Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

Framework Javafx Tạo Giao Diện Người Dùng Trong Java

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thành viên nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Giới thiệu chung

<b>Short </b>

<small>Explore the power of JavaFX, a robust framework that empowers developers to craft intuitive and visually appealing user interfaces (GUI) using the Java programming language. This presentation delves into the key features and functionalities of JavaFX, illustrating how it seamlessly integrates with Java to streamline UI development and enhance user experiences across various platforms</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

01 – Giới thiệu JavaFX

02 – Các tính năng

<b>JavaFX là gì và ngu n g c c a ồn gốc của ốc của ủa JavafX</b>

<b>vi n c a JavaFXện của JavaFXủa </b>

Nội dung chính

<b>Cách thi t l p mơi trết lập môi trường JavaFX ập môi trường JavaFX ư ờng JavaFX ng JavaFX </b>

<b>d ng liên quan và cách th c thi ụng liên quan và cách thực thi ực thi chư ơng trình giao diện người dùngng trình giao di n ngện của JavaFXư ờng JavaFX i dùng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Khái niệm

JavaFX là thư viện dùng để phát triển và phân phối các ứng dụng trong

Các ứng dụng mà thư viện này phân phối được

chạy trên máy tính hoặc nhiều thiết bị khác nhau

(phổ biến là ứng dụng Rich Internet

Applications – RIA). 

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Khái niệm

<b>- Hiểu một cách cụ thể, JavaFX là </b>

<b>một framework bao gồm các gói đồ họa, cơng cụ hỗ trợ cho người lập trình có thể tạo, kiểm tra, gỡ lỗi và triển khai ứng dụng trên nhiều loại thiết bị như: Điện thoại di động, máy tính để bàn, TV,…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Khái niệm

JavaFX ra đời nhằm thay thế Swing cho các ứng dụng phát triển bằng ngôn ngữ Java như một khung giao diện đồ họa người dùng (GUI). Bởi vậy, JavaFX cung cấp nhiều tính năng mới cho người dùng nên nổi trội hẳn so với Swing như: dung lượng nhẹ hơn, tốc độ phần cứng được gia tăng và hỗ trợ nhiều hệ điều hành: Windows, Linux, MacOS. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>Scene Builder là m t công c GUI d a trên ột số thư ụng liên quan và cách thực thi ực thi giao di n ngện của JavaFXư ờng JavaFX i dùng đ h a đ thi t k ồn gốc của ọa để thiết kế ể thiết kế ết lập môi trường JavaFX ết lập môi trường JavaFX giao di n ngện của JavaFXư ờng JavaFX i dùng JavaFX m t cách tr c ột số thư ực thi quan. Nó cho phép b n kéo và th các thành ạn kéo và thả các thành ả các thành ph n giao di n ngần giao diện người dùng, xây dựng layout ện của JavaFXư ờng JavaFX i dùng, xây d ng layout ực thi </small></b>

<b><small>và t o các s ki n tạn kéo và thả các thành ực thi ện của JavaFXư ơng trình giao diện người dùngng tác m t cách d ột số thư ễ dàng.</small></b>

<b><small>NetBeans là m t IDE mã ngu n m dành ột số thư ồn gốc của ở dành riêng cho Java và cung c p m t môi trấp một môi trường ột số thư ư ờng JavaFX ng </small></b>

<b><small>phát tri n tồn di n cho JavaFX. Nó cung ể thiết kế ện của JavaFXc p trình biên d ch, g l i, thi t k giao ấp một môi trường ịch, gỡ lỗi, thiết kế giao ỡ lỗi, thiết kế giao ỗi, thiết kế giao ết lập môi trường JavaFX ết lập môi trường JavaFX </small></b>

<b><small>di n ngện của JavaFXư ờng JavaFX i dùng kéo và th (drag-and-ả các thành drop), và nhi u tính năng khác giúp phát ều tính năng khác giúp phát </small></b>

<b><small>tri n ng d ng JavaFX d dàng.ể thiết kế ứng ụng liên quan và cách thực thi ễ </small></b>

Các công cụ hỗ trợ lập trình JavaFX

Scene Builder

intelliJ IDEA

Gluon Scene Builder

Maven và Gradle

<b><small>IntelliJ IDEA là m t môi trột số thư ư ờng JavaFX ng phát tri n ể thiết kế tích h p (IDE) m nh mẽ cho Java và h tr ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ạn kéo và thả các thành ỗi, thiết kế giao ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ </small></b>

