Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

skkn cấp tỉnh xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm dạng đúng sai nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong môn học vật lí trung học phổ thông phần điện trường vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.74 KB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG THPT HOÀNG LỆ KHA</b>

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

<b>XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG – SAINHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH</b>

<b>TRONG MÔN HỌC VẬT LÍ TRUNG HỌC PHỔ THƠNG (PHẦN: ĐIỆN TRƯỜNG - VẬT LÍ 11)</b>

<b>Người thực hiện : Nguyễn Trọng Chính Chức vụ : Giáo viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<i><b>1. MỞ ĐẦU ... Trang 01</b></i>

<i>1.1. Lí do chọn đề tài ... Trang 011.2. Mục đích nghiên cứu... Trang 011.3. Đối tượng nghiên cứu... Trang 02 1.4. Phương pháp nghiên cứu... Trang 021.5. Những điểm mới của SKKN... Trang 02</i>

<i><b>2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM... Trang 02</b></i>

<i>2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm... Trang 022.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng SKKN... Trang 08 </i>

2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc gải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề

<i>... Trang 08</i>

<i>2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục Trang 18</i>

với bản thân đồng nghiệp và nhà trường

<i><b>3. KẾT LUẬN ,KIẾN NGHỊ... Trang 19</b></i>

<i>3.1. Kết luận... Trang 193.2. Kiến nghị... Trang 19</i>

<i><b>4. TÀI LIỆU THAM KHẢO... Trang 20</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1 . MỞ ĐẦU 1.1. Lí do chọn đề tài </b>

Mục tiêu chính của giáo dục THPT năm 2018 là giáo dục phát triển phẩmchất và năng lực, theo phương thức dạy những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiệnđại, kết hợp hài hòa giữa đức, trí, thể, mỹ và chú trọng thực hành, để học sinhbiết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Cùng với đó là cơng tác kiểm trađánh giá cần sử dụng phối hợp các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giákhác nhau. Kết hợp giữa kiểm tra miệng, kiểm tra viết, bài tập thực hành; kếthợp giữa trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. Kiểm tra trắc nghiệmkhách quan với ưu điểm là thích hợp với quy mơ lớn, học sinh khơng phải trìnhbày cách làm, số lượng câu hỏi lớn nên có thể bao quát được kiến thức toàn diệncủa học sinh, việc chấm điểm trở nên rất đơn giản dựa trên mẫu đã có sẵn, có thểsử dụng máy để chấm cho kết quả rất nhanh, đảm bảo được tính cơng bằng, độtin cậy cao.

Tại thời điểm này, Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 mới thực hiệnđến lớp 11, vì vậy Bộ giáo dục và đào tạo đã đưa ra cấu trúc định dạng đề thi tốtnghiệp THPT từ năm 2025 được xây dựng theo định hướng đánh giá năng lực,phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Đối với các mơn thi trắcnghiệm, có tối đa 3 dạng thức câu hỏi thi trắc nghiệm được sử dụng đề thi.

<i><b>Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, (dạng thức này đã được áp dụng</b></i>

trong nhiều năm) theo định dạng đề thi từ năm 2025, các mơn trắc nghiệm cómột phần dùng dạng thức này.

<i><b>Câu hỏi trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, mỗi câu hỏi có 4 ý, thí sinh phải trả</b></i>

lời Đúng/Sai đối với từng ý của câu hỏi. Dạng thức này địi hỏi thí sinh phải cónăng lực, kiến thức kỹ năng toàn diện mới đạt được điểm tối đa,

<i><b>Câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Dạng thức này gần với dạng câu</b></i>

hỏi tự luận, được đánh giá thơng qua kết quả cuối cùng mà thí sinh phải tự điềnvào phiếu trả lời. Dạng thức này đòi hỏi thí sinh phải có năng lực, kiến thức kỹnăng chắc chắn, hạn chế được việc dùng “mẹo mực” chọn đáp án từ các phươngán nhiễu như của dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn.

Với hai dạng thức trắc nghiệm mới qua thử nghiệm thực tế cho thấy phùhợp với việc thiết kế đề thi theo định hướng đánh giá năng lực, đồng thời nângcao khả năng phân loại thí sinh.

Trong ba dạng thức trắc nghiệm trên thì dạng thức trắc nghiệm Đúng/Sailà dạng mới được sử dụng trong đề thi nên cịn có khó khăn đối với giao viên khixây dựng đề và phương pháp hướng dẫn học sinh làm bài dạng thức này. Trongthời gian giảng dạy từ việc đúc rút kinh nghiệm và sưu tầm từ các dạng bài tậptự luận, dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn đã sử dụng lâu nay tôi hệ thống lạithành bài tập trắc nghiệm dạng Đúng/Sai làm tư liệu dạy học, ôn thi TNTHPT.Rất mong quý thầy cô giáo trong hội đồng xét SKNK, các thầy cô giáo là đồngnghiệp đang giảng dạy vật lí ở trường THPT góp ý để tơi có thể hồn thiện tốthơn ý tưởng của mình, giúp tơi có thể giảng dạy và ơn thi có hiệu quả hơn nữa!

