Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

công nghệ kiến trúc công nghệ xử lí nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

XỬ LÍ NƯỚCNGHỆ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CƠNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC </b>

<b>CẤP </b>

<b>CƠNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC </b>

<b>THẢI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

vật gây ra các bệnh này và cho thấy sự hiện diện của chúng trong nước bị ô nhiễm.Trong những thập kỷ gần đây, mức độ suy giảm chất lượng nước trong các đường ốngvà các hệ thống trong các toà nhà đã được chú ý nhiều hơn , đặc biệt ở những quốcgia đang phát triển chạy đua kinh tế cơng nghiệp hố hệ lụy sinh ra ô nhiễm sinh rako thể tránh khỏi là ơ nhiễm mơi trường trong đó khơng thể không nhắc tới ô nhiễmmôi trường nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CẤP </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Nội dung 1</b>

<b>Khái niệm chung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Công nghệ xử lý nước cấp: là ứngdụng các quy trình tiên tiến, hiện đạivới nhiều cấp độ, cơng đoạn khácnhau nhằm mục đích loại bỏ bụi bẩnvà các chất gây hại. Từ đó, góp phầnnâng cao chất lượng nguồn nước,khiến nước trở nên an toàn hơn khisử dụng để phục vụ sinh hoạt và sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>• Nước nguồn từ thiên nhiên được đưa vào quy trình xử lý tại các nhà máy </b>

<b>• Nước sau khi được xử lí sẽ được đưa vào cộng đồng theo hệ thống cấp nước chung của khu vực</b>

<b><small>• Khi nước tới khu sinh hoạt sẽ đc lọc thêm một lần nữa nhằm loạt bỏ các tạp chất hậu q trình khử trùng ( thường là có quy mô nhỏ lẻ theo từng hộ ) </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Cơng nghệ xử lý nước cấp cơng trình `phải đảm bảo quy chuẩn hiện hành và tính năng kỹ thuật như yêu cầu của chủ đầu tư. Nó cần được dựa trên các nguyên tắc</small>

<small>– Các điều kiện tự nhiên, khí tượng và thủy văn tại khu vực.</small>

<small>– Tình hình kinh tế và khả năng tài chính.– Quy mơ và xu hướng phát triển.</small>

<small>– Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý.</small>

<small>– Chi phí đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì. – Tận dụng tối đa các cơng trình sẵn có.</small>

<small>– Quỹ đất, diện tích mặt bằng sẵn có của các nhà máy</small>

<small>Trong quá trình xử lý nước cấp, cần phải thực hiện các biện pháp sau:</small>

<b>Nguyên tắc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Quy trình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1. Song chắn và làm thống</b>

* Nguồn nước sơng, nước ngầm,.. được bơm vào bế chứa nước qua Song chắn. Song chắn có tác dụng ngăn chặn rác thải, các vật cản, cặn bã, bùn cát đi vào bể chứa nước

* Tiếp đến quy trình làm thống là q trình sục khí vào bể chưa nước nhằm giảm triệt để mùi, khử kim loại nặng như Mn, Fe và diệt một số loại vi khuẩn, làm tăng PH của nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2. Q trình keo tụ và tạo bơng cặn </b>

Dùng hóa chất giúp kết dính các tạp chất

ở dạng hịa tan có chứa trong nước thành các hạt lớn, lắng đọng xuống đáy bể và dính kết trên bề

mặt của lớp vật liệu lọc thơng thường, hóa

chất dùng để kết dính các tạp chất có thể là phèn nhôm hoặc PAC

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3. Bể lắng cát, loại bỏ bùn</b>

