NHỮNG CHẤT ĐỘC HẠI
NHỮNG CHẤT ĐỘC HẠI
TRONG CÂY THỰC PHẨM VÀ
TRONG CÂY THỰC PHẨM VÀ
CÂY THỨC ĂN GIA SÚC
CÂY THỨC ĂN GIA SÚC
PGS.TS. Dương Thanh Liêm
PGS.TS. Dương Thanh Liêm
Bộ môn Thức ăn & Dinh dưỡng động vật
Bộ môn Thức ăn & Dinh dưỡng động vật
Khoa Chăn nuôi – Thú y
Khoa Chăn nuôi – Thú y
Trường Đại học Nông Lâm
Trường Đại học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh
TP. Hồ Chí Minh
Phần II: Phenolic & Tannin
Phần II: Phenolic & Tannin
Acid amin & Protein độc hại
Acid amin & Protein độc hại
Những acid Phenolic đơn giản
Những acid Phenolic đơn giản
Đây là những hợp chất chống lại côn
trùng và nấm
–
Một số phenolic (furanocoumarins) không gây ngộ, nhưng
khi tiếp xúc với nhiệt cao, dưới ánh sáng có bước sống gần
với tia tử ngoại (near UV-A) thì nó trở nên rất độc hại.
–
Một dạng hoạt động khác của phenol đơn giản là
furanocoumarins, nó có thể gắn với DNA ở vị trí gốc kiềm
pyrimidine - ức chế sự sao chép (transcription) và cuối
cùng dẫn đến cái chết của tế bào hoặc đột biến gen.
–
Những hợp chất này có rất dồi giàu trong cây Apiaceae
–
Hợp chất Urushiol có nhiều trong cây “ivy” độc.
Hợp chất Allelopathic
Hợp chất Allelopathic
Các hợp chất phenolic đơn giản
Các hợp chất phenolic đơn giản
trong thực vật
trong thực vật
OH
COOH
P-hydroxybenzoic acid
OH
OH
OH
COOH
H
3
CO
OH
COOH
Gallic acid
Vanillic acid
OH
OH
CH CH COOH
Caffeic acid
H
3
CO
OH
H
3
CO
CH CH COOH
Sinapic acid
OH
OH
OH
COOH
COO
OH
OH
OH
OH
OH
HOOC OH
OH
OH
COOH
OH
OH
OH
HOOC
Gallic acid
m-Digallic acid
Hexahydroxydiphenic acid
OH
COOH
P-hydroxybenzoic acid
OH
OH
OH
COOH
H
3
CO
OH
COOH
Gallic acid
Vanillic acid
OH
OH
CH CH COOH
Caffeic acid
H
3
CO
OH
H
3
CO
CH CH COOH
Sinapic acid
OH
OH
OH
COOH
COO
OH
OH
OH
OH
OH
HOOC OH
OH
OH
COOH
OH
OH
OH
HOOC
Gallic acid
m-Digallic acid
Hexahydroxydiphenic acid
Coumarins
Coumarins
•
Nhóm chất có phân bố
rộng – đến nay người
ta đã xác định được
trên 1.300 loại
coumarins
•
Coumarin cơ bản có
cấu trúc 2 vòng 6
cạnh, phenol và
pyrone
•
Nhiều loại thuốc
chống đông tụ
“anticoagulants” có
chứa Warfarin
Lignin là “complex phenolic”
Lignin là “complex phenolic”
•
Polymer của 3 phenolic alochol
•
Những loài thực vật khác nhau có tỷ lệ
monomers khác nhau.
•
Lignin trong cây sồi có tỷ lệ monomers là
100:70:7 (coniferyl: sinapyl: para-coumaryl).
