ánh nắng, chịu được nóng
đến Trung Mỹ. Nay đuọc trồng phổ biến nhưng không chịu rét. Đất trông pha cát
chứa nhiêu chất mùn là tốt nhất. Nhiệt độ
tại cac vũng nhiệt đới sinh trưởng thịch hợp là 18°C - 30°C
Ứng dung: Thuong duoc tréng trong
Đặc điểm: Là loại dây leo than gỗ. Cảnh chậu hoặc trơng dạng bị leo dé trang tri
cây dà: và mềm, có chiểu dải trên vườn nhà, hàng rào hoặc giỏn dây leo.
4m, rủ xuống. Lả mọc đối xứng Lưu ý: Nhụa cây, vỏ cây va hạt giống
hoặc mọc thành vòng trỏn, của lồi cây này đều có độc, con
người vả cả động vật khi ãn nhâm sẽ
phiên lâ có hình mác trịn bị đau bụng, tiêu chảy.
hoặc hinh trón thn, phan
ngọn hoi nhọn. Hoa nỏ trên
đỉnh, tràng hoa có hinh chiếc
phéu, mau vang. bén trong
mau trắng, phẩn dưoi hoa
Pt t2 tứ ¬—
Thuộc họ. Trúc đảoRWNo Đặc tính: Cay có tính sinh tôn
manh mẽ, thích ánh nắng, thích khí hậu
Tên khoa học: Allamanda nenifolia nóng ẩm. khơng chịu rét. Đất trồng tốt
La moc thanh vong tron nhất là đất phi nhiêu vả có tinh thầm
nuớc tốt. Nhiệt độ sinh trudng thich hop
Trang hoa cỏ các đường vân đỏ bên là 20°C - 30°C
trong
5 Phân bố: Nguồn gốc tủ Brazil. Được trồng Ứng dụng: Có thể trịng trong chậu kiểng,
nhiều ỏ miền nam Trung Quốc, nay được
trồng phổ biến tại các vụng nhiệt đói vá vườn nha, ven dudng hoac ven rung làm
cay xanh
cận nhiệt đới.
