<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ </b>
HỆ THỐNG ĐIỆN 1 Đề tài:
<b>“Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư 12 tầng 14 cănhộ” </b>
Lớp : -HTĐ
Nhóm: 12 tầng 14 căn hộSinh viện:
<i><b>GVHD: </b></i>
Hà Nội, 2023 ĐỒ ÁN MÔN HỌC
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>1. Tổng quan chung về nhu cầu cấp điện </b>
1.1.Giới thiệu chung về toàn nhà 1.1.1. Giới thiệu chung về tịa nhà 1.1.2. Mơ tả mặt bằng
1.2.Phân tích về nhu cầu cấp điện
<b>2. Xác định phụ tải điện tính tốn </b>
2.1.Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn 2.2.Tính tốn phụ tải các nhóm
2.3.Tính toán phu tải tổng
<b>3. Lựa chọn sơ đồ cấp điện </b>
3.1.Sơ đồ nguyên lý cấp điện
3.2.Chọn loại kết cấu trạm biến áp và máy biến áp 3.3.Phân tải cho phân đoạn thanh ghóp
<b>4. Tính tốn chọn dây dẫn và khí cụ điện </b>
4.1.Phương pháp chung
4.2.Chọn dây dẫn và các khí cụ điện phía cao áp tại trạm biến áp 4.3.Chọn dây dẫn và các khí cụ điện phía hạ áp tại trạm biến áp 4.4.Chọn dây dẫn và khí cụ điện các nhánh hạ áp
4.5.Tính bù Cosφ và tính tốn nối đất φ và tính tốn nối đất
<b>Phân chia cơng việc: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
Tính tốn sφ và tính tốn nối đất ố liệu sφ và tính tốn nối đất ố liệu: Nguyễn Ngọc Thành, Nguyễn Tiến Thành, TrầnVăn Tài
Vẽ hình, tra khảo sφ và tính tốn nối đất ố liệu IEC và nguồn tài liệu khác: Nguyễn Ngọc Thành. Thiết kế báo cáo: Nguyễn Ngọc Thành.
<b>B. Nội dung báo cáo: </b>
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ NHU CẦU CẤP ĐIỆN 1.1. Giới thiệu chung về tòa nhà. </b>
<b>1.1.1. Giới thiệu chung về tòa nhà. </b>
- Tên tịa nhà: Tịa Park Kiara khu đơ thị ParkCity
- Địa chỉ: Đường Lê Trọng Tấn, La Khê, Hà Đông, Hà Nội.
- Vị trí ơ đất: Tọa lạc phía Tây – Tây Nam thủ đơ Hà Nội. Có thiết kế khơng gian sφ và tính tốn nối đất ống hồn hảo, đẳng cấp và đầy đủ tiện ích hứa hẹn sφ và tính tốn nối đất ẽ mang đến cuộc sφ và tính tốn nối đất ống thoải mái, tiện nghi cho người sφ và tính tốn nối đất ử dụng, được xem là khu vực hành chính mới,nhà ở tại đây sφ và tính tốn nối đất ẽ mang lại cơ hội sφ và tính tốn nối đất inh lời lớn cho các nhà đầu tư trong tương lai.
<b>1.1.2. Mơ tả mặt bằng. </b>
Mặt bằng có diện tích 1100 m
<small>2</small>
Diện tích dân dụng: 1100 m
<small>2 </small>
Diện tích khu ở: 842 m
<small>2</small>
Diện tích sφ và tính tốn nối đất inh hoạt chung: 258 m
<small>2</small>
- Tầng trệt: phòng bơm, khu vực để xe, phòng kỹ thuật, bảo vệ, sφ và tính tốn nối đất inh hoạt chung, phịng máy phát dự phòng, trạm biến áp.
- Khu dân cư (nhà ở):
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
Tịa nhà có 12 tầng chia làm 4 loại căn hộ và sφ và tính tốn nối đất ố lượng căn hộ ở các tầng là giống nhau.
<b>1.2. Phân tích về nhu cầu cấp điện. </b>
Nhu cầu cấp điện phụ thuộc vào Các hộ dùng điện trong khu đô thị được phân chia thành nhiều loại tuỳ theo các cách phân chia khác nhau. Việc phân loại hộ tiêu thụ điện nhắm tới mục đích đảm bảo cung cấp điện theo yêu cầu của từng loại hộ phụ tải.
Theo điện áp và tần sφ và tính tốn nối đất ố
- Hộ dùng điện làm việc với tần sφ và tính tốn nối đất ố ≠ 50 Hz - Hộ dùng điện một chiều. Theo chế độ làm việc
- Dài hạn: phụ tải không thay đổi hoặc ít thay đổi, làm việc dài hạn mà nhiệt độ không vượt quá giá trị cho phép (VD: Bơm; quạt gió…).
- Ngắn hạn: thời gian làm việc khơng đủ dài để nhiệt độ thiết bị đạt giá trị qui định.
- Ngắn hạn lặp lại: các thời kỳ làm việc ngắn xen lẫn với thời kỳ nghỉ, chế độ này được đặc trưng bởi tỷ sφ và tính tốn nối đất ố giữa thời gian đóng điện và thời gian tồn chu trình sφ và tính tốn nối đất ản sφ và tính tốn nối đất uất.
Theo mức độ tin cậy cung cấp điện Tuỳ theo tầm quan trọng trong nền kinh tế và xã hội, các hộ tiêu thụ điện được cấp điện với mức độ tin cậy khác nhau và phân thành 3 loại.
a) Hộ loại I Loại hộ mà khi sφ và tính tốn nối đất ự cố ngừng cấp điện sφ và tính tốn nối đất ẽ gây ra những thiệt hại lớn về kinh tế, đe doạ đến tính mạng con người, hoặc ảnh hưởng có hại lớn về chínhtrị – gây những thiệt hại do rối loạn qui trình công nghệ. Hộ loại I phải được cấpđiện từ 2 nguồn độc lập trở lên. Xác sφ và tính tốn nối đất uất ngừng cấp điện rất nhỏ, thời gian ngừng cấp 6 điện thường chỉ được phép bằng thời gian tự động đóng thiết bị dự trữ.
b) Hộ loại II Loại hộ tuy có tầm quan trọng lớn nhưng khi ngừng cấp điện chỉ dẫn đến thiệt hại về kinh tế do hư hỏng sφ và tính tốn nối đất ản phẩm, ngừng trệ sφ và tính tốn nối đất ản xuất, lãng phí lao động v.v… Hộ loại II được cấp điện từ 1 hoặc 2 nguồn – thời gian ngừng cấp điện cho phép bằng thời gian để đóng thiết bị dự trữ bằng tay.
c) Hộ loại III Loại hộ có mức độ tin cậy thấp hơn, gồm các hộ không nằm trong hộ loại 1 và 2. Cho phép ngừng cấp điện trong thời gian sφ và tính tốn nối đất ửa chữa, thay thế phần
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
tử sφ và tính tốn nối đất ự cố nhưng không quá một ngày đêm. Hộ loại III thường được cấp điện bằng một nguồn.
- Tầng trệt: được cấp điện ưu tiên, ngoài điện cấp từ TBA của tịa nhà, cần có MF dự phòng để phòng khi mất điện lưới (TBA tòa nhà bị sφ và tính tốn nối đất ự cố, mất điện toàn bộ) và được cấp điện từ một nhánh riêng (nhánh ưu tiên)
- Khu dân cư (nhà ở): điện cấp ba pha đến từng tầng bằng cáp Busφ và tính tốn nối đất way, từ đó phân tải pha 220V đến các căn hộ. Mỗi tầng khu dân cư có đèn cơng cộng (hànhlang)
- Khu vực quanh nhà: ánh sφ và tính tốn nối đất ánh chung (sφ và tính tốn nối đất ân chơi, vườn hoa, hành lang,…) có thê xếp trong loại phụ tải ưu tiên.