<i><small>*Bể lắng cát ngang có dạng hình chữ nhật với chiều dài gấp 10 lần chiều sâu. Cấu tạo của bể gồm các bộ phận chính mương dẫn nước, mương phân phối, tấm chìm, tấm nổi, bể thu nước, phễu chứa bùn, máng thu chất nổi, rãnh thoát…*Nước thải sẽ đi vào từ đầu vào của bể và được lọc cặn bùn. Phần hạt được lắng này sẽ ở lại trong hố bùn, sau đó đi qua đường ống dẫn thốt ra ngồi. Cịn một phần hạt chưa được lắng sẽ ở tại bể tuyển nổi để chuẩn bị xử tiếp tiếp theo. Sau khi lắng, nước sẽ đi sang máng thu để tiếp tục di chuyển qua những khu vực xử lý khác.</small></i>

Sau khi loại bỏ các tạp chất phía trên

thì loại tiếp lớp bùn lắng đọng xuống dưới bằng máy bơm. Bùn sau

khi hút ra ngồi được nén lại và dùng làm phân bón

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4. Lọc bể cát chậm và lọc bể cát nhanh</b>

Nước từ máng phân phối đi vào bể qua lớp cát lọc với vận

tốc rất nhỏ

(0,1÷0,5)m/h. Lớp cát lọc thường là cát

thạch anh. Cát lọc được đổ trên lớp sỏi

đỡ, dưới lớp sỏi đỡ là hệ thống thu nước

đã lọc sang bể chứa nước sạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4. Lọc bể cát chậm và lọc bể cát nhanh</b>

Khi lọc : Nước qua bể lọc chuyển động theo chiều từ trên xuống, qua lớp vật liệu lọc, sỏi đỡ vào hệ thống thu nước trong và được đưa về bể chứa nước sạch. Khi làm

việc mở van 1,7; các van khác đều đóng Cơ chế của quá trình lọc: do hạt vật liệu

lọc lớn nên khe hở giữa các hạt vật liệu lọc lớn do đó các

hạt cặn được giữ lại trong lòng vật liệu lọc theo cơ chế

lọc nhanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>5. Khử trùng</b>

Sử dụng hóa chất để loại bỏ vi khuẩn, vi

sinh vạt trước khi đưa vào sử dụng sinh

hoạt hàng ngày.Các loại hóa chất có

thể sử dụng có thể dùng Clo hoặc đèn

UV, tuy nhiên Clo được ưu tiên số 1 vì

hóa chất này rẻ mà hiệu quả lại rất cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Một số công nghệ và ứng dụng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Công nghệ xử lý nước cấp NANO</b>

Cơng nghệ xử lý nước cấp Nano có khe lọc siêu nhỏ, chỉ cho phân tử nước và các khống chất có lợi đi qua. Ðây chính là điểm cộng rất lớn so với công nghệ lọc RO,

giúp cho công nghệ Nano trở thành một trong những xu hướng tiêu dùng được u thích hiện nay. Khống chất được ví như sự sống của nước, nếu khơng có khống chất,

nước chỉ là nước chết vơ nghĩa, khơng có tác dụng ni dưỡng cơ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Công nghệ xử lý nước cấp NANO</b>

* Nước đầu vào sẽ được đi qua các lõi lọc thô cơ học để loại bỏ các thành phần có kích thước lớn trong nước như đất, đá, bụi bẩn, rong, rêu...

* Sau đó, nguồn nước sẽ đi tiếp qua lõi lọc than hoạt tính nhờ cơ chế hấp thụ loại bỏ kim loại

nặng như asen, chì, thủy ngân,...

* Khi đó, nguồn nước sẽ đi vào cột lọc làm mềm bằng cơ chế trao đổi ion, nước cứng được xử lý triệt để.* Cuối cùng, nước đi qua lõi lọc công nghệ phủ bạc diệt khuẩn, giúp tiêu diệt 100% vi khuẩn trong

nước, loại bỏ kim loại có tính chất nặng hơn mà lõi than hoạt tính

chưa xử lý được, khép lại trọn vẹn công đoạn xử lý nước cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Công nghệ xử lý nước cấp RO</b>