Lưu ý: Chất nhựa trong cây nảy có độc, con
Đặc điểm: Là cây thân gỗ thẳng dúng người hoặc động vật khi trúng độc thị trấn
hoặc hơi thẳng đúng, cao khoảng 1 - 2m. mạch sẽ bị kich thịch, gây trỏ ngại cho
Lã mọc thành vòng tròn, hinh bâu dục hoặc hệ thống tuần hoàn vả hệ thống
hinh mắc trịn, có lơng phủ, gân lâ nhô lên hơ hấp, những lồi dộng vật có thai
khi ăn nhằm có thể bị sẩy thai
tủ mặt dưới. Hoa mọc trên đỉnh, trang hoa
mâu váng, có hinh phếu, bén trong
có các vân đỏ. Quả cỏ hạt, hinh
câu. Họa nỏ vào khoảng tháng
5- 8, ra quả vào thâng 11 - 12
MD 48 ew
: Lig @ 4
= wna Thuộc họ. Trúc đào
Tên khoa học: Catharanthus roseus
Tên gọi khác: Hải đẳng
Hoa mau trang
5. Lá mọc đối xứng, có hinh bậu dục dài
6 Thân có nhiều nhảnh
7, Phân bố: Nguôn gốc tử miễn đồng châu Phi Nay được
trồng phổ biến tại cac vùng nhiệt đới và cận nhiệt đói
Đặc điểm: Là loại cay than thảo hoặc nủa thân gỗ,
thân cây cao khoảng 30 - 50cm, thẳng dứng, cö nhiêu
nhánh. Lã mọc đối xửng, có hinh bâu dục dải, cuống lả
ngắn, lã cỏ máu xanh đậm và bóng, Hoa mọc trên đỉnh
nhảnh, tràng hoa có hình chiếc mâm đây cao, có nhiều
màu sắc nhu mau đỏ, trắng, hồng nhạt hoặc hồng tim
Hoa thưởng nỏ vào khoảng tháng 7 - 10
Đặc tính: Cay ua thích ánh sáng, thích nhiệt độ cao,
Sơ rét, ky ẩm thấp. Đất trồng thích hợp là loại đất trồng
phi nhiêu vả có tình thấm nước tốt, ky loại đất q dinh
hoặc có chúa kiêm
Ung dung: 1. Thudng duoc trồng trang trí trong các
bốn hoa, vưỡn hoa, chậu kiểng. 2. Thân cây cỏ chủa
thuốc, có tác dụng
chất vinblastinum, có thể dùng làm
làm giảm huyết áp, giảm sưng
47
7⁄14 xƒ£ “2%
⁄Z £ 7
1. Thuộc họ. Trúc đào chịu dược khô hạn vả muối kiểm, có thể
2. Tên khoa học: Cerbera manga thích nghị bóng râm. Khơng có nhụ câu
3. Tên gọi khác: Hoa tâm hưởng khát khe về đất trồng, ưa thịch đất pha
4. Hoa mau trang, phan hong mau dd. cắt có tỉnh tham nuốc cao. Nhiệt độ sinh.
5. Toàn thân cây đều có mủ trắng. trưởng thích hợp là 209C - 325C
68. Phân bố: Nguồn gốc tử miền nam Trung Ứng dụng:
Quốc. Được phân hố tại Ấn Độ vả Úc 1. Hình dáng cây đẹp, hoa xinh xắn và thơrr
Đặc điểm: Là loại cây thân gỗ, cao khoảng ngat, thich hợp trồng ven đường, vườn hoa,
4- 8m. Nhânh cây to, tồn thân đều có công viên, hoặc trong chậu k
chất mủ trắng. Lá hình mác, dày, hai dầu 2. V6 cay, la va chất mủ trắng c
lã hơi hẹp. Hoa mọc trên đỉnh, có màu
dùng làm thudc, tri cac chung buôn r
trắng, phần họng màu đỏ, cô hương thom
ngát. Quả hạch, hinh bầu dục hoặc hinh tiêu chảy
trủng, màu vàng cam. Hoa thưởng nỏ vào
Lưu ý: Vỏ quả cỏ chúa chất Cerberin, chất
khoảng tháng 6 - 7, ra quả từ tháng 7 đến
tháng 4 năm sau. độc vị đắng, Ancaloit và AxIt xyanhy
Đặc tính: Cây ua thích khi hậu nịng ầm
thich anh nắng, hơi độc tỉnh cao, con người hoặc động n
phải có thể dẫn đến tủ vong
lis by nb % 2 hoa, mảu trắng, có hình dáng chiếc
1. Thuộc họ: Trục đảo mâm dày cao. Quả hinh trịn thn. Họa
2. Tên khoa hoc: Ervatamia divaricata cv. thưởng trổ vào tháng 6 - 11, ra quả váo
mua thụ
Gouyahua Đặc tính: Cây ua thịch khí hậu nóng ẩm
3. Tên gọi khắc: Mộc hoa, ngọc bút khơng chịu dược rét. Thích đất trồng có
4.. Vành là nguyên vẹn, tron bỏng tính chua và thấm nước tốt. Nhiệt độ sinh
trưởng thích hợp la 20-°2C8°C
5. Hoa màu trắng, c6 hình chiếc mâm day cao.
Ứng dụng:
6. Phân bố: Nguôn gốc từ cac vũng ven biển
phia nam Trung Quốc. Nay dược trồng 1. Nổi tiếng lâ loâi cây cỏ hoa thơm, thịch họp.
rộng rãi ở khắp nơi trồng trong công viên hoặc châu kiểng. 2
Đặc điểm: La loại cây thân gỗ, cao Lã có thể dùng làm thuốc, có tac dung
khoảng 3m. Cây có nhiều phân nhánh, giảm huyết áp, chữa các bệnh
khong long, có chất mủ trắng. La mọc vê mắt, vết thương do chó dại
cần; rể cây có thể trị nhức đầu
đối xung, cị hình bầu duc dai, hai đầu hoặc gãy xương.