Lignin monomers
Lignin monomers
Phản ứng trùng hợp các phenolic để tạo
Phản ứng trùng hợp các phenolic để tạo
thành tannin trong thực vật
thành tannin trong thực vật
O
O C
O
O
R
O R
C H
2
O R
O H
O H
O H
O
C
O
O H
O H
OH
R = G a l l i c a c i d
T a n n i c A c i d ( H y d r o l y z a b l e T a n n i n )
O
O H
OH
O H
O H
O H
OH
O H
O
O H
O H
O H
O
OH
O H
O H
O H
O H
5 - 6
C o n d e n s e d t a n n i n f r o m S o r g h u m g r a i n
( C T s )
( H T s )
O
O C
O
O
R
O R
C H
2
O R
O H
O H
O H
O
C
O
O H
O H
OH
R = G a l l i c a c i d
T a n n i c A c i d ( H y d r o l y z a b l e T a n n i n )
O
O H
OH
O H
O H
O H
OH
O H
O
O H
O H
O H
O
OH
O H
O H
O H
O H
5
O
O C
O
O
R
O R
C H
2
O R
O H
O H
O H
O
C
O
O H
O H
OH
R = G a l l i c a c i d
T a n n i c A c i d ( H y d r o l y z a b l e T a n n i n )
O
O H
OH
O H
O H
O H
OH
O H
O
O H
O H
O H
O
OH
O H
O H
O H
O H
5 - 6
C o n d e n s e d t a n n i n f r o m S o r g h u m g r a i n
( C T s )
( H T s )
Những tác hại của phenolic acid
Những tác hại của phenolic acid
Phenolic chiếm 10 - 20 % trọng lượng lá khô trong các loại
cây thân bụi nhiệt đới có thể dao động từ 13 - 50%
(Lowry, Thahar. 1983).
Phenolic nó có tính độc vì nó kích thích hoặc bào mòn tổ
chức niêm mạc.
Phenolic có tác dụng ức chế sự phát triển của vi sinh vật
thông qua tác dụng bịt kín các trung tâm hoạt động
của enzyme.
Acid phenolic, sản phân giải của tannin có tác dụng ức
chế men tiêu hóa, kết quả cuối cùng làm giảm đáng kể
sự tiêu hóa thức ăn .
Sự liên kết, giải độc phenolic với glycin, acid glucoronic
hoặc sulfat làm giảm tác hại của phenolic.
Những giới hạn khi sử dụng nguồn thức ăn có hàm lượng
phenolic cao cũng là những vấn đề được các nhà khoa
học rất quan tâm nghiên cứu để sử dụng tốt nguồn thức
ăn tự nhiên có hàm lượng tannin và phenolic cao.
Những tác hại của tannin
Những tác hại của tannin
Cơ chế tác động của tannin trong dinh dưỡng động vật:
1.
1.
Phản ứng với protein gây kết tủa và biến tính chất đạm làm cho
Phản ứng với protein gây kết tủa và biến tính chất đạm làm cho
nó trở nên khó tiêu
nó trở nên khó tiêu
Tannin có sự liên kết gây biến tính kết tủa chất đạm nên làm
cho protein trở nên rất khó tiêu hóa. Trong các loại cây cao
lương, những giống nguyên thủy, hàm lượng tannin rất cao.
Những giống cao lương lai, cải tiến của Mỹ có hàm lượng protein
khá cao (11 - 13%), nhưng vì có chứa tannin nên khả năng tiêu
hóa kém, protein bao bọc xung quanh hạt tinh bột, dưới tác
động của tannin làm cho nó kết tủa, tiêu hóa kém, từ đó tỷ lệ
tiêu hóa tinh bột cũng kém theo. Nếu cao lương được hấp hơi và
ép dẹp làm khô cho thú ăn sẽ tiêu hóa tốt hơn rất nhiều.
2. Tannin còn có ảnh hưởng như là một chất kháng dinh dưỡng:
2. Tannin còn có ảnh hưởng như là một chất kháng dinh dưỡng:
Sự có mặt của tannin trong một vài loại cây cỏ làm thức ăn gia
súc có ảnh hưởng quan trọng, không những làm giảm khả năng
tiêu hóa, mà còn làm giảm tính ngon miệng của thú, làm thay
đổi trao đổi chất trong dạ cỏ và gây độc hại (toxicity) cho động
vật.