Màng lọc RO được cấu tạo bởi các lớp mỏng hoặc các tấm film gắn chặt lại với nhau, cuộn theo hình xoắn ốc để đưa nước chảy dọc thân trục. Nổi bật của màng lọc RO là khe lọc chỉ 0,0001 micromet chỉ cho phân tử nước đi qua, các

chất bụi bẩn, ô nhiễm bị đẩy ra ngoài theo đường nước thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>Công nghệ lọc nước RO thẩm thấu ngược (Tiếng Anh là </small></b>

<small>Reverse Osmosis) là phương pháp lọc nước sử dụng màng </small>

<b><small>lọc thẩm thấu để loại bỏ mọi </small></b>

<small>phân tử có kích thước lớn hơn nước (H2O), nước sẽ</small>

<small>được đẩy qua màng lọc </small>

<small>qua đường nước thải.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Công ngh<i>ệ</i>RO trong s<i>ả</i>n xu<i>ấ</i>t n<i>ướ</i>c u<i>ố</i>ng đóng chai

<small>n</small><i><sub>ướ</sub></i><small>c tinh khi</small><i><sub>ế</sub></i><small>t có th</small><i><sub>ể</sub></i><small>r</small><i><sub>ử</sub></i><small>a xe s</small><i><sub>ạ</sub></i><small>ch và sáng bóng h</small><i><sub>ơ</sub></i><small>n là vì trong n</small><i><small>ướ</small></i><small>c tinh khi</small><i><small>ế</small></i><small>t khơng có ch</small><i><small>ứ</small></i><small>a các t</small><i><small>ạ</small></i><small>p ch</small><i><small>ấ</small></i><small>t b</small><i><small>ẩ</small></i><small>n, các kim lo</small><i><small>ạ</small></i><small>i n</small><i><small>ặ</small></i><small>ng cũng nh</small><i><small>ư</small></i><small>các lo</small><i><small>ạ</small></i><small>i vi khu</small><i><small>ẩ</small></i><small>n có th</small><i><small>ể ả</small></i><small>nh h</small><i><small>ưở</small></i><small>ng đ</small><i><small>ế</small></i><small>n màu s</small><i><small>ắ</small></i><small>c c</small><i><small>ủ</small></i><small>a xe</small>

công ngh<i>ệ</i>l<i>ọ</i>c n<i>ướ</i>c RO là công ngh<i>ệ</i>t<i>ố</i>t nh<i>ấ</i>t có th<i>ể</i>lo<i>ạ</i>i b<i>ỏ</i>

mu<i>ố</i>i ra kh<i>ỏ</i>i n<i>ướ</i>c v<i>ớ</i>i t<i>ố</i>c đ<i>ộ</i>nhanh nh<i>ấ</i>t, chi phí r<i>ẻ</i>nh<i>ấ</i>t

lo<i>ạ</i>i b<i>ỏ</i>n<i>ướ</i>c kh<i>ỏ</i>i các th<i>ự</i>c ph<i>ẩ</i>m cơng nghi<i>ệ</i>p đ<i>ể</i>

gi<i>ả</i>m thi<i>ể</i>u q trình s<i>ử</i>d<i>ụ</i>ng nhi<i>ệ</i>t đ<i>ể</i>làm bay h<i>ơ</i>i n<i>ướ</i>c

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>THẢI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Nội dung 1</b>

<b>Khái niệm chung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hệ thống xử lí nước thải là gì </b>

<i><b><small>Xét theo cơng năng của từng cơng trình để phân loại các hệ thống xử lí nước thải khác nhau . Các cơng trình cao tầng thường được sử dụng với 2 mục đích chính : </small></b></i>

<i><b><small>- Các cơng trình văn phịng , chung cư cao tầng, khách sạn ( nước sinh hoạt )</small></b></i>

<i><b><small>- Các cơng trình bệnh viện, trung tâm y tế , … ( nước y tế )</small></b></i>