nhọn, vành lả nguyên vẹn, tron
bong va day, mat trai la co
mẫu xanh nhạt Hoa mọc trên
nách lá, thường mọc một lục hai
'^ y hg. ie “2
He
1. Thudc hg: Truc dao là, cơ hinh chiếc phéu, hoa có nhiều màu
2. Tên khoa nọc: Mandevilla sanderi sắc như đỏ, hồng đào hoặc hỗng nhạt, hoa
3. La mọc đối xứng, vảnh lá nguyên vẹn chủ yếu nỏ vào mùa hẻ vá múa thu
4. Trảng hoa hinh chiếc phểu. Dac tinh: Cay ua thich khi hậu nóng ầm
5. Ngudn géc td céc vung Trung — Nam My và cò đủ ánh sáng. thịch nghỉ cao với đất
trồng, nhưng phải là loại đất pha cat giau
Thuông được trồng làm kiểng mùn và thấm nước tôt
Đặc điểm: La loại cây leo lâu năm. Lámọc — Ứng dụng: Co thể trông trên các hang
đối xủng, vành lá ngun vẹn, có hình rào, giàn leo, sân thudng, trong chau
trung thuôn, ngọn lâ rất nhọn, sản sủi, kiểng, đặt tại hành lang hoặc
mặt lá có nhiều nếp nhận, treo lên cao để bài tri
la có máu xanh đậm và
bóng. Hoa mọc tại nạch
an
( {
fic đZ
Dac tinh: Cay ua thích khí hau
OurkwWn- Thuộc họ: Trúc đảo nong 4m va anh nang mat tdi,
Tên khoa hoc Nerium indicum, không chịu rét, ky ứ nuộc, cỏ thể
chịu được khô hạn Thịch hợp trồng
Tên gọi khác: Trước đảo. với đất trung tỉnh, hoặc cỏ tinh ho: chua
hoặc hơi kiêm, màu mô và thâm nuoc
Là mọc dối xùng tốt. Nhiệt độ sinh trưởng thịch hợp là
Hoa mọc thành chùm trên đỉnh. 22°C - 32°C
Phân bố: Nguồn gốc tử Ấn Độ, lran và Ứng dụng: 1 là loài cày xanh chủ yéu
Nepal. Nay được trồng rộng rải 14: các vũng trong công viên, có thể trống thành
từng lùm cây hoặc riêng lẻ: cũng có thế
nhiệt đới và cận nhiệt đới trồng trong chậu kiểng lớn. 2. Hạt giống
có chứa chất dầu, có thể dùng làm dầu
Đặc điểm: Là loại cây thân gỗ, cao khoảng bôi tron
Lưu ý: Phần la, vỏ, rẻ, hoa và hạt giống
5m Lâ sưng mọc vỏng tròn hoặc đối xung dẻu có chứa chất độc vớ: độc tinh cao.
con ngưôi và động vật ăn phải có thể bị
nhau. Hoa mọc thành chùm trên đỉnh, trang tủ vong. Là vả vỏ thân cây có thể dùng
làm thuốc trợ tim, do có độc nên khi
hoa cơ hình chiếc phễu, hoa cơ nhiều màu dùng phải hết súc cẩn thân
sắc như màu đỏ đảo, trắng, hồng phấn hoặc
Mi
màu vâng. Dưỡng như quanh năm đêu
nở hoa, nhiêu nhất là vào mùa hệ tràng hoa có hình ống, cảnh hoa mâu
và múa thu. Quả thưởng ra váo.
vàng cỏ viên trắng, cỏ hương thom ngắt,
mua d6éng va mua xuân hoa thưởng nỏ vảo khoảng tháng B5 - 10
Dac tinh: Cay ua thích khi hậu nóng ẩm
————————c và nhiêu ảnh nắng, không chịu được rét,
chịu được khö hạn Cân loại đất phi nhiều.
Ou và thấm nước tốt. Nhiêt độ sinh trưởng
thích hop la 23°C - 32°C
1 Thuộc họ: Trục dao
2 Tên khoa học: Plumena rubra cv. Ứng dụng: 1. Thích họp trịng trong các
Acutifolia vườn tai khu vục nhiệt dời, hoặc trồng
3. Tên gọi khác: Hoa đại trong chậu kiểng 2. Tại Quảng Chau va
4 Vanh là nguyên vẹn, hai đâu lä đều nhọn Quảng Tây, người dân thường dùng hoa
5. Canh hoa có mau trắng viên ngoài, bên
pho: khô rồi pha trả uống, cô tác
trong máu vàng. dụng giải độc, nhuận phổi
6. Phân bố Nguồn gốc tủ vũng nhiệt đói
châu Mỹ. Nay được trông rộng rãi tai các
vụng nhiệt đội và cân nhiệt dội.
Đặc điểm: \à loại cây thân gỗ là rụng.
có thể cao đến 4 m. Nhánh cây nhỏ và
map. La moc xen nhau, có cuống, hinh
mác, thường moc thành
chum trên nhành, vành lá
trơn, hai đầu lã nhọn. Hoa
mọc trên đỉnh nhánh,