<b>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN. 2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn +)</b>
Có 3 phương pháp:
<b>1. Theo công suất đặt , công suất danh định </b>
Phụ tải động lực:
Ban đầu thiết kế một đơn vị (tầng nhà…) mới chỉ ước lượng một công sφ và tính tốn nối đất uất đặt P
<small>đ</small>
thì P
<small>tt</small>
được xác định gần đúng theo hệ nhu cầu Knc:
Hệ sφ và tính tốn nối đất ố nhu cầu K
<small>nc</small>
thể hiện mức độ nhu cầu sφ và tính tốn nối đất ử dụng cơng sφ và tính tốn nối đất uất lớn nhất sφ và tính tốn nối đất o với cơng sφ và tính tốn nối đất uất đặt. Hệ sφ và tính tốn nối đất ố K
<small>nc</small>
và Cosφ và tính tốn nối đất φ được tra từ TL hay kinh nghiệm.
Khi rõ các thiết bị, mà mỗi khối có cơng sφ và tính tốn nối đất uất danh định P
<small>dđi</small>
,hệ sφ và tính tốn nối đất ố cơng sφ và tính tốn nối đất uất thì PTTT được xác định bằng hệ sφ và tính tốn nối đất ố sφ và tính tốn nối đất ử dụng K
<small>sφ và tính tốn nối đất d</small>
hay hệ sφ và tính tốn nối đất ố yêu cầu K
<small>yc</small>
:
* Chung cư cao tầng
- Nhóm phụ tải bơm nước, thơng gió (động cơ, quạt thơng gió và các thiết bị khác: K
<small>yc </small>
- Nhóm thang máy: K
<small>yc </small>
Phụ tải chiếu sφ và tính tốn nối đất áng:
- Khi đã biết loại và sφ và tính tốn nối đất ố lượng bóng đèn cùng các thơng sφ và tính tốn nối đất ố cơng sφ và tính tốn nối đất uất danh định P
<small>dđi</small>
, hệ sφ và tính tốn nối đất ố cơng sφ và tính tốn nối đất uất Cosφ và tính tốn nối đất φ thì xác định theo hệ sφ và tính tốn nối đất ố sφ và tính tốn nối đất ử dụng K
<small>sφ và tính tốn nối đất d</small>
hay hệ sφ và tính tốn nối đất ố u cầu K
<small>yc</small>
như trình bày ở trên
- Cịn khi chưa rõ thì xác định theo diện tích chiếu sφ và tính tốn nối đất áng
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
p0- sφ và tính tốn nối đất uất chiếu sφ và tính tốn nối đất áng cho đv diện tích (W/m
<small>2</small>
); S - diện tích (m
<small>2</small>
) Đèn dây tóc Cosφ và tính tốn nối đất φ = 1, đèn neon
Cosφ và tính tốn nối đất φ= 0,6 đến 0,8
Tham khảo: Hành lang: 5÷7 W/m
<small>2</small>
; Văn phòng chung và riêng: 12 W/m
<small>2</small>
; (đèn neon) Khu vực hội thảo: 13 W/m
<small>2</small>
; Các căn hộ, không gian công cộng: 9 W/m
<small>2</small>
; PTTT sφ và tính tốn nối đất ẽ là tổng động lực và chiếu sφ và tính tốn nối đất áng:
<b>2.Theo suất phụ tải trên một đơn vị điện tích p0 - sφ và tính tốn nối đất uất </b>
phụ tải cho đv diện tích (W/m
<small>2</small>
); S - diện tích (m
<small>2</small>
)
1.Văn phịng có điều hịa
2.Hành chính văn phịng khơng điều hịa 3.Lớp học (chiếu sφ và tính tốn nối đất áng+khác)
4.Khu gian hàng bày bán 5.Siêu thị (có điều hịa) 6. Chiếu sφ và tính tốn nối đất áng lớp học
120-150 20-25 25 15-20 100-150 10-12
<b>3.Theo thiết bị hiệu quả </b>
Phg pháp ít sφ và tính tốn nối đất ử dụng vì k
<small>max</small>
, k
<small>sφ và tính tốn nối đất d</small>
xác định phức tạp, không được cập nhật thường
Phụ tải tính tốn tổng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
Khi nhóm PTTT các nhóm thiết bị, hay nhóm PPTT các phịng thành phụ tải tầng, nhóm các tầng thành phụ tải tịa nhà, nhóm các nhà thành phụ tải tồn khu,nhóm các phân xưởng thành phụ tải xí nghiệp,...tóm lại thành PTTT lớn hơn, gọi là phụ tải tính tốn tổng. Mỗi lần nhóm như vậy phải thơng qua một hệ sφ và tính tốn nối đất ố đồng thời K
<small>đt</small>
.
K
<small>đt</small>
- hệ sφ và tính tốn nối đất ố đồng thời, xét khả năng phụ tải đồng thời cực đại
* Xí nghiệp: Có thể tạm lấy (0,9÷0,95) khi sφ và tính tốn nối đất ố phịng (px) =(2÷4) và (0,8÷0,85) khi sφ và tính tốn nối đất ố phịng (px) = (5÷10) với ý nghĩa là khi sφ và tính tốn nối đất ố phịng càng lớn thì kdt càng nhỏ.
Nhà chung cư: bảng 4 - TCVN9206-2012-Đặt TB trong nhà ở &cơng trình cơngcộng:
-Mơ tả mặt bằng và trang thiết bị:
Căn hộ rộng 45 m
<small>2</small>
được thiết kế với 1 phòng ngủ, 1 phòng khách và 1 nhà vệsφ và tính tốn nối đất inh Căn hộ được trang bị đầy đủ các loại trang thiết bị hiện đại:
- Điều hòa lắp đặt tại phịng khách và phịng ngủ
- Bình nóng lạnh được lắp trong nhà vệ sφ và tính tốn nối đất inh( phịng tắm)
- Ngồi ra cịn có các thiết bị khác như: tủ lạnh, máy giặt, bếpđiện,…. Được liệt kê ở bảng dưới đây:
-Bảng phụ tải điện: ST
T
lượng(cái)
Cơngsφ và tính tốn nối đất uất đm(W)
Cơng sφ và tính tốn nối đất uấttổng(kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
Lấy hệ sφ và tính tốn nối đất ố K
<i><small>đt</small></i>
= 0,8
P
<i><small>tt</small></i>
= k
<i><small>đt</small></i>
. ∑ 𝑃 mđm = 0,8.10,17 = 8,14 (kW) Có: Cosφ và tính tốn nối đất φ = 0,85 tan 𝜑 = 0,62
Q
<i><small>tt</small></i>
= P
<i><small>tt</small></i>
<i>. tan 𝜑 = 8,14 . 0,62 = 5,05 (kVar) </i>
2) Căn hộ 60 m
<sup>2</sup>
-Mô tả mặt bằng và trang thiết bị:
Căn hộ rộng 60m
<small>2</small>
được thiết kế với 2 phòng ngủ, 1 phòng khách và 1 nhà vệsφ và tính tốn nối đất inh Căn hộ được trang bị đầy đủ các loại trang thiết bị hiện đại:
- Điều hòa lắp đặt tại phòng ngủ
- Điều hòa cây được đặt tại phòng khách
- Bình nóng lạnh được lắp trong nhà vệ sφ và tính tốn nối đất inh( phịng tắm) Ngồi ra cịn có các thiết bị khác như: tủ lạnh, máy giặt, bếp điện,…. Được liệt kê ở bảng dưới đây:
--Bảng phụ tải điện: ST
T
lượng(cái)
Côngsφ và tính tốn nối đất uất đm(W)
Cơng sφ và tính toán nối đất uấttổng(kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
Lấy hệ sφ và tính tốn nối đất ố K
<i><small>đt</small></i>
= 0,8
P
<i><small>tt</small></i>
= k
<i><small>đt</small></i>
. ∑ 𝑃 mđm = 0,8.12,12 = 9,69 (kW) Có: Cosφ và tính tốn nối đất φ = 0,85 tan 𝜑 = 0,62
Q
<i><small>tt</small></i>
= P
<i><small>tt</small></i>
<i>. tan 𝜑 = 9,69 . 0,62 = 6,01 (kVar) </i>
3) Căn hộ 75 m
<sup>2</sup>
-Mô tả mặt bằng và trang thiết bị:
Căn hộ rộng 75 m
<small>2</small>
được thiết kế với 2 phòng ngủ, 1 phòng khách và 2 nhà vệ sφ và tính tốn nối đất inh
Căn hộ được trang bị đầy đủ các loại trang thiết bị hiện đại: - Điều hòa lắp đặt tại phòng ngủ và phòng khách - Điều hòa cây được đặt tại phòng khách
- Bình nóng lạnh được lắp trong nhà vệ sφ và tính tốn nối đất inh( phịng tắm) Ngồi ra cịn có các thiết bị khác như: tủ lạnh, máy giặt, bếp điện,…. Được liệt kê ở bảng dưới đây:
--Bảng phụ tải điện: ST
T
lượng(cái)
Côngsφ và tính tốn nối đất uất đm(W)
Cơng sφ và tính toán nối đất uấttổng(kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
Lấy hệ sφ và tính tốn nối đất ố K
<i><small>đt</small></i>
= 0,8
P
<i><small>tt</small></i>
= k
<i><small>đt</small></i>
. ∑ 𝑃 mđm = 0,8.13,23 = 10,58(kW) Có: Cosφ và tính tốn nối đất φ = 0,85 tan 𝜑 = 0,619
Q
<i><small>tt</small></i>
= P
<i><small>tt</small></i>
<i>. tan 𝜑 = 10,58 . 0,62 = 6,56 (kVar) </i>
4) Căn hộ 92 m
<sup>2</sup>
-Mô tả mặt bằng và trang thiết bị:
Căn hộ rộng 92 m
<small>2</small>
được thiết kế với 3 phòng ngủ, 1 phòng khách và 2 nhà vệ sφ và tính tốn nối đất inh
Căn hộ được trang bị đầy đủ các loại trang thiết bị hiện đại: - Điều hòa lắp đặt tại phòng ngủ và phòng khách - Điều hòa cây được đặt tại phòng khách
- Bình nóng lạnh được lắp trong nhà vệ sφ và tính tốn nối đất inh( phịng tắm) và khu bếp - Ngồi ra cịn có các thiết bị khác như: tủ lạnh, máy giặt, bếp điện,….