<i><b><small>- Cca cơng trình cơng nghiệp ( nước sản xuất)</small></b></i>

Là quy trình bao gồm các phương pháp như vật lý, hoá học ,sinh học để lọc, loại bỏ các hoá chất độc hại, các vi khuẩn gây hại gây ô nhiễm môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Hệ thống xử lí nước thải</b>

<b>Ngay từ khi bắt tay xây dựng, người ta sẽ phải thiết kế một hệ thống xử lý nước thải khu chung cư , nhà cao tầng Nước thải sẽ được phân chia theo nguồn:</b>

<b>• Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được chuyển tới hầm tự hoại.</b>

<b>• Cịn nước thải sinh hoạt được chuyển tới bể tách dầu .</b>

<b>• Ở các bể này đều phải có hệ thống lọc rác và được trục vớt định kỳ để tránh làm tắc máy bơm</b>

<b>• Nước thải sinh hoạt thường chứa </b>

BOD, COD, N, P, chất rắn lơ lửng, chất rắn hòa tan, dầu mỡ

<b>Các cơng trình như khách sạn lớn thì sẽ hệ thống sử lý nước từ bể bơi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Hệ thống xử lí nước y tế </b>

<b>Ngồi các cơng năng sinh hoạt giống với các cơng trình sinh hoạt , các cơng trình y tế có thêm một số điểm khác biệt do thành phần trong nước khác nhau :</b>

• nước thải y tế còn chứa một số thànhphần đặc trưng như: Các vi sinh vậtmang mầm bệnh nguy hại, Chất khửtrùng, Chất hóa học, Chế phẩmthuốc, Chất phóng xạ trong q trìnhchẩn đốn và điều trị bệnh.

• Nước thải công nghiệp tường chứacác kim loại nặng như thủy ngân,đồng, chì, kẽm, cadimi…

<b>Do vậy khâu xử lí cũng sẽ khác so vớicơng trình sinh hoạt</b>

• Khử trùng để cân bằng pH của nướcthải, tiêu diệt các mầm bệnh có trongnước thải y tế trước khi xả ra nguồntiếp nhận

• Xử lý bùn thải phát sinh từ quá trìnhxử lý sinh học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Công nghệ xử lý nước thải cơng trình phải đảm bảo Quy chuẩn hiện hành và tính năng kỹ thuật như yêu cầu của chủ đầu tư. Nó cần được dựa trên các </small>

<small>nguyên tắc sau đây:</small>

<small>1. Tuân theo yêu cầu điều kiện của thực tế về công suất, chất ô nhiễm, và xử lý các sự cố.</small>

<small>2. Sử dụng công nghệ phù hợp nhất, đã áp dụng thành công ở nhiều nơi.</small>

<small>3. Sử dụng các thiết bị hiện đại tiên tiến nhất, hoạt động ổn định, tuổi thọ cao trong mọiđiều kiện thời tiết, tiết kiệm năng lượng và dễ dàng trong bảo trì bảo dưỡng hệ thống xử lýnước thải.</small>

<small>4. Áp dụng vận hành tự động hóa, ít tốn nhân cơng và hệ thống làm việc ổn định hiệu quả.5. Dễ dàng vận hành, sử dụng ít thơng số phải kiểm sốt.</small>

<small>6. Tiết kiệm đất và chi phí đầu tư xây dựng cũng như vận hành.</small>

<small>7. Chất lượng nước sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn thải cho phép của Việt Nam theo yêu cầucủa chủ đầu tư hiện đang là QCVN 14:2008/BTNMT.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Tuỳ theo loại hình, quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo Bảng</small>

<b>Bảng giá trị hệ số K</b>

<small>* Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong n ước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính tốn như sau: </small>

<small>Cmax = C x K * Trong đó: </small>

<small>- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam tr ên lít nước thải (mg/l);</small>

<small>- C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng. </small>

<small>- K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định </small>

<small>- Không áp dụng cơng thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>bảng giá trị C </b>