<b><small>JavaFX t t. Nó cung c p các tính năng nh ốc của ấp một môi trường ư g i ý mã, g l i, refactoring, ki m tra cú ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ỡ lỗi, thiết kế giao ỗi, thiết kế giao ể thiết kế pháp và h tr t o giao di n ngỗi, thiết kế giao ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ạn kéo và thả các thành ện của JavaFXư ờng JavaFX i dùng </small></b>

<b><small>JavaFX m t cách thu n ti n.ột số thư ập môi trường JavaFX ện của JavaFX</small></b>

<b><small>Eclipse là m t IDE ph bi n và m nh mẽ ột số thư ổ biến và mạnh mẽ ết lập môi trường JavaFX ạn kéo và thả các thành cho Java và cũng có h tr t t cho JavaFX. Nó ỗi, thiết kế giao ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ốc của </small></b>

<b><small>cung c p các tính năng nh g l i, ki m tra ấp một môi trường ư ỡ lỗi, thiết kế giao ỗi, thiết kế giao ể thiết kế cú pháp, g i ý mã và qu n lý d án đ phát ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ả các thành ực thi ể thiết kế </small></b>

<b><small>tri n ng d ng JavaFX..ể thiết kế ứng ụng liên quan và cách thực thi </small></b>

<b><small>Gluon Scene Builder là m t phiên b n đột số thư ả các thành ư ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ c c i ti n c a Scene Builder, đả các thành ết lập môi trường JavaFX ủa ư ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ốc của ư c t i u hóa cho phát tri n ng d ng di đ ng JavaFX. Nó ể thiết kế ứng ụng liên quan và cách thực thi ột số thư cung c p các tính năng đ c bi t đ t o giao ấp một môi trường ặc biệt để tạo giao ện của JavaFXể thiết kế ạn kéo và thả các thành di n ngện của JavaFXư ờng JavaFX i dùng cho ng d ng Android và ứng ụng liên quan và cách thực thi </small></b>

<b><small>lý các ph thu c c a JavaFX.ụng liên quan và cách thực thi ột số thư ủa </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Nguồn gốc

<b>- Chris Oliver là ng</b>ười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là i phát tri n d án JavaFX, v n đển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ự án JavaFX, vốn được đặt tên là ốn được đặt tên là ược đặt tên là c đ t tên là ặt tên là <b>F3 (Forrm Follows Functions) t ban đ u v i m c tiêu b sung các tính </b>ừ ban đầu với mục tiêu bổ sung các tính ầu với mục tiêu bổ sung các tính ới mục tiêu bổ sung các tính ục tiêu bổ sung các tính ổ sung các tính

năng m i cho vi c phát tri n giao di n ng<sub>ới mục tiêu bổ sung các tính </sub><sub>ệc phát triển giao diện người dùng.</sub><sub>ển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là </sub><sub>ệc phát triển giao diện người dùng.</sub><sub>ười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là </sub>i dùng.

- JavaFX được đặt tên là c Sun Microsystems công b l n đ u tiên t i h i ngh ốn được đặt tên là ầu với mục tiêu bổ sung các tính ầu với mục tiêu bổ sung các tính ại hội nghị ội nghị ị

<b>JavaOne Worldwide Java Developer vào tháng 5 năm 2007.</b>

<b>- Ngày 4 tháng 12 năm 2008, Sun phát hành JavaFX 1.0.2.</b>

<b>- JavaFX 1.2 (Marina) đ</b>ược đặt tên là c ra m t t i h i ngh JavaOne vào ngày 2 ắt tại hội nghị JavaOne vào ngày 2 ại hội nghị ội nghị ị tháng 6 năm 2009.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>t ch c mã ngu n m ổ biến và mạnh mẽ ứng ồn gốc của ở dành là Gluon.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các thành phần của kiến trúc JavaFx:<sub>01 - BRANDING</sub>

02 - WEBSITE

03 - SOCIAL MEDIA

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

ng d ng JavaFX đc vi t b ng cách Ứng dụng JavaFX được viết bằng cách ục tiêu bổ sung các tính ược đặt tên là ết bằng cách ằng cách

s d ng m t S đ C nh quan (Scene ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ục tiêu bổ sung các tính ội nghị ơ đồ Cảnh quan (Scene ồ Cảnh quan (Scene ảnh quan (Scene Graph); đó là m t đi m kh i đ u cho ội nghị ển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ởi đầu cho ầu với mục tiêu bổ sung các tính vi c xây d ng ng d ng JavaFX. S đ ệc phát triển giao diện người dùng.ự án JavaFX, vốn được đặt tên là ứng dụng JavaFX. Sơ đồ ục tiêu bổ sung các tính ơ đồ Cảnh quan (Scene ồ Cảnh quan (Scene c nh quan là m t <sub>ảnh quan (Scene </sub><b><sub>ội nghị cây phân c p c a các </sub>ấp một môi trường ủa </b>