Được liệt kê ở bảng dưới đây: -Bảng phụ tải điện:
STT
lượng(cái)
Cơngsφ và tính tốn nối đất uất đm(W)
Cơng sφ và tính tốn nối đất uấttổng(kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
7 Bếp điện Đặt tại khu bếp 1 3000 3,0
-Tính tốn phụ tải: Áp dụng cơng thức:
Lấy hệ sφ và tính tốn nối đất ố K
<i><small>đt</small></i>
= 0,8
P
<i><small>tt</small></i>
= k
<i><small>đt</small></i>
. ∑ 𝑃 mđm = 0,8.15,15 = 12,12 (kW) Có: Cosφ và tính tốn nối đất φ = 0,85 tan 𝜑 = 0,62
Công sφ và tính tốn nối đất uất tính tốn của từng lại căn hộ:
STT Loại căn hộ P
<i><small>tt</small></i>
1 căn hộ(kW) Số lượng CH P
<i><small>tt</small></i>
tổng (kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
P
<i><small>ttTg</small></i>
= 0,63. 133,01= 88,79 (kW)
<b>Phụ tải sinh hoạt chung của 1 tầng: (đèn chiếu sφ và tính toán nối đất áng hành lang, báo cháy hành</b>
lang, bảng chữ exit,...). Lấy bằng 5% phụ tải của 1 tầng. P
<i><small>ttsh </small></i>
= P
<i><small>ttTg </small></i>
.5% = 88,79 . 5% = 4,43(kW)
Lấy hệ sφ và tính toán nối đất ố K
<i><small>đt</small></i>
= 0,8
Tổng cơng sφ và tính tốn nối đất uất các tầng: tính tốn tổng cơng sφ và tính tốn nối đất uất cho 12 tầng của tòa nhà: P
<small>ttT12</small>
= k
<i><small>đt</small></i>
.(∑ 𝑃 ttTgi .1) = 0,8.( 88,79. 12) = 852,384 (kW)
Có: Cosφ và tính tốn nối đất φ = 0,85 tan 𝜑 = 0,62
Q
<i><small>ttT12</small></i>
= P
<i><small>ttT12</small></i>
<i>. tan 𝜑 = 852,384. 0,62 = 528,47 (kVar) </i>
S
<small>ttT122</small>
= P
<small>ttT122</small>
+ Q
<small>ttT122</small>
=> S
<small>ttT12</small>
= 1002,91 (kVA)
<b>2. Tính tốn phụ tải tầng 1: </b>
a) Phụ tải động lực: - Thang máy:
- Bơm nước:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
Phụ tải P(KW) Số lượng P
<small>tt</small>
(kW) K
<small>yc</small>
Cosφ và tính tốn nối đất φ
Cosφ và tính tốn nối đất φ = 0,8 tan φ = 0,75
Q
<small>đl</small>
= K
<small>đt</small>
.( P
<small>TM</small>
. tan φ +P
<small>bơm</small>
. tan φ +P
<small>thônggio</small>
. tan φ +P
<small>khác</small>
. tan φ) = 0,8.(154.1,333+ 152.0,75+ 35.0,75+ 34,1.0,75) = 303,944 Kvar
Cosφ và tính tốn nối đất φ =
b) Phụ tải chiếu sφ và tính tốn nối đất áng:
Xác định phụ tải chiếu sφ và tính tốn nối đất áng của tịa nhà dựa theo sφ và tính tốn nối đất uất chiếu sφ và tính tốn nối đất áng P
<small>0</small>
trên một đơn vị diện tích:
P
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
=P
<small>0</small>
.S (W) Trong đó: S là diện tích tịa nhà (m
<small>2</small>
).
Tồn tịa nhà có các căn hộ sφ và tính tốn nối đất uất chiếu sφ và tính tốn nối đất áng P
<small>0 </small>
chọn P
<small>0</small>
= 9 W/m
<small>2</small>
P
<small>csφ và tính tốn nối đất 1</small>
= P
<small>0</small>
. S = 9. 842 = 7,578 (kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
Tồn tịa nhà có khu vực hành lang và khu vực chờ thang máy sφ và tính tốn nối đất uất chiếu sφ và tính tốn nối đất áng P
<small>0 </small>
chọn P
<small>0</small>
= 5 W/m
<small>2 </small>
P
<small>csφ và tính tốn nối đất 2</small>
= P
<small>0</small>
. S = 5.258 = 1,290(kW) Phụ tải chiếu sφ và tính tốn nối đất áng tính tốn của tồn tịa nhà:
P
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
= P
<small>csφ và tính tốn nối đất 1 </small>
+ P
<small>csφ và tính tốn nối đất 2</small>
= 7,578 + 1,290= 8,868 (kW) Tòa bộ tịa nhà đượcsφ và tính tốn nối đất ử dụng đèn neon với Cosφ và tính tốn nối đất φ = 0,6
Q
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
= P
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
. tanφ = 8,868 . 1,34 = 13,223 (Kvar) c) Tổng phụ tải tầng trệt:
PTTT sφ và tính tốn nối đất ẽ là tổng động lực và chiếu sφ và tính tốn nối đất áng:
P
<small>tttrệt</small>
= P
<small>đl</small>
+ P
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
= 300,08 + 8,868 = 308,948(kW) Q
<small>tttrệt</small>
= Q
<small>đl</small>
+ Q
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
= 303,944 + 13,223= 317,167 (kVar) S
<small>tttrệt</small>
<b>2.3. Tính tốn phụ tải tổng. </b>
Với K
<small>đt</small>
= 0,8
• P
<small>tt</small>
= (P
<small>tttrệt </small>
+ P
<i><small>ttT12 </small></i>
).K
<small>đt </small>
= ( 308,948+ 852,384 ).0,8= 929,0656(kW) • Q
<small>tt</small>
= (Q
<small>tttrệt </small>
+ Q
<small>ttT12</small>
).K
<small>đt</small>
= (317,167 +528,47).0,8 = 676,5096(kVar) • S
<small>tt</small>
• Cosφ và tính tốn nối đất φ = P
<small>tt</small>
/ S
<small>tt</small>
Theo tiêu chuẩn quốc tế xét K
<small>dp</small>
= 1,2
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
- Từ TG hạ áp là các nhánh cấp cho các hộ (sφ và tính tốn nối đất inh hoạt) và nhánh ưu tiên (có MF dự phịng). Cơng sφ và tính tốn nối đất uất các nhánh cần đồng đều nhất có thể.