<i><small>Trong đó: </small></i>

<i><small>- Cột A quy định giá trị C của các thông số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt). </small></i>

<i><small>- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ). </small></i>

<i><b>Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Quy trình</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Thơng thường bể tự hoại có 3 ngăn. Bể tự hoại được thiết kế đảm bảo chứa đủ 3 quy trình chứa, lắng, lọc. Nước thải từ ngăn chứa sẽ chảy sang ngăn lắng. Tại đây diễn ra các quá trình phân hủy yếm khí nhờ vi sinh vật yếm khí được tự sinh từ trong chất thải. Các chất hữu cơ khó phân hủy được phân cắt thành các chất hữu cơ dễ phân hủy hơn. Bể tự hoại tạo điều kiện cho các quá trình xử lý phía sau được dễ dàng hơn. Sau khi qua bể tự hoại, nước thải được bơm sang bể điều hòa.</small>

Đầu tiên , nước thải được bơm xuống bệ tự hoại

<small>- Ðầu tiên phải kể đến việc thải loại chất rắn</small>

<small>- Tiếp theo là lưu trữ bọt váng và bùn</small>

<small>- Xử lý về sinh học</small>

<i><small>(hệ thống xử lý nước thải thường được đặt ở dưới tầng hầm của cơng trình ở đây nước thải được xủ lý qua nhiều công đoạn trước khi ra nguồn tiếp nhận) tuỳ loại hình và mức tiêu thụ thì sẽ được trang bị hệ thống sử lý với công suất tương đương quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tòa nhà</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Tại bể điều hòa</b>

Các nguồn thải được pha trộn với nhau nhằm điều hịa nồng độ và tính chất nước thải. Tại bể điều hịa có sự giao động của mực nước thải. Ðây là nơi tiếp nhận và điều hòa lưu lượng. Nó giữ cho các q trình phía sau được ổn định, không quá tải hệ thống bùn vi sinh.

Nước thải từ bể điều hòa được hệ thống bơm cấp (hoạt động luân phiên) đưa vào hệ thống bể thiếu khí. Tại bể thiếu khí bố trí bơm khuấy nhằm tạo pha thiếu khí giúp vi sinh vật thiếu khí hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Sau khi qua bể thiếu khí, nước thải chảy tràn vào bể hiếu khí. Tại đây bố trí hệ

thống giá thể vi sinh di động là mơi trường bám dính của lớp

màng vi sinh vật. Vi sinh vật hiếu khí sử dụng Oxy và các thành phần dinh dưỡng trong dòng nước thải để phát triển sinh khối.

<i>Nước thải tại bể thiếu khí tham gia q trình Denitrat hóa, giúp chuyển hóa Nito trong nước thải thành dạng Nito trong khơng khí.</i>

<b>Bể thiếu khí </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Bể lắng </b>

<small>Tiếp theo hỗn hợp nước thải và bùn sinh ra được dẫn qua ngăn lắng để tách bùn sinh học. Tại bể lắng do tiết diện lắng lớn mà chiều cao lắng thấp do đó phần vát đáy thu bùn khơng đạt được góc phù hợp do đó bố trí thêm hệ thống gạt bùn và thu bùn đáy, để đảm bảo tuần hoàn và thu được toàn bộ lượng bùn sinh ra.</small>

<small>Nước thải sau xử lý được khử trùng và đạt tiêu chuẩn xả thải ra hệ thống thoát nước của thànhphố. Trong suốt quá trình xử lý, bùn hoạt tính dư sẽ được phát sinh ra. Về cơ bản, bùn hoạt tính dư này khơng có mùi và khơng gây nguy hại tới sức khoẻ kỹ thuật viên vận hành và môi trường xung quanh. Trong trường hợp cụ thể ở đây, bùn dư sinh ra rất ít nên được xử lý bằng phương pháp phân hủy yếm khí diễn ra trong bể tự hoại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Xử lí bùn </b>