<b>1.2. Mục đích nghiên cứu </b>

- Hệ thống kiến thức phần Điện trường – vật lí 11.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, cách giải và các lưu ýkhi giải bài giúp các em đạt được kết quả cao trong các kì thi, đặc biệt khi làmđề thi TN THPT từ năm 2025.

- Nghiên cứu phương pháp giảng dạy bài tập vật lí với quan điểm tiếp cậnphương pháp trắc nghiệm khách quan.

<b>1.3. Đối tượng nghiên cứu </b>

- Lí thuyết trọng tâm về phần điện trường.

- Các bài tập phần điện trường dạng trắc nghiệm Đúng/Sai.

<b>1.4. Phương pháp nghiên cứu </b>

- Phương pháp hệ thống và tổng hợp lí thuyết từ đó xây dựng được các bài tậptheo dạng.

- Phương pháp quan sát, phân tích và so sánh.

- Phương pháp thống kê, xử lí số liệu, tổng kết kinh nghiệm.

<b>1.5. Những điểm mới của SKKN </b>

Trước đây đã có rất nhiều SKKN, Các bài tập, sách tham khảo đã có bài tậpphần học này nhưng do cấu trúc định dạng thi của chương trình Giáo dục phổthông 2006 chỉ sử dụng dạng trắc nghiệm nhiều lựu chọn. Nên trong SKKN nàytôi xin phép xây dựng một số bài tập trắc nghiệm dạng Đúng/Sai nhằm giúp họcsinh ôn tập tốt hơn về phần Điện trường.

<b>2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm</b>

<i><b>Chủ đề 1: Lực tương tác giữa hai điện tích1. Lực hút và lực đẩy giữa hai điện tích</b></i>

<i><b>+ Vật bị nhiễm điện gọi là vật mang</b></i>

<i><b>điện, vật tích điện hay là một điệntích.</b></i>

+ Vật nhiễm điện có khả năng hútcác vật nhẹ

+ Có hai loại điện tích trái dấu, điện

<b>tích dương và điện tích âm.</b>

<b>a. Định nghĩa: Là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải</b>

thích các hiện tượng điện và các tính chất điện.

<b>b. Nội dung: </b>

 Nguyên tử mất electron  hạt mang điện dương gọi là ion dương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Nguyên tử nhận thêm electron  hạt mang điện âm gọi là ion âm. Vật nhiễm điện âm khi số electron lớn hơn số proton

 Vật nhiễm điện dương khi số prôton lớn hơn số electron.

<b> * Điện tích q của một vật tích điện: </b>|<i><small>q</small></i>|<small>=n .e</small>

+ Vật thiếu electron (tích điện dương): q = + n.e+ Vật thừa electron (tích điện âm): q = – n.e

Với: e = 1,6.10<small>-19</small>C: là điện tích nguyên tố. n: số hạt electron bị thừa hoặc thiếu.

<b>c. Ba cách nhiễm điện:</b>

Khi thanh thủy tinh cọxát với dạ, chỗ tiếp xúccó các electron tự do dịchchuyển từ thanh thủy tinhsang dạ. Vì vậy, thanhthủy tinh thiếu electronnên nhiễm điện dương,còn dạ thừa electron nênnhiễm điện âm.

 Trong hiện tượngnhiễm điện do cọ xát, các

<i><b>vật trong hệ nhiễm điện</b></i>

<i><b>trái dấu</b></i>

 Là sự nhiễmđiện khi ta đưa một vậtchưa nhiễm điện tiếpxúc với 1 vật nhiễmđiện thì nó sẽ bị nhiễmđiện cùng dấu với vậtđó.

 <b>Chú ý: Tổng</b>

đại số điện tích của 2vật sau khi tiếp xúcbằng tổng đại số điệntích của 2 vật trước khitiếp xúc: q = q<small>1</small> + q<small>2</small>. + Nếu hai quả cầu có

kích thước và bản chấtgiống nhau, điện tíchlúc sau của mỗi quảcầu là:

<i><small>q</small></i> <small></small><i><small>q</small></i> <small></small> <sup></sup>

 Là hiện tượng khiđưa 1 quả cầu A nhiễmđiện lại gần đầu M củamột thanh kim loại MNtrung hoà về điện tathấy đầu M nhiễm điệnkhác dấu với A còn đầuN nhiễm điện cùng dấuvới A.