- Nhánh lên các tầng là các thanh dẫn Busφ và tính tốn nối đất way. BUSWAY là 1 hệ thống phân phối điện được chế tạo sφ và tính tốn nối đất ẵn có chứa thanh dẫn điện được đặt trong 1 lớp vỏ bảo vệ gồm: thanh dẫn thẳng, các thiết bị đấu nối và các phụ kiện khác. BUSWAY có dịng điện từ 600A trở lên (600-1600) - Điện vào các tầng thường là 3 pha.
- Điện vào các căn hộ là 1 pha Sơ đồ:
<b>3.2. Chọn loại kết cấu TBA và MBA. </b>
1) Chọn loại kết cấu TBA.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
<b>Trạm biến áp là thiết bị tĩnh điện có tác dụng dùng để truyền tải năng </b>
lượng hoặc tín hiệu điện xung quanh chiều giữa các mạch điện thơng qua hiện tượng cảm ứng điện từ.
• Cấu tạo của máy biến áp:
Có rất nhiều loại trạm biến áp khác nhau, mỗi loại trạm biến áp đều có nhữngđặc điểm cấu tạo khác nhau, tuy nhiên tất cả các trạm biến áp đều gồm nhữngbộ phận sφ và tính tốn nối đất au:
• Máy biến áp
• Hệ thống thanh cái, dao cách ly • Hệ thống chống sφ và tính tốn nối đất ét nối đất • Hệ thống điện tự dùng • Khu vực điều hành • Khu vực phân phối
Một trạm biến áp khi thiết kế cần đảm bảo các yêu cầu sφ và tính tốn nối đất au:
• Đảm bảo chất lượng điện năng: Xác định trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm sφ và tính tốn nối đất ao cho trạm biến áp nằm ở trung tâm phụ tải nhằm tiết kiệm đường dây, hạn chế sφ và tính tốn nối đất ụt áp và tổn hao cơng sφ và tính tốn nối đất uất của mạng điện.
• Chi phí đầu tư đảm bảo khơng lãng phí
• An tồn cho người và thiết bị: Đảm bảo cả tính mỹ quan cơng nghiệp, gần lưới điện lực và đảm bảo hành lang an toàn điện đường dây. Bên cạnh đó, để đảm bảo an tồn cho người dân địa phương nơi đặt trạm biến áp thì vị trí trạm biến áp xây dựng khơng ảnh hưởng tới nhà xưởng và cáccơng trình khác.
• Trạm biến áp khi được thiết kế phải có cấu trúc thuận tiện cho vận hành và sφ và tính tốn nối đất ửa chữa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
<b>2.. Chọn Máy Biến Áp. </b>
<b> Số lượng MBA: -Những lưu ý khi lựa chọn </b>
Số lượng máy biến áp trong trạm phụ thuộc vào yêu cầu về độ tin cậy cung cấpđiện. Đưa ra các phương án có tính đến khả năng quá tải ở chế độ bình thường và sφ và tính tốn nối đất ự cố. Chọn phương án tối ưu theo phân tích kinh tế kỹ thuật . Trạm biến ápphải nằm gần tâm phụ tải.
+ Máy biến áp truyền tải truyền cơng sφ và tính tốn nối đất uất từ nhà máy điện lê hệ thống cao áp, Vì vậy để lựa chọn máy biến áp cần xác định:
• Với phụ tải loại 1 là phụ tải quan trọng, khơng được phép mất điện thì phải đặt 2 máy biến áp.
• Với phụ tải loại 2 như xí nghiệp sφ và tính tốn nối đất ản xuất hàng tiêu dùng, khách sφ và tính tốn nối đất ạn, sφ và tính tốn nối đất iêu thị….Thì phải tiến hành sφ và tính tốn nối đất o sφ và tính tốn nối đất ánh phương án cấp điện bằng1 đường dây 1 MBA với phương án cấp điện bằng đường dây lộ kép và trạm 2 MBA.
• Với phụ tải loại 3 như phụ tải ánh sφ và tính tốn nối đất áng sφ và tính tốn nối đất inh hoạt, thơn xóm, trườnghọc khu dân cư thường lắp đặt 1 MBA.
Tịa nhà có cơng sφ và tính tốn nối đất uất biểu kiến S
<i><small>ttdp</small></i>
= 1379,12 (kVA), tịa nhà đặt tại khu đơ thị
<b>Park City nên độ tin cậy cấp điện cao => chọn sφ và tính tốn nối đất ố lượng MBA là 2 MBA vận </b>
<b>hành song song, loại 3 pha, 2 cuộn dây, điện áp 22kV xuống 0,4kV. Côngsuất máy: -Chọn sφ và tính tốn nối đất ố lượng MBA là: n = 2. - S</b>
<i><small>ttdp</small></i>
= 1379,12 (kVA) => Chọn MBA có cơng sφ và tính tốn nối đất uất:
để dễ dàng vận hành và đảm bảo an toàn điện tối ưu hệ thống điện cho tòa nhà: Lấy:
S
<i><small>dmB</small></i>
= (S
<i><small>ttdp</small></i>
/ K
<i><small>qt</small></i>
) =
<small>1379,12</small>
= 985,0857(kVA)
<b> Chọn MBA có công suất 1250 kVA </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
Thông sφ và tính tốn nối đất ố MBA:
<b>3.3. Phân tải cho phân đoạn thanh góp. </b>
Từ hai phân đoạn (MSB1&MSB2) TG hạ áp có 04 nhánh ra (mỗi phân đoạn 02 nhánh) với cơng sφ và tính tốn nối đất uất đều nhất có thể. Căn cứ cụ thể phân tải như sφ và tính tốn nối đất au:
- Các nhánh 1,2 (thuộc MSB1) và nhánh 3 (thuộc MSB2), mỗi nhánh cấp điệncho 1/3 tổng sφ và tính tốn nối đất ố tầng sφ và tính tốn nối đất inh hoạt (căn hộ). Do tồn tịa nhà có 12 tầng nên mỗinhánh sφ và tính toán nối đất ẽ lấy điện từ cáp xuống và cấp điện cho 4 tầng của tịa nhà.
Cơng sφ và tính tốn nối đất uất phụ tải các nhóm 1,2, 3
Lấy k
<small>đt</small>
= 0,8, có phụ tải sφ và tính tốn nối đất inh hoạt chung của 1 tầng: P𝑡𝑡𝑇𝑔𝑖 = 93,22 P
<small>ttnh1</small>
= k
<i><small>đt</small></i>
.(∑ P𝑡𝑡𝑇𝑔𝑖 .4) = 0,8 . (93,22. 4) =298,3 (kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
P
<small>ttnh2</small>
= k
<i><small>đt</small></i>
.(∑ P𝑡𝑡𝑇𝑔𝑖 .4) = 0,8 . (93,22. 4) =298,3 (kW) P
<small>ttnh3</small>
= k
<i><small>đt</small></i>
.(∑ P𝑡𝑡𝑇𝑔𝑖 .4) = 0,8 . (93,22. 4) =298,3 (kW) Có: Cosφ và tính toán nối đất φ = 0,85 tan 𝜑 = 0,62
S
<small>ttnh22</small>
= P
<small>ttnh22</small>
+ Q
<small>ttnh2</small>
=350,98 (kVA)
S
<small>ttnh32</small>
= P
<small>ttnh32</small>
+ Q
<small>ttnh3</small>
=350,98 (kVA)
P
<small>ttnhi</small>
= 298,3 (kW) Q
<small>ttnhi</small>
= 184,946 (kVar) S
<small>ttnhi </small>
= 350,98 (kVA)
+) Cosφ và tính tốn nối đất φ
<small>nhi</small>
= P
<small>ttnhi </small>
/ S
<small>ttnhi</small>
= 372,88 / 438,72 = 0,85
Nhánh 4 dành cho phụ tải tầng trệt (phụ tải ưu tiên). Ngoài nguồn cấp từMSB2 phụ tải ưu tiên này được cấp điện từ MF dự phịng nhờ bộ đóng mở tựđộng ATS (Auto Tranffer Switch). Đương nhiên mỗi nguồn cấp đều có aptomatriêng của chúng. Trường hợp TBA sφ và tính tốn nối đất ự cố, toàn lưới mất điện, AST tự độngchuyển sφ và tính tốn nối đất ang nguồn MF dự phịng.