<small>Bùn hoạt tính sinh ra từ bể MBBR một phần được hồi lưu về ngăn thiếu khí trong bể MBBR. Phần bùn dư sẽ được bơm thải vào bể CHỨA BÙN. Bùn trong bể chứa bùn sẽ được phânhủy nội bào và tiêu dần theo thời gian. Bùn vô cơ còn lại được lưu trữ sẽ đem thải bỏ. Nước trong</small>

<small>AO-bể chứa bùn thải được tách khỏi lớp bùn và chảy về AO-bể gom để xử lý.Lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tòa nhà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Đối với nước thải y tế , do những hoạt động và máy móc đặc thù nên trong nước thải có những thành phần khó loại bỏ trong quá trình lọc , vậy nên đối với quy trình xử lí nước thải y tế cần có khâu khử trùng nghiêm ngặt hơn so với nước thải sinh hoạt </i>

<b>Khử trùng ( đặc biệt đối với nước thải y tế ) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Một số công nghệ và ứng dụng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i>MBBR là viết tắt của cụm từ Moving Bed Biofilm Reactor, là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các vật liệu làm giá thể cho vi sinh dính bám vào để sinh trưởng và phát triển, là sự kết hợp giữa Aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí.</i>

<b>Cơng nghệ xử lý nước thải MBBR</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Công nghệ xử lý nước thải MBBR</b>

Công nghệ MBBR là công nghệ mới nhất hiện nay trong lĩnh vực xử lý nước thải vì tiết kiệm diện tích và

hiệu quả xử lý cao. Cơng nghệ này ứng dụng cho hầu

hết các loại nước thải có ơ nhiễm hữu cơ. Ðó là nước thải sinh hoạt, nước thải y tế, thủy hải sản, sản xuất chế biến thực phẩm, nước

thải công nghiệp, dệt nhuộm,...

<i>Ngoài nhiệm vụ xử lý các hợp chất hữu cơ trong nước thải, thì trong bể sinh học hiếu khí dính bám lơ lửng cịn xảy ra q trình Trinitrate hóa và Denitrate, giúp loại bỏ các hợp chất nito, photpho trong nước thải, do đó khơng cần sử dụng bể Anoxic.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Công nghệ xử lý nước thải MBBR</b>

<i><b><small>Anoxic + MBBR + Lắng II (Hộp chắn giá thể cho bơm)</small></b></i>

<i><b><small>Anoxic + MBBR + Aerotank + Lắng I</small></b></i>

<b>Một số phương án hiết kế hồ bể</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<i>AAO là viết tắt của cụm từ Anerobic (kỵ khí) – Anoxic (thiếu khí) – Oxi (hiếu khí). Cơng nghệ AAO là quy trình xử lý sinh học liên tục, kết hợp 3 hệ vi </i>

<i>sinh: kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng phân hủy chất ô nhiễm của vi sinh vật, nước thải sẽ được xử lý trước khi đưa</i>

<i>ra môi trường.</i>

<b>Công nghệ xử lý nước thải AAO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

-Công nghệ AAO( hay còn gọi là ANANOX ) là một q trình xử lí sinh học 2 giai đoạn . Trong giai đoạn đầu tiên , hoạt động trong môi trưởng yểm khí sử dụng 3 buồng ABR là lị phản ứng kỵ khí. Ở giai đoạn 2 , sử dụng bùn hoạt khí và thiết bị lắng

<b>Cơng nghệ xử lý nước thải AAO</b>

<i>* Khi lượng nước thải tăng, có thể tăng cơng suất bằng cách nối lắp thêm các modun hợp khối mà không cần dỡ bỏ để thay thế.</i>

<i>- Ưu điểm nổi bật của loại công nghệ này là :</i>

<i>* Chi phí vận hành thấp</i>

<i>* Có thể di dời hệ thống xử lý khi nhà máy muốn chuyển địa điểm</i>

- AAO được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải bệnh viện, khu trung cư, nước thải,sinh hoạt.

</div>

×