Cấu trúc hóa học của gossypol
(Peter R. Cheeke, 1998)
OH
OH
CHO OH
CH
CH
3
CH
3
CH
3
CH
CH
3
CH
3
OH CHO
OH
OH
CH
3
Gossypol trong hạt bông vải.
Gossypol trong hạt bông vải.
Giá trị và giới hạn của hạt bông vải
Giá trị và giới hạn của hạt bông vải
Gossypol là hợp chất hữu cơ độc hại được tổng hợp ra
bởi cây bông vải (Gossypium spp.), có rất nhiều giống
cây thuộc họ này. Loại bông vải sử dụng để sản xuất
sợi có 2 giống chủ yếu, đó là Gossypium hirsutum và
gossypium barbadense. Hạt bông vải gây ngộ độc
cho gia súc được người ta biết đến rất lâu, đó cũng
chính là yếu tố giới hạn của khô dầu bông vải.
Nếu sử dụng ở mức độ thấp khô dầu bông vải, khoảng
3,5 kg cho bò sữa trong 1 ngày thì có tác dụng nâng
cao sức sản xuất sữa và tỷ lệ béo trong sữa (theo tài
liệu D’Mello, 1997). Khô dầu bông vải là nguồn cung
cấp protein rất có giá trị cho gia súc, gia cầm.
Nhưng vì hạt bông vải có chứa độc tố gossypol cho nên
cần thận trọng khi sử dụng. Giữa các loài thú thì ở
thú nhai lại trường thành, nhờ có vi sinh vật dạ cỏ mà
khả năng giải độc chất gossypol tốt hơn các loài thú
đơn vị.
Tên sản
phẩm
Gossypol
Gossypol isomers
(% tổng số)
Tổng số
(mg/kg)
Tự do
(mg/kg)
(+) (-)
Vỏ hạt
bông vải
1.070 490 58,4 40,6
Nhân hạt
bông vải
12.000 12.400 61,2 38,8
Toàn bộ hạt
bông vải
6.600 6.800 61,2 38,8
Khô dầu
ép cơ học
10.900 600 59,9 40,1
Nguồn tài liệu: Forster, L. A., Calhoun, M. C., M. C., Feedstuffs,
67,16, 1995.
Hàm lượng độc tố gossypol trong hạt bông vải
Hàm lượng độc tố gossypol trong hạt bông vải
Cơ chế và triệu chứng ngộ độc gossypol
Cơ chế và triệu chứng ngộ độc gossypol
Triệu chứng ngộ độc trên heo, cừu, bê là sự đầu độc tim (cardiotoxic).
Biểu hiện lâm sàng là thú khó thở, đau ở vùng bụng, cơ liên hàm
sưng tấy lên, tỉnh mạch cổ căng phòng biểu hiện tình trạng suy
tim rất nặng và cuối cùng chết. Do suy tim mà máu không hút về
tim được nên ứ động lại ở tỉnh mạch rất căng. Bệnh tích ở gan có
sự ứ máu và hoại tử, tế bào ở gan, viêm phù nề.
Kiểm tra các chỉ tiêu sinh lý – sinh hóa máu có những biến đổi bất
thường như: Vở tế bào hồng cầu do tăng áp suất thẩm thấu bên
trong tế bào. Các chỉ tiêu huyết học như hemoglobin và hematocrit
đều giảm dưới mức bình thường.
Kiểm tra chỉ tiêu sinh hóa máu trên chuột thí nghiệm nhận thấy
vitamin E, vitamin C, enzyme glutathion peroxidase và các hoạt
chất chống oxyhóa khác đều giảm mạnh (Bender et al, 1988).