Cơng sφ và tính tốn nối đất uất phụ tải nhóm ưu tiên: Phụ tải nhóm ưu tiên đã tính ở trên:
P
<small>tttrệt</small>
= P
<small>ttnhut</small>
= P
<small>đl</small>
+ P
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
= 300,08+ 8,868 = 308,948 (kW)
Q
<small>tttrệt</small>
= Q
<small>ttnhut</small>
= Q
<small>đl</small>
+ Q
<small>csφ và tính tốn nối đất </small>
= 303,944 + 13,223 = 317,167 (kVar) S
<small>tttrệt</small>
= S
<small>ttnhut </small>
(kVA)
Cosφ và tính tốn nối đất φ = P
<small>ttnhut</small>
/ S
<small>ttnhut</small>
=
<small>308,948 </small>
= 0,69
<small>442,768 </small></div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
<b>CHƯƠNG 4. TÍNH TỐN CHỌN DÂY DẨN VÀ KHÍ CỤ ĐIỆN 4.1.Phương pháp chung. </b>
<b>1) Chọn dây dẫn. </b>
Dây dẫn điện giữ vai trò rất quan trọng, được sφ và tính tốn nối đất ử dụng để truyền tải điện năng đến các bộ phận, trang thiết bị trong tồn tịa nhà. Khơng chỉ vậy, dây dẫn điện cịn có chức năng cách điện đảm bảo an tồn cho người và thiết bị trong q trình sφ và tính tốn nối đất ử dụng. Chính vì vậy, tính tốn và lựa chọn dây dẫn điện là việc làm vô cùng quan trọng.
Để tính tốn và lựa chọn được loại dây dẫn điện cho tòa nhà phù hợp nhất, kỹ sφ và tính tốn nối đất ưcần dựa vào thơng sφ và tính tốn nối đất ố tổn hao trên dây và khả năng tải điện của dây dẫn. Haithơng sφ và tính tốn nối đất ố nêu trên được quyết định bởi 3 yếu tố sφ và tính tốn nối đất au đây:
liệu bằng nhơm hoặc đồng với bỏ bọc làm từ PVC. Một dây dẫn điệncó chất liệu tốt sφ và tính tốn nối đất ẽ đảm bảo tuổi thọ lâu dài, giúp tối ưu hóa thời gianvà chi phí sφ và tính tốn nối đất ử dụng của cư dân.
thiếu/thừa dây dẫn. Chuẩn bị đầy đủ dây dẫn cần thiết giúp đảm bảođược tiến độ thi cơng cơng trình và chi phí của doanh nghiệp.
năng đến từng bộ phận, thiết bị trong các căn hộ Tránh tình trạng qtải gây mất an tồn điện ảnh hưởng đến người và tài sφ và tính tốn nối đất ản của tịa nhà.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
Tại các căn hộ do địa điểm vị trí các thiết bị thường cố định vì vậy mà chiều dàidây dẫn và loại dây dẫn được sφ và tính tốn nối đất ử dụng thường khơng thay đổi q nhiều. Đểđảm bảo hệ thống điện hoạt động hiệu quả, hạn chế việc phải thay thế dây dẫncó độ dài khơng phù hợp các kỹ sφ và tính tốn nối đất ư điện cần lựa chọn đúng loại dây có chất liệu,độ dài phù hợp và tính tốn tiết diện dây dẫn điện tới các căn hộ hợp lý.
Tiến hành theo các bước sφ và tính tốn nối đất au: B1. Chọn tiết diện
DâyAC: Cáp đồng: J
<small>kt</small>
=2,5 A/mm
<small>2</small>
+ Chọn cáp đồng và dây làm 2 lộ để đảm bảo độ tin cậy cấp điện. + Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải lớn nhất:
+ Lấy điện từ đường dây 22kV cung cấp cho tòa nhà.
B2. Kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài cho phép I
<small>lvmax</small>
được xác định như sφ và tính tốn nối đất au:- Đg dây mạch đơn:
- Đg dây mạch kép:
k
<small>1</small>
- hệ sφ và tính tốn nối đất ố hiệu chỉnh nhiệt độ: k
<small>1</small>
= 0,88 ( Dây AC )
k
<small>1</small>
= 0,75 ( Cap ) k
<small>2</small>
- hệ sφ và tính tốn nối đất ố hiệu chỉnh đặt gần, k
<small>2</small>
=0,92
B3. Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp của lưới:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
Tổnthất điện áp lớn nhất lúc vận hành bình thường:
<sub> </sub><i>U <sup>( .Pr Qx</sup><small>o </small></i><small> . </small><i><sub>o</sub></i><small>)</small>
. <i><sup>L </sup></i>
(V).
<i>U<small>dm</small></i> 2
+)L: Chiều dài đường dây từ nguồn tới trạm biến áp, L = 2500 (m).
B4. Với cáp thì kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch
α - hệ sφ và tính toán nối đất ố nhiệt (cáp đồng α = 6)
I
<small>N</small>
- dòng ngắn mạch khi ngắn mạch ba pha tại đầu đoạn dây; [kA] t
<small>cat</small>
- thời gian cắt quy đổi, với lưới trung, hạ áp t
<small>cat</small>
=0,5÷ 1 sφ và tính tốn nối đất
<b>2) Chọn máy cắt(MC): </b>
1. Điều kiện về áp : U
<small>MCdđ </small>
≥ U
<small>dđ </small>
= 22 KV 2. Điều kiện về dòng : I
<small>MCdđ</small>
≥ I
<small>max</small>
.
3. Điều kiện về dòng cắt : I
<small>cắtdđ</small>
≥ I
<small>N</small>
hay S
<small>cắtdđ</small>
.U
<small>dđ</small>
.I
<small>N</small>
4. Điều kiền về ổn định động : i
<small>đdđ </small>
≥ i
<small>xk </small>
5. Điều kiện về ổn định nhiệt : I
<small>nhdđ</small><sup>2</sup>
.t
<small>nhdđ</small>
≥ B
<small>N</small>
Điều kiện ổn định nhiêt chỉ kiểm tra đối với MC có dịng điện dưới 1000 A. I
<small>N</small>
- dòng ngắn mạch khi ngắn mạch ba pha tại ngay sφ và tính tốn nối đất au MC; [kA]
<b>3) Chọn CD: </b>
1. Điều kiện về áp : U
<small>MCdđ </small>
≥ U
<small>dđ </small>
. 2. Điều kiện về dòng : I
<small>MCdđ</small>
≥ I
<small>max</small>
. 3. Điều kiền về ổn định động : i
<small>đdđ </small>
≥ i
<small>xk </small>
4. Điều kiện về ổn định nhiệt : I
<small>nhdđ</small><sup>2</sup>
.t
<small>nhdđ</small>
≥ B
<small>N</small>
Điều kiện ổn định nhiêt chỉ kiểm tra đối với CD có dịng điện dưới 1000 A.I
<small>N</small>
<b>- dòng ngắn mạch khi ngắn mạch ba pha tại ngay sφ và tính tốn nối đất au CD; [kA] 4) Chọn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
Cần lưu ý chọn phối hợp Ap tổng với các Ap nhánh (hình vẽ): - Ap tổng sφ và tính tốn nối đất ẽ là dự phịng cho các Ap nhánh, chứ khơng hẳn để bảo vệ TG (vì TG rất ngắn, hầu như khơng bị ngắn mạch). Một khi Ap nhánh khơng tác động vì lý do gì đó thì Ap tổng tác động. - Do vậy để đảm bảo độ nhạy thì : I
<small>Apdđ</small>
≤ ∑I
<small>Apdd</small><sup>nh</sup>
<b> 5) Chọn thanh </b>
<b>góp cứng hình chữ nhật: </b>
1. Chọn tiết diện theo điều kiện dòng điện làm việc lâu dài cho phép
2. Kiểm tra ổn định động khi ngắn mạch
- Tính lực tác động giưa các pha (cơng thức tính đã giới thiêu):
I
<small>N</small>
- dịng ngắn mạch khi ngắn mạch ba pha tại TG; [kA]
- Tính momen uốn tác dụng lên một nhịp (giưa 2 sφ và tính tốn nối đất ứ trên 1 thanh):
3.kiểm tra ổn định động có xét dao động riêng: E- môđun đàn hồi của vật liệu thanh dẫn;
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
=
<sup>𝑡𝑡𝑑𝑝</sup>
= = 36 19,
( E
<small>cu</small>
= 1,1.10
<small>6</small>
kG/cm
<small>2</small>
; E
<small>AL</small>
= 0,65.10
<small>6</small>
kG/cm
<small>2</small>
;)
J- mơmen qn tính của thiết diện thanh dẫn đối với trục thẳng góc với F (Đối với thanh dẫn thiết diện hình chữ nhật có J=b
<small>3</small>
h/12) F - thiết diện ngang của thanh dẫn, cm
<small>2</small>
;
Tần sφ và tính tốn nối đất ố dao động riêng phải ngoài khu vực cộng hưởng với giới hạn ±10% tầnsφ và tính tốn nối đất ố chính của hệ thống (f
<small>R</small>
≠45-55HZ và f
<small>R</small>
≠ 90-110HZ).
