<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Báo cáo bài tập lớn</b>
Giao diện người máy
Giảng viên hướng dẫn: TS. HOÀNG SỸTUẤN
TS. BÙI ĐĂNG QUANG Nhóm thực hiện: Lê Thọ Huy 20205338 Mã số sinh viên: 20198408
Mã học phần: ME4508
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Mã lớp: 145820
Ngày 28 tháng 10 năm 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
1.1. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống
Cây chè là cây công nghiệp phát triển ổn định, mang lạihiệu quả kinh tế cao, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, tăng thunhập, cải thiện cuộc sống người dân, góp phần thúc đẩynền nông nghiệp phát triển. Tuy nhiên, khoảng 90% sảnlượng chè xuất khẩu ở dạng thô, giá bán thấp. Cùng với đó,hoạt động sản xuất, chế biến chè cịn nhiều hạn chế bấtcập, nhất là về cơng nghệ.
Từ thực tế cho thấy, chúng ta cần ứng dụng nhanh các tiếnbộ kỹ thuật trong sản xuất chè, nâng cao năng suất, chấtlượng, đảm bảo sản xuất chè bền vững, hiệu quả. Đi kèmvới việc tự động hóa q trình sản xuất chè, chúng ta thấyđược vô vàn những ưu điểm và nhược điểm. Điển hìnhnhững ưu điểm như:
-Sản xuất nhanh:
Đây là một trong những lợi thế quan trọng nhất của tựđộng hóa vì nó đã làm giảm đáng kể thời gian tiêu thụtrong sản xuất.
-Độ chính xác và lặp lại được nâng cao:
Máy móc có thể lặp lại quy trình sản xuất mà khơng cầnnghỉ ngơi và tiếp tục sản xuất liên tiếp nhanh chóng.-Sản xuất cao hơn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
Vì nó sản xuất các sản phẩm nhanh chóng và cho nhiềusản lượng hơn so với sản xuất của con người, do đó manglại nhiều lợi nhuận hơn trong thời gian ngắn hơn cho cácnhà sản xuất
Đi kèm với ưu điểm thì có một số nhược điểm nhất định:-Tự động hóa địi hỏi vốn đầu tư lớn
-Tính linh hoạt hạn chế...
1.2. Các thành phần cơ bản của hệ thống sản xuất chè
1.2.1. Máy sao chè diệt men công nghiệp
Máy sao chè diệt men là thiết bị máy đầu tiên không thểthiếu trong hệ thống sản xuất chè trà tự động.
Sau khi công nhân hái chè tươi về đựng đầy trong nhữngbao tải, những lá chè tươi đó sẽ được đưa vào máy bơm saochè để diệt men và làm khô lá chè ở một mức nhất định
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
Hình 1.2.1: Máy sao chè diệt men1.2.2. Máy vị cơng nghiệp
Sau cơng đoạn sử dụng máy sao chè,công nhân sẽ đưa chèvào máy vị chè.
Máy có tác dụng làm lá chè xoăn lại,tạo độ săn cho lá vàbúp chè.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
Hình 1.2.2 Máy vị chè cơng nghiệp1.2.3. Máy sấy chè
Qua cơng đoạn bơm sao và vò chè,lúc này nhà sản xuấtmuốn giữ mùi hương chè được thơm tự nhiên hoặc ướp chèvới một số hương hoa như sen, hoa nhài thì máy sấy,tử sấygiữ hương là một sự lựa chọn tuyệt vời cho giai đoạn cuốinày.
Máy sấy chè hay máy sấy trà là dòng máy chuyên dụng sản xuất chè khô, chè hoa vàng giúp sấy khô bảo quản và lưu hương thơm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
Hình 1.2.3 Máy sấy chè cơng nghiệp1.2.4. Máy đóng gói chè
Q trình sấy khơ và tạo hình trà chè hồn tất sẽ chuyểntới cơng đoạn đóng gói chè.
Máy đóng gói chè là dạng thiết bị đóng gói bao bì tự độngđược chế tạo, sản xuất để phục cho cho việc đóng gói chèvào bao bì. Khi sản phẩm được đóng gói kỹ lưỡng vào baobì, thời gian sử dụng sản phẩm sẽ được kéo dài và dễ dàngbảo quản hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
Hình 1.2.4 Máy đóng gói chè cơng nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
<small>Chạy băng tải 1 </small>
<small>TL thực = TL đặ</small>
<small>Dừng băng tải 1,mởvan xả chạt băng tải 2 </small>
<small>Mở máy hấp</small>
<small>Nhiệtđộ thựcđộ đặt</small>
<small>Chạy máy đóng gói</small>
<small>ADừng máy đónggói,dừng máy sàng,dừng băng tải 6, đếmA</small>
<small>SaiSai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
2.2. Bảng biến I/O:
Bảng INPUT:
Bảng M:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
Bảng TRUNG_GIAN:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
Q_BT4 Bool %Q0.6 Băng tải 4
</div>