<b>nút (nodes) đ i di n cho t t c các </b>ại hội nghị ệc phát triển giao diện người dùng.ất cả các ảnh quan (Scene thành ph n giao di n ngầu với mục tiêu bổ sung các tính ệc phát triển giao diện người dùng.ười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là i dùng và có kh năng x lý s ki n. M i nút có m t ảnh quan (Scene ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ự án JavaFX, vốn được đặt tên là ệc phát triển giao diện người dùng.ỗi nút có một ội nghị id, ki u dáng (style) và kích thển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ưới mục tiêu bổ sung các tính c riêng.

Có nhi u l p (classes) có s n trong gói ều lớp (classes) có sẵn trong gói ới mục tiêu bổ sung các tính ẵn trong gói javafx.scene được đặt tên là ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ục tiêu bổ sung các tính c s d ng đ t o, s a ển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ại hội nghị ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene đ i và áp d ng các bi n đ i lên các nút.ổ sung các tính ục tiêu bổ sung các tính ết bằng cách ổ sung các tính

Scene Graph

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bộ động cơ đồ họa (Graphics Engine):

B đ ng c đ h a c a JavaFX ội nghị ội nghị ơ đồ Cảnh quan (Scene ồ Cảnh quan (Scene ọa của JavaFX ủa JavaFX <b>cung c p h tr đ h a cho s đ ấp một môi trường ỗi, thiết kế giao ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ồn gốc của ọa để thiết kế ơng trình giao diện người dùng ồn gốc của c nh quanả các thành </b> . Nó h tr đ h a 2D và 3D. Nó ỗi nút có một ợc đặt tên là ồ Cảnh quan (Scene ọa của JavaFX <b>cung c p kh năng k t ấp một môi trường ả các thành ết lập môi trường JavaFX xu t ph n m m khi ph n c ng đ h a trên h th ng không th ấp một môi trường ần giao diện người dùng, xây dựng layout ều tính năng khác giúp phát ần giao diện người dùng, xây dựng layout ứng ồn gốc của ọa để thiết kế ện của JavaFXốc của ể thiết kế </b>

<b>h tr k t xu t tăng t cỗi, thiết kế giao ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ết lập môi trường JavaFX ấp một môi trường ốc của . Prism và Quantum Toolkit là hai đ</b>ười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ng ng đ h a tăng t c trong JavaFX.

ốn được đặt tên là ồ Cảnh quan (Scene ọa của JavaFX ốn được đặt tên là

Prism:

có th <sup>Đây là m t đ</sup><b>ển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là k t xu t c đ h a 2D và 3Dết lập môi trường JavaFX </b><sup>ội nghị ười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là </sup><b>ấp một môi trường ả các thành ồn gốc của ọa để thiết kế </b><sup>ng ng đ h a tăng t c ph n c ng hi u su t cao. Nó </sup><sup>ốn được đặt tên là </sup> <sup>ồ Cảnh quan (Scene ọa của JavaFX </sup> <sup>ốn được đặt tên là </sup>. Nó cũng có kh năng <sup>ầu với mục tiêu bổ sung các tính </sup> <sup>ứng dụng JavaFX. Sơ đồ </sup> ảnh quan (Scene <sup>ệc phát triển giao diện người dùng.</sup> <sup>ất cả các </sup><b>k t xu t ết lập môi trường JavaFX ấp một môi trường đ h a trên các n n t ng khác nhau.ồn gốc của ọa để thiết kế ều tính năng khác giúp phát ả các thành </b>

Quantum Toolkit:

<sup>Nó đ</sup><b>(GWT) l i v i nhau </b><sup>ược đặt tên là ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ục tiêu bổ sung các tính </sup><sup>c s d ng đ và </sup><b>ạn kéo và thả các thành ới các ứng </b> <sup>ển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là </sup> làm cho chúng có s n cho các l p trong ngăn <b><sup>liên k t Prism và Glass Windowing Toolkit </sup><sup>ết lập mơi trường JavaFX </sup></b> ẵn trong gói ới mục tiêu bổ sung các tính x p (stack).ết bằng cách

Glass Windowing Toolkit:

Nó là m t ph n c a m c đ th p nh t trong ngăn x p đ h a JavaFX ội nghị ầu với mục tiêu bổ sung các tính ủa JavaFX ứng dụng JavaFX. Sơ đồ ội nghị ất cả các ất cả các ết bằng cách ồ Cảnh quan (Scene ọa của JavaFX và ho t đ ng ph thu c vào n n t ng, làm nhi m v ại hội nghị ội nghị ục tiêu bổ sung các tính ội nghị ều lớp (classes) có sẵn trong gói ảnh quan (Scene ệc phát triển giao diện người dùng. <b>ục tiêu bổ sung các tính giao ti p gi a ết lập môi trường JavaFX ữa </b>

nhi m <b>ệc phát triển giao diện người dùng. cung c p các d ch v h đi u hànhấp một môi trường ịch, gỡ lỗi, thiết kế giao ụng liên quan và cách thực thi ện của JavaFX ều tính năng khác giúp phát </b> nh qu n lý c a s , b ư ảnh quan (Scene ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ổ sung các tính ội nghị đ m th i gian, hàng đ i s ki n và b m t.ết bằng cách ời phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ợc đặt tên là ự án JavaFX, vốn được đặt tên là ệc phát triển giao diện người dùng. ều lớp (classes) có sẵn trong gói ặt tên là

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nó đ<b>ược đặt tên là ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene d ng đ nhúng n i dung HTML vào s đ c nh quan </b>c s <b>ụng liên quan và cách thực thi ể thiết kế ột số thư ơng trình giao diện người dùng ồn gốc của ả các thành JavaFX. WebView s d ng WebKit là m t trình duy t mã ngu n m </b>ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ục tiêu bổ sung các tính ội nghị ệc phát triển giao diện người dùng. ồ Cảnh quan (Scene ởi đầu cho n i b và đội nghị ội nghị ược đặt tên là ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ục tiêu bổ sung các tính c s d ng đ k t xu t HTML, Document Object Model ển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ết bằng cách ất cả các (DOM), Cascading Style Sheets (CSS) và JavaScript. Nó k t xu t n i ết bằng cách ất cả các ội nghị

dung HTML t ng d ng JavaFX và áp d ng các ki u CSS cho giao ừ ban đầu với mục tiêu bổ sung các tính ứng dụng JavaFX. Sơ đồ ục tiêu bổ sung các tính ục tiêu bổ sung các tính ển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là di n ngệc phát triển giao diện người dùng. ười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là i dùng.

Bộ động cơ đa phương tiện

(Media Engine):

<b>ng d ng JavaFX có th h tr âm thanh và video b ng cách s Ứng dụng JavaFX có thể hỗ trợ âm thanh và video bằng cách sử ụng liên quan và cách thực thi ể thiết kế ỗi, thiết kế giao ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ằng họ sẽ chuyển giao ử d ng B đ ng c đa phụng liên quan và cách thực thi ột số thư ột số thư ơng trình giao diện người dùngư ơng trình giao diện người dùngng ti nện của JavaFX . Nó ph thu c vào m t b đ ng </b>ục tiêu bổ sung các tính ội nghị ội nghị ội nghị ội nghị

c mã ngu n m g i là GStreamer. Gói javafx.scene.media ch a t t ơ đồ Cảnh quan (Scene ồ Cảnh quan (Scene ởi đầu cho ọa của JavaFX ứng dụng JavaFX. Sơ đồ ất cả các c các l p và giao di n h tr ch c năng đa phảnh quan (Scene ới mục tiêu bổ sung các tính ệc phát triển giao diện người dùng. ỗi nút có một ợc đặt tên là ứng dụng JavaFX. Sơ đồ ươ đồ Cảnh quan (Scene ng ti n cho ng ệc phát triển giao diện người dùng. ứng dụng JavaFX. Sơ đồ

d ng JavaFX.ục tiêu bổ sung các tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Cấu trúc ứng dụng của JavaFx

<b>ng d ng JavaFx ch y u có ba thành ph n chínhỨng dụng JavaFX có thể hỗ trợ âm thanh và video bằng cách sử ụng liên quan và cách thực thi ủa ết lập môi trường JavaFX ần giao diện người dùng, xây dựng layout </b>

<b>NODES</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Là c a s ch a t t c các đ i ử ổ biến và mạnh mẽ ứng ấp một môi trường ả các thành ốc của tư ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ ng c a m t ng d ng ủa ột số thư ứng ụng liên quan và cách thực thi JavaFX và đư ợp (IDE) mạnh mẽ cho Java và hỗ trợ c đ i di n b i ạn kéo và thả các thành ện của JavaFXở dành </b>