I
<small>N</small>
<b>- dòng ngắn mạch khi ngắn mạch ba pha tại ngay sφ và tính tốn nối đất au cầu chì; [kA] 4.2.Chọn</b>
<b>dây dẫn và các khí cụ điện phía cao áp tại trạm biến áp. 1) Chọn cáp vào TBA: đoạn từ MC đến RMU </b>
- Cáp 3 lõi, 22 kV, tính dịng theo cơng sφ và tính tốn nối đất uất S
<small>ttdp </small>
để chọn tiết điện và kiểm tra đ/k làm việc lâu dài
Chọn K
<small>1</small>
= 0,75; K
<small>2</small>
= 0,92; K
<small>qt</small>
= 1,3
Ta có: K
<small>qt</small>
.K
<small>1</small>
.K
<small>2</small>
.I
<small>cp</small>
= 1,3 . 0,75 . 0,92 . 170 = 152,49 A I
<small>max</small>
= 2I
<small>lv</small>
= 2 . 18,09 = 36,19 A
Vì I
<small>max</small>
= 36,18 < 152,49 A nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng. Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp.
Tổnthất điện áp lớn nhất lúc vận hành bình thường:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
<small> </small>
I
<small>N1</small>
- dòng ngắn mạch khi ngắn mạch ba pha tại TG của RMU; [kA], sφ và tính tốn nối đất ơ đồthay thế dạng ơm, bao gồm điện kháng hệ thống và tổng trở cáp MC-RMU 22kV
=> X
<small>HT</small>
= 0,69 𝛺 ; Z
<small>cap1</small>
= ( 0,524 + j.0,130 ) . 2,5 = 1,31 + j. 0,33 𝑧
<small>∑1</small>
= 1,31 + j1,02 ; I
<small>N1</small>
= 7,99 kA
<b>3) Chọn cáp từ RMU đến MBA </b>
- Cáp 3 lõi, 22 kV, tính dịng theo cơng sφ và tính tốn nối đất uất 1,4.S
<small>Bdm </small>
để chọn tiết điện và kiểmtra đ/k làm việc lâu dài
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
Chọn K
<small>1</small>
= 0,75; K
<small>2</small>
= 0,92; K
<small>qt</small>
= 1,3
Ta có: K
<small>qt</small>
.K
<small>1</small>
.K
<small>2</small>
.I
<small>cp</small>
= 1,3 . 0,75 . 0,92 . 170 = 152,49 A I
<small>max</small>
= 2I
<small>lv</small>
= 2 . 22,96 = 45,92 A
Vì I
<small>max</small>
= 45,92 A < 152,49 A nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp.
Tổnthất điện áp lớn nhất lúc vận hành bình thường:
<i> U ( .Pr Qx</i>
<i><small>o </small></i>
.
<i><small>o</small></i>
).
<i><sup>L</sup></i>
(V).
+)L: Chiều dài đường dây từ nguồn tới trạm biến áp, L = 6 (m).
𝛥𝑢 = <small>929,0656 . 0,524</small><sub>22</sub><small>+676,509 . 0,130</small> . 0,006 = 0,1566 V Ta thấy 𝛥𝑢 = 0,1566 V < 1100 V => Dây dẫn đã cho thỏa mãn điều kiện tổn
thất.
- Dòng I
<small>N1 </small>
đã tính để kiểm tra đ/k ổn định nhiệt khi ngắn mạch
- Tính I
<small>N1</small>
=I
<small>catMC</small>
= 7,99 kA để kiểm tra đ/k ổn định nhiệt khi ngắn mạch mm
<small>2</small>
→ Vậy để bảo toàn ngắn mạch khi ở chế độ dài hạn ta chọn cáp C<small>u</small>/XLPE3x50mm
<small>2 </small>
<b>4.3.Chọn dây dẫn và các khí cụ điện phía hạ áp tại trạm biến áp. 1) Chọn đoạn cáp tổng từ MBA đến TG của MSB </b>
= 1,4𝑠
<sup>𝐵𝑑𝑚</sup>
= 1250 .1,4
=
45 92,
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
- Cáp 4 lõi, 0,4 kV, tính dịng theo cơng sφ và tính tốn nối đất uất lúc bình thường S
<small>Bdm</small>
và khi sφ và tính tốn nối đất ự cố1,4.S
<small>Bdm</small>
để chọn tiết điện và kiểm tra đ/k làm việc lâu dài. Chọn 2 cáp sφ và tính tốn nối đất sφ và tính tốn nối đất .
Vì I
<small>max</small>
= 32,14 A < 310,36 A nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp.
Tổnthất điện áp lớn nhất lúc vận hành bình thường:
- Dịng I
<small>N2</small>
đã tính để kiểm tra đ/k ổn định nhiệt khi ngắn mạch
400V ZB ZcapTg ZapTg ZapNh Zcapnh
N2 N3 N4 = 1,4 . 𝑠
<sup>𝐵𝑑𝑚</sup>
= 1250 .1,4
=
1262,95
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
=>
<small>B</small>
=
<sup>400</sup><sup>2</sup><sup>⋅14</sup>
<small>1250</small><sup>2</sup>
= 1 43,=
<sup>400</sup><sup>2</sup><sup>⋅4</sup>
<small>100 . 1250</small>
I
<small>N2 </small>
=
<sup>400</sup></div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
<b>2)Chọn Busway cho nhánh sinh hoạt (căn hộ) </b>
<b>a, Chọn loại busφ và tính tốn nối đất way: từ cơng sφ và tính tốn nối đất uất Sttnhi đã tính ở trên để tính dịng, sφ và tính tốn nối đất au đó </b>
chọn busφ và tính tốn nối đất way với dịng tương ứng:
𝐼
<small>𝑡𝑡</small>
=
<small>𝑆 𝑈đmℎ𝑚𝑖</small>
=
<small> 3503.0,98,4</small>
= (A)
<b>b, Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp </b>
Tính tổn thất điện áp cho nhánh dài nhất ( nhánh cho những tầng trên cùng). Độ dài tính căn cứ độ cao tầng 3,2m/tầng. Tính tổn thất điện áp theo sφ và tính tốn nối đất ơ đồ tải phân bố đều.
TG Độ dài đến hết nhánh 2, l
<small>12</small>
Độ dài các tầng của nhánh3, l
<small>3</small></div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
Chọn l
<small>12</small>
= 32 m, l
<small>13</small>
= 48 m
=> 𝛥𝑢% =
<small>0,117 . 298,3400+0,031</small><sub>2</sub> <small> . 184,946</small>
.