Nguyên nhân của sự giảm súc này là do gossypol liên kết trực tiếp
với màng tế bào, thúc đẩy phản ứng của màng với oxygen tạo ra
nhiều gốc tự do (free radicals) peroxyd làm hư hỏng các chất
chống oxyhóa của máu và tế bào, làm hại ty lạp thể
(mitochondrial) và acid nucleic (DNA). Do phá hủy màng tế bào ở
cơ tim nên nồng độ ion K
+
thay đổi gây ra rối loạn hoạt động của
cơ tim.
Phương pháp giảm tác hại của gossypol
Phương pháp giảm tác hại của gossypol
Khử độc bằng xử lý công nghiệp khô dầu
bông vải, phương pháp khử độc gossypol
gồm 2 bước :
- Sử dụng acetol để chiết rút béo,
- Nâng cao nhiệt độ khô dầu bông vải.
Sau khi xử lý như vậy gossypol trong khô
dầu sẽ trở nên mất tác dụng độc hại.
Nhược điểm của phương pháp này là làm
cho protein bị biến tính trở nên khó tiêu và
giảm giá trị sinh vật học.
Giảm tác hại của gossypol: Bổ sung vào thức
ăn muối Fe để kết tủa gossypol thải ra
theo phân.
Các acid amin bất thường NPAA
Các acid amin bất thường NPAA
(Non Protein Amino Acid)
(Non Protein Amino Acid)
145
Leucaena
leucocephala
Aromatic:
Mimosine
51
40
98
9
29
20
12
Canavalia
ensiformis
Gliricidia sepium
Robinia
pseudoacacia
Indigofera spicata
Vicia villosa
Indigofera spicata
Lathyrus cicera
Arginine analogues:
Canavanine
Indospicine
Homoarginine
1,5
25
16
Vicina Sativa
Lathyrus sativa
Lathyrus latifolius
Neurolathyrogens:
ß-cyanoalanine
ß-(N-oxalylamino)alanine
α,γ-diaminobutyric acid
Hàm lượng
(g kg
-1
chất khô)
Các giống
cây họ đậu
Acid amin bất thường
O H
H
2
C C H C O O H
N H
2
O H
O H
H
2
C C H C H
3
N H
2
T h y r o s i n e
d i h y d r o x y p h e n y l a l a n y l e ( D O P A )
3 ,
4 -
O H
O H
H
2
C C H
2
N H
2
O H
O H
H C C H
2
N H
2
O H
N o r a d r e n a l i n e
D o p a m i n e
N
O
O H
H
2
C C H C O O H
N H
2
M i m o s i n e
CH
3
J J J
C H
3
J J J J
O H O H O O
JJJ
O H O H
M I T
D I T
T
3
T
4
O H
H
2
C C H C O O H
N H
2
O H
O H
H
2
C C H C H
3
N H
2
T h y r o s i n e
d i h y d r o x y p h e n y l a l a n y l e ( D O P A )
3 ,
4 -
O H
O H
H
2
C C H
2
N H
2
O H
O H
H C C H
2
N H
2
O H
N o r a d r e n a l i n e
D o p a m i n e
N
O
O H
H
2
C C H C O O H
N H
2
M i m o s i n e
CH
3
J J J
C H
3
J J J J
O H O H O O
JJJ
O H O H
M I T
D I T
T
3
T
4
Mimosin và Thyrosin
Mimosin và Thyrosin
Cây Bình linh Leucaena
Cây Bình linh Leucaena
Scientific Name:
Leucaena Leucocephala
Common Name:
Ipin - ipin
Species Most Often Affected:
Cattle, goats, sheep
Poisonous Parts:
leaves, seed
Primary Poisons:
Mimosin
Hàm lượng mimosin trong lá bình linh (%) trạng thái khô
Hàm lượng mimosin trong lá bình linh (%) trạng thái khô
(IDRC, Devendra, C - 1989)
3,94,94,34,02,57,17,67,27,46,3Trung bình
4,2
4,3
3,9
4,5
3,4
4,0
3,0
3,7
4,1
4,8
6,7
4,4
4,5
4,3
5,8
4,5
4,8
4,3
3,8
4,2
4,1
4,6
4,0
3,8
5,1
4,8
4,4
6,2
3,8
5,6
4,0
3,5
3,4
1,3
3,3
4,4
2,0
2,6
1,6
4,9
1,9
3,0
1,3
1,8
3,5
7,8
9,2
6,9
7,6
5,2
6,6
6,8
6,9
7,2
8,7
9,1
7,7
6,7
6,7
7,2
8,0
7,7
6,4
5,8
7,8
7,0
8,0
5,8
7,0
8,7
7,8
6,9
9,6
8,7
9,3
6,3
5,0
5,7
7,8
6,8
7,5
6,9
11,2
3,7
9,3
3,4
6,4
2,5
5,5
7,8
Các giống bình linh
Leucaena type:
K
8
. (Úc)
K
8
. (Hawaiian)
K
28
.