<b>javafx.stage. </b>

C a s chính đử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ổ sung các tính ược đặt tên là ại hội nghị c t o b i n n ởi đầu cho ều lớp (classes) có sẵn trong gói t ng (platform) chính mình và ảnh quan (Scene sau đó, đ i tốn được đặt tên là ược đặt tên là ng c a s đử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ổ sung các tính ược đặt tên là c t o sẽ đại hội nghị ược đặt tên là c truy n làm đ i s ều lớp (classes) có sẵn trong gói ốn được đặt tên là ốn được đặt tên là

cho phươ đồ Cảnh quan (Scene ng th c start() c a ứng dụng JavaFX. Sơ đồ ủa JavaFX l p Application. ới mục tiêu bổ sung các tính

C a s có hai tham s xác đ nh ử dụng một Sơ đồ Cảnh quan (Scene ổ sung các tính ốn được đặt tên là ị v trí c a nó, đó là Chi u r ng ị ủa JavaFX ều lớp (classes) có sẵn trong gói ội nghị (Width) và Chi u cao (Height).ều lớp (classes) có sẵn trong gói

Đ<sub>ược đặt tên là </sub>c chia thành 2 khu v c: Khu <sub>ự án JavaFX, vốn được đặt tên là </sub>v c N i dung (Content Area) và <sub>ự án JavaFX, vốn được đặt tên là </sub><sub>ội nghị </sub>

Khu v c Trang trí <sub>ự án JavaFX, vốn được đặt tên là </sub>(Decorations).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1 2 3+24K

Có tổng cộng năm loại cửa sổ có sẵn như sau:

<b>C a s có trang ử ổ biến và mạnh mẽ trí (Decorated)</b>

<b>C a s khơng có ử ổ biến và mạnh mẽ trang trí </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Một bối cảnh tượng trưng cho nội dung vật lý của một ứng

dụng JavaFX. Nó

chứa tất cả nội dung của một biểu ồ cảnh.đồ cảnh.

“SCENE” (bối cảnh)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ồ cảnhđồ cảnh.

“SCENE

Graph” và Nodes

Một nút có thể bao gồm:

1.Các ối tượng hình học(Đồ họa)(2D và đồ cảnh.3D) như – Hình trịn, hình chữ nhật, Đa giác,...

2.Điều khiển giao diện người dùng như – Nút, Hộp kiểm, Hộp lựa chọn, Vùng văn bản,...

3.Các vùng chứa(Ngăn bố cục) chẳn hạng như Bỏder Pane, Grid Pane, Flow Pane,...4.Các phần tử media như ối tượng âm đồ cảnh.

thanh, Video và hình ảnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

CÁC CHỨC

NĂNG CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

FXML và Scene

khai báo dựa trên XML nhằm cấu tạo nên giao diện ứng dụng JavaFX. Người dùng có thể code bằng FXML hoặc sử dụng JavaFX Scene Builder để

tương tác và thiết kế giao diện đồ họa người dùng.

Scene Builder tạo ra các đánh dấu (markup), các đánh dấu này sau đó có thể chuyển vào

IDE các business logic.

<small>Tài li uệc phát triển giao diện người dùng. tham kh oảnh quan (Scene , video tham kh oảnh quan (Scene </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Một thành tố của web sử dụng công nghệ WebKitHTML giúp

nhúng 1 trang web trong 1 ứng dụng JavaFX. JavaScript

chạy trong WebView có thể gọi đến các Java API và ngược

JavaFX Webview, Class Webview,

Cách t o trình duy t b ng Webview trongại hội nghị ệc phát triển giao diện người dùng. ằng cách JavaFX

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Swing tương tác<sup>Các ứng dụng được tạo bằng </sup>Swing có thể được cập nhật thêm các tính năng của

JavaFX.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hệ thống đồ họa

Hệ thống đồ họa JavaFX là một chi tiết thực hiện bên dưới lớp đồ thị cảnh JavaFX.

Nó hỗ trợ đồ thị cảnh 2D và 3D. nó cung cấp phần mềm rendering khi phần cứng đồ họa trên một hệ thống không

đủ để hỗ trợ tăng tốc phần cứng.

2D Shapes, 3D Shapes, Vẽ hình ch nh tữ nhật ật , Vẽ hình elip,

Vẽ đười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ng cong kh iốn được đặt tên là , Thu c tính n i đội nghị ốn được đặt tên là ười phát triển dự án JavaFX, vốn được đặt tên là ng nét

</div>

×