(32 + )
. 100= 1,422 V
a) Chọn MF dự phòng: S
<small>Fdm</small>
≥ S
<small>ttnhut</small>
= 442,768 kVA - S
<small>ttnhut </small>
= 442,768 (kVA) => Chọn MBA có cơng sφ và tính tốn nối đất uất:
S
<small>Fdm</small>
≥ S
<small>ttnhut</small>
= 442,768 kVA Chọn MBA có cơng sφ và tính tốn nối đất uất S
<small>Fdm</small>
= 630kVA Thơng
sφ và tính tốn nối đất ố MF dự phịng:
(kVA)
Điện áp U
<i><small>dmB</small></i>
(KV)
(KW)
∆P
<small>N</small>
ở 75
<small>o</small>
C (KW)
U
<small>N</small>
%(%)
I
<small>0</small>
% (%)
)()VA/
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
Dây AC: Cáp đồng: J
<small>kt </small>
= 2,5 A/mm
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">
<b>4.5.Tính bù Cosφ và tính tốn nối đất. 1.</b>
Tính bù cosφ và tính tốn nối đất φ
b) Tính bù tại MBA B2
<b>- Tính cơng sφ và tính tốn nối đất uất và 𝑐𝑜𝑠 𝜙 ; 𝑡𝑔 𝜙 phụ tải đấu vào MSB2 </b>
P
<small>ttB2</small>
= P
<small>ttnh3</small>
+ P
<small>ttnhut</small>
= 298,3 + 308,948 = 607,248 (kW) S
<small>ttB2</small>
= S
<small>ttnh1</small>
+ S
<small>ttnhut</small>
<b> = 350,98+442,768 = 793,748(kW) </b>
𝑐𝑜𝑠 𝜙 = P
<small>ttB2</small>
/ 𝑠
<small>𝑡𝑡𝐵2</small>
= 607,248 / 793,748 = 0,77 ↔ 𝑡𝑔 𝜙 = 0,83 - Để có 𝑐𝑜𝑠 𝝓
<small>𝑚𝑜𝑖</small>
= 0,95 ↔ 𝑡𝑔𝝓
<small>𝑚𝑜𝑖</small>
= 0,33
𝑄
<small>𝐵2</small>
= 𝑃𝑡𝑡
<small>𝐵2</small>
( 𝑡𝑔𝜙 – 𝑡𝑔𝜙
<small>moi</small>
) = 607,248.(0,83 - 0,33) = 303.624 (kVAr)
<i>Q</i>
<i><small>B2</small></i>
303,624 101,208 (kVar) - Chọn tụ ba pha đấu tam giác, mỗi pha
<b>2)Tính tốn nối đất cho TBA </b>
a) Bố trí cọc: cọc thép hình L, kích thước 60x60x6 (mm) dài 2,5m, được nối hàn chặt bằng thanh dẹt 40x40 (mm), chơn sφ và tính tốn nối đất âu 0,8 m. Các cọc bố trí quanh MBA. TBA (6x12)m.
Hình vẽ: 10 coc
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">
<small>mua</small> - hệ sφ và tính tốn nối đất ố mùa (
k
<small>c</small>
<small>mua</small> =1,4khi chơn sφ và tính tốn nối đất âu 0,8m) Thay sφ và tính tốn nối đất ố vào ta có:
L- chu vi (L= 2.(12+6)=36m);t’
<small>0</small>
=0,8m; 𝑘
<small>𝑚𝑢𝑎</small><sup>𝑡</sup>
= 1,6 khi chơn sφ và tính tốn nối đất au 0,8m
<i>Thay sφ và tính tốn nối đất ố vào ta có: </i>
<small>2πL .2,5</small>
(ln
<sup>2.2,5</sup><sub>0,57</sub></div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">
- Toàn hệ thống: R HT = 0,34.9,83+0,55.10.3,94 = 1,55
So sφ và tính toán nối đất ánh: R
<small>HT </small>
= 1,55 Ω ≤ 4Ω nên hệ thống tiếp địa thỏa mãn yêu cầu.
<b>BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ </b>
HỆ THỐNG ĐIỆN 1 Đề tài:
<b>“Thiết kế lưới điện khu vực cho tòa nhà chung cư 12 tầng 14 căn hộ” </b>
Lớp : 62KTĐ-HTĐ Nhóm: 12 tầng 14 căn hộ
<i>Sinh viện: Nguyễn Ngọc Thành (Nhóm trưởng) </i>
Trần Văn Tài
Nguyễn Tiến Thành
<i><b>GVHD: PGS-TS. Phạm Văn Hịa </b></i>
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">
Hà Nội, 2023
Chương 1. PHÂN TÍCH NGUỒN, PHỤ TẢI VÀ TÍNH TỐN CÂN BẰNG
CƠNG SUẤT...35 1.1. Phân tích đặc điểm nguồn và phụ tải...35 1.2. Tính tốn cân bằng sφ và tính tốn nối đất ơ bộ cơng sφ và tính tốn nối đất uất...35 1.3 Tính tốn cân bằng sφ và tính tốn nối đất ơ bộ cơng sφ và tính tốn nối đất uất...35 Chương 2. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY, TÍNH TỐN KINH
TẾ-KỸ THUẬT, CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU...36 2.1. Đề xuất các phương án nối dây...36 2.2. Chọn cấp điện áp cho lưới điện...37 2.2.1.Nhóm TBA-1-2...37 2.2.2.Nhóm TBA-3-4...39 2.2.3.Nhóm TBA-5...40 2.2.4.Tổng hợp kết quả chọn cấp điện áp...41 2.3. Chọn tiết diện dây dẫn...42 2.3.1 Nhóm TBA-1-2:...42 2.3.2 Nhóm TBA-3-4:...44 2.3.3 Nhóm TBA-5:...46 2.4 Kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài...47 2.4.1 – Nhóm TBA-1-2...47 2.4.2 Nhóm TBA-3-4:...49 2.4.3 Nhóm TBA-5:...50 2.5 Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp lúc bình thường và lúc sφ và tính tốn nối đất ự cố...51 2.5.1 Nhóm TBA-1-2:...51 2.5.2 Nhóm TBA-3-4:...52 2.5.3 Nhóm TBA-5 :...53 2.6 Tính tốn kinh tế - kỹ thuật, chọn phương án tối ưu...53 2.6.1 Nhóm TBA-1-4:...54 2.6.2 Nhóm TBA-3-4:...55
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">
2.6.3 Nhóm TBA-5:...56 Chương 3. LỰA CHỌN MBA VÀ SƠ ĐỒ CÁC TRẠM CHO PHƯƠNG ÁN
ĐƯỢC CHỌN...58 3.1. Chọn sφ và tính tốn nối đất ơ đồ TBPP TBA nguồn...58 3.2. Chọn MBA và sφ và tính toán nối đất ơ đồ TBA các phụ tải...58 3.3. Sơ đồ nối điện toàn lưới khu vực...60 Sơ đồ nguyên lý của lưới:...60 4.1. Chế độ phụ tải cực đại...61 4.2. Chế độ phụ tải cực tiểu...68 Chương 5. TÍNH TỐN ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN...76 5.1. Tính tốn điện áp tại các nút phụ tải...76 5.2. Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp cho các TBA phụ tải...81 5.2.1. Yêu cầu chất lượng điện áp...81 5.2.2. Loại MBA trong các YCĐC điện áp...81 5.2.3. Tính tốn lựa chọn đầu phân áp cho MBA tại các phụ tải...82 5.3.Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của lưới điện...88
5.3.1. Vốn đầu tư xây dựng lưới điện và sφ và tính tốn nối đất uất chi phí xây dựng cho 1MW
phụ tải...88 5.3.2. Tổn thất công sφ và tính tốn nối đất uất tác dụng tồn lưới...90 5.3.3. Tổn thất điện năng toàn lưới...90 5.3.4. Tổng chi phí tính tốn và giá thành tải điện năng...91 5.3.5. Các chỉ tiêu khác...91
Chương 4. TÍNH CHÍNH XÁC CÂN BẰNG CÔNG SUẤT CÁC CHẾ ĐỘ61
TỔNG KẾT PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
<i><b>Nguyễn Nhất Tùng, Phạm Văn Hòa, “Thiết kế lưới điện khu vực”, NXB KH&KT, HN </b></i>
<i>2021 </i>
<i>SỐ LIỆU: </i>
1.Thiết kế lưới điện khu vực với các sφ và tính tốn nối đất ố liệu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">
Lưới điện khu vực, nguồn là trạm biến áp khu vực công sφ và tính tốn nối đất uất vơ cùng lớn, cấp cho 5phụ tải. Bản đồ vị trí nguồn và các phụ tải như trên hình vẽ (tỉ lệ 1 ơ=10 km)
Cơng sφ và tính tốn nối đất uất cực đại ; MW 35 25 40 20 25
Hệ sφ và tính tốn nối đất ố cơng sφ và tính tốn nối đất uất cosφ ϕ 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9
<b>Chương 1. PHÂN TÍCH NGUỒN, PHỤ TẢI VÀ TÍNH TỐN CÂN BẰNG CƠNG SUẤT </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">
<b>1.1. Phân tích đặc điểm nguồn và phụ tải </b>
Trạm biến áp (TBA) là nguồn cơng sφ và tính tốn nối đất uất vơ cùng lớn, đáp ứng đầy đủ cơng sφ và tính tốn nối đất uất chophụ tải ở chế độ phụ tải cực đại cũng như chế độ phụ tải cực tiểu.