K
67
.
K
156
.
Cv Peru
Cv Cunningham
Peruvian
Côte d’voire
Trung
bình
8642
Trung
bình
8642
Lá giàLá nonTrạng thái lá
Tháng
Dê con bị bướu cổ do ăn thức ăn có
Dê con bị bướu cổ do ăn thức ăn có
chất kháng giáp trong thực vật
chất kháng giáp trong thực vật
Hai tuyến giáp trạng hai bên cổ phình to
Hai tuyến giáp trạng hai bên cổ phình to
Canavanine và những hợp chất đối kháng với Arginine
Canavanine và những hợp chất đối kháng với Arginine
Arginine
CNH
2
NH O CH
2
CH
2
CH COOH
NH NH
2
CNH
2
NH CH
2
CH
2
CH
2
CH COOH
NH NH
2
Canavanine
CNH
2
CH
2
NH
CH
2
CH
2
CH
2
CH COOH
NH
2
Indospicine
CNH
2
NH CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH COOH
NH NH
2
Homoarginine
CH
2
NH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH COOH
NH
2
Lysine
Cây so đũa Sesbania grandiflora
Cây so đũa Sesbania grandiflora
Scientic Name:
Sebania grandiora
Common Name:
Species Most Often Aected:
cattle, chickens, humans, sheep
Poisonous Parts:
all
Primary Poisons:
canavanine
Cỏ Linh lăng (Cỏ Alfalfa
Cỏ Linh lăng (Cỏ Alfalfa
, Lucerna)
, Lucerna)
Scientic Name:
Medicago sativa
Common Name:
Alfalfa or Lucerne
Species Most Often Aected:
cattle, chickens, humans, sheep
Poisonous Parts:
all
Primary Poisons:
canavanine, saponins
Nhóm chất acid amin bất thường
Nhóm chất acid amin bất thường
gây triệu chứng ngộ độc thần kinh Neurolathyrogen
gây triệu chứng ngộ độc thần kinh Neurolathyrogen
C
O
CH
2
HC
COOH
NH
2
NH
2
CH
2
NH
2
HC
COOH
NH
2
CH
2
NH
C
COOH
O
HC
COOH
NH
2
Asparagine
Alfa, Beta-Diamino
Propionic Acid
Beta-N-Oxalyl, Alfa, Beta-Diamino
Propionic Acid, ODAP
(Neurolathyrogen)
C
CH
2
HC
COOH
N
NH
2
NH
2
CH
2
CH
2
HC
COOH
NH
2
CH
3
C
NH
CH
2
CH
2
HC
COOH
O
NH
2
Gama-N-Diaminobutyric Acid
(Neurolathyrogen)
Alfa, Gama-Diaminobutyric Acid
BCNA (Neurolathyrogen)
Beta-Cyanoalanine
BCNA (Neurolathyrogen)
C
CH
2
CH
2
NH
2
N
Beta-Aminopropionitrile, BAPN
(Osteolathyrogen)
Gama-Glutamyl-Beta-Cyanoalanine
(Neurolathyrogen)
Gama-Glutamyl-aminopropionitrile
(Osteolathyrogen)
1
2
3
4
5