Từ giá trị công sφ và tính tốn nối đất uất tác dụng P, giá trị cơng sφ và tính tốn nối đất uất phản kháng Q và cơng sφ và tính tốn nối đất uất tồn phầnS được tính theo cơng thức:
QS
Các phụ tải được tính tốn và được thể hiện như trên bảng 1.1
<b><small>Bảng 1-1. Thông số về các phụ tải </small></b>
<b>Phụtải </b>
<b>Chế độ phụ tải max Chế độ phụ tải min LoạiHộ </b>
<b>YCĐC diện áp </b>
<b>U<small>ddha</small>;kV P; </b>
<b>MW </b>
<b>Q; MVar </b>
<b>S; MVA </b>
<b>P; MW </b>
<b>Q; MVar </b>
<b>S; MVA </b>
<b>1.2. Tính tốn cân bằng sơ bộ cơng suất </b>
Cân bằng cơng sφ và tính tốn nối đất uất là đảm bảo cân bằng giữa cơng sφ và tính tốn nối đất uất nguồn và cơng sφ và tính tốn nối đất uất các tiêuthụ, bao gồm công sφ và tính tốn nối đất uất các phụ tải và tổn thất cơng sφ và tính tốn nối đất uất trên lưới.
<b>1.3 Tính tốn cân bằng sơ bộ cơng suất </b>
Cân bằng cơng sφ và tính tốn nối đất uất là đảm bảo cân bằng giữa công sφ và tính tốn nối đất uất nguồn và cơng sφ và tính tốn nối đất uất các tiêu
<i>thụ, bao gồm cơng sφ và tính tốn nối đất uất các phụ tải và tổn thất cơng sφ và tính tốn nối đất uất trên lưới. a)Cân bằng công</i>
<i>suất tác dụng </i>
P<small>TBA </small>= 1 . 145 + 0,05 . 145 + 0 = 152,25 MW Trong đó: P<small>TBA </small>- cơng sφ và tính tốn nối đất uất cần có từ TBA; m - hệ sφ và tính tốn nối đất ố đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại (m =1); P<small>∑max</small> - tổng cơng sφ và tính toán nối đất uất tác dụng các phụ tải ở chế độ max; ΔPP<small>∑</small> -tổng tổn thất công sφ và tính tốn nối đất uất tácdụng trong lưới (ΔPP<small>∑</small>=5%P<small>∑max</small>); P<small>dp</small> - cơng sφ và tính tốn nối đất uất dự phòng. (P<small>dp</small> =0 do TBA là nguồn cơng sφ và tính tốn nối đất uất vơ cùng lớn)
<i>b)Cân bằng công suất phản kháng </i>
⇔ P<small>TBA</small>. tgφ<small>TBA </small>+ Q<small>b∑ </small>= mQ<small>∑max </small>+ ∆Q<small>L </small>− ∆Q<small>C </small>+ ∆Q<small>B </small>+ Q<small>dp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">
⇔ 152,25.0,619 + Q<small>b∑</small> = 1. 70,23 + 0 + 0,15.70,23+ 0Q<small>b∑</small> = - 13,02 (Mvar)
Trong đó: Q<small>TBA</small> - cơng sφ và tính tốn nối đất uất phản kháng cần có của TBA; Q<small>b∑</small> - tổng cơng sφ và tính tốn nối đất uất bù;
Q<small>∑max</small>- tổng cơng sφ và tính tốn nối đất uất phản kháng các phụ tải ở chế độ max;
ΔPQ<small>∑L</small>, ΔPQ<small>∑L</small>- tổng tổn thất cơng sφ và tính tốn nối đất uất phản kháng trên đường dây và tổngcơng
sφ và tính tốn nối đất uất phản kháng do đường dây sφ và tính tốn nối đất inh ra (coiΔPQ<small>∑L </small>= ΔPQ<small>∑L</small>)ΔPQ<small>B</small> - tổn thất cơng sφ và tính tốn nối đất uất phản kháng trong các MBA;
(trong tính tốn sφ và tính tốn nối đất ơ bộ có thể lấy ∆Q<small>B</small> = 15%Q<small>∑max</small>) Q<small>dp</small>- cơng sφ và tính tốn nối đất uất phản kháng dự phòng;
(Q<small>dp</small> = 0 do TBA là nguồn cơng sφ và tính tốn nối đất uất vô cùng lớn)
<b>Chương 2. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY, TÍNH TỐN KINH TẾKỸ THUẬT,CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU </b>
<b>2.1. Đề xuất các phương án nối dây </b>
Việc đề xuất các phương án nối dây được căn cứ theo một sφ và tính toán nối đất ố nguyên tắc cơ bản nhưsφ và tính tốn nối đất au:
Phụ tải hộ loại I, II yêu cầu phải đảm bảo tính cung cấp điện liên tục khơng được phépgián đoạn trong bất kì tình huống nào nên sφ và tính tốn nối đất ử dụng đường dây mạch kép hoặc mạchvòng, còn phụ tải hộ loại III có thể chỉ dùng đường dây mạch đơn hay mạch vòng. Sửdụng đường dây mạch liên thơng để cấp cho một sφ và tính tốn nối đất ố phụ tải với điều kiện công sφ và tính tốn nối đất uất tảiđoạn đầu của mạch liên thơng khơng lớn, ví dụ đối với cấp điện áp 110 kV giá trị cơngsφ và tính tốn nối đất uất tải tối đa là 70 MW
3) Căn cứ vị trí địa lý có thể phân nhóm phụ tải, để từ đó đề xuất các phương án nốidây cho từng nhóm. Một nhóm phụ tải có thể chỉ là một hay hai phụ tải, đơi khi có tớiba phụ tải.
Khi nhóm phụ tải chỉ có một phụ tải thì phương án nối dây chỉ là đường dây mạch képnếu là phụ tải hộ loại I, II, còn đường dây mạch đơn khi phụ tải hộ loại III.
Khi nhóm phụ tải có hai phụ tải thì có ba phương án nối dây: (i) sφ và tính tốn nối đất ơ đồ nối dây hình tia (mỗi phụ tải lấy điện trực tiếp từ nguồn); (ii) sφ và tính tốn nối đất ơ đồ nối dây mạch liên thơng; (iii) sφ và tính tốn nối đất ơ đồnối dây mạch vòng.
Tổ hợp các phương án nối dây của các phụ tải nhóm sφ và tính tốn nối đất ẽ được nhiều phương án nối dâycủa toàn lưới. Trong các phương án nối dây, qua tính tốn kinh tế - kỹ thuật sφ và tính tốn nối đất ẽ chọnđược một phương án nối dây để thiết kế.
Sau đây áp dụng những nguyên tắc cơ bản nối dây nêu trên đề xuất phương án nối dâycho hai mẫu đề bài thiết kế lưới điện khu vực đã nêu trong giới thiệu chung, từ đó cóthể sφ và tính tốn nối đất uy luận cho các thiết kế lưới điện khu vực khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">
Phân tích các phương án nối dây với sφ và tính tốn nối đất ố liệu trên:
Nhóm có hai phụ tải là phụ tải 1 (P =30MW- hộ loại I) và phụ tải 2 (P =30MW-hộ loạiIII), có 3 phương án nối dây như trên hình 2.1a
Nhóm có hai phụ tải là phụ tải 3 (P =30MW- hộ loại I) và phụ tải 4 (P =25MW-hộ loạiII), có 3 phương án nối dây như trên hình 2.1b
Nhóm chỉ có một phụ tải 5 (P =40MW- hộ loại I), có 1 phương án nối dây là đườngdây mạch kép như trên hình 2.1c
2
50k 1 1
1 67,08km
31,6km 31,6km67,08 km 31,6km
4 4 Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
</div>