 Khi đưa A ra xathanh kim loại MN lạitrở lại trạng thái banđầu.

<b>* Lưu ý:</b>

+ Một vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ.

+ Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tíchvà trở về trung hịa.

<b>d. Định luật bảo tồn điện tích: Trong một hệ kín (cơ lập), tổng điện tích của</b>

hệ được bảo tồn.

<i><b>3. Định luật Coulomb</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Lực tương tác giữa hai điện tích điểmđặt trong chân khơng có phương trùng vớiđường thẳng nối hai điện tích đó, có độ lớn tỉ lệthuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệnghịch với bình phương khoảng cách giữachúng.

+ Hằng số điện môi  là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của mộtchất cách điện. Nó cho biết, khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụnggiữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.

+ Đơn vị điện tích là Culơng (C).

<i><b>Chủ đề 2: Điện trường1. Khái niệm điện trường</b></i>

- Là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.- Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

<i><b>2. Cường độ điện trường</b></i>

<b>a. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho</b>

độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó về phương diện tác dụng lực. Được xác định:

<i><small>E </small></i>

. Đơn vị: V/m.

<b>b. Vectơ cường độ điện trường có:</b>

- Phương: trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.- Chiều: Nếu q > 0 thì <i><sup>E</sup></i>

- Điểm đặt: tại điểm ta xét.

- Phương: đường thẳng nối điểm ta xét với điện tích

<b>- Chiều: ra xa điện tích dương, hướng vào điện tích âm</b>

- Độ lớn: Trong chân không: <sup>2</sup>

<b>- Chú ý: Kết quả trên vẫn đúng với điện trường ở một điểm bên ngồi hình</b>

cầu tích điện q, khi đó ta coi q là một điện tích điểm đặt tại tâm cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>3. Đường sức điện</b></i>

<b>a. Định nghĩa: Là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm là giá của véctơ cường độ</b>

điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điệntác dụng dọc theo đó.

<b>b. Một số hình ảnh đường sức của điện trường bao quanh các điện tích:c.</b>

<b>Các đặc điểmcủa đường sức điện:</b>

- Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một màthơi.

- Đường sức điện là những đường có hướng.

- Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong khơng khép kín.

<b>Quy ước: Nơi nào điện trường lớn vẽ đường sức điện mau và ngược lại nơi điện</b>

trường nhỏ vẽ đường sức điện thưa.

<i><b>Chủ đề 3: Điện trường đều1. Điện trường đều</b></i>

<b>a. Khái niệm</b>

- Là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùngphương, chiều, độ lớn.

- Đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau.

<b>b. Điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song</b>

- Các đường sức của điện trường giữahai bản phẳng song song cách đều vàvng góc với các bản phẳng, chúng xuấtphát từ bản tích điện dương và kết thúc ởbản tích điện âm.

- Cường độ điện trường giữa hai bảnphẳng nhiễm điện trái dấu đặt song songcó độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thếgiữa hai bản phẳng và khoảng cách giữachúng: <i>E=<sup>U</sup></i>

<i><b>2. Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động.</b></i>

Khi một điện tích bay vào điện trường đều theo phương vng góc vớiđường sức, dưới tác dụng của lực điện trường: vận tốc theo phương song songvới đường sức bị biến đổi; vận tốc theo phương vng góc với đường sức

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

không thay đổi. Kết quả là vận tốc của diện tích liên tục đối phương và tăng dầnđộ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành đường parabol.

<b>Hình 18.3. Chuyển động của điện</b>

tích q vào trong điện trường đều theophương vng góc với đường sức

Cơng của lực điện làm dịch chuyển điệntích q từ điểm M đến điểm N trong điện trườngđều khơng phụ thuộc vào hình dạng của đườngđi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu Mvà vị trí điểm cuối N của độ dịch chuyển trongđiện trường.

Với điện trường bất kì, người ta cũng chứngminh được rằng cơng của lực điện làm dịchchuyển của điện tích q khơng phụ thuộc vàohình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vàovị trí của điểm đầu M và vị trí điểm cuối N củađộ dịch chuyển.

<i>- Trong điện trường đều: W<small>M</small></i>=qEd

<i>- Trong điện trường bất kì: W<small>M</small></i>=<i>A<sub>M ∞</sub></i>

<i><b>Chủ đề 5: Điện thế1. Điện thế tại một điểm trong điện trường</b></i>

+ Điện thế tại một điểm M đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trườngkhi đặt tại đó một điện tích q: <i><sup>V</sup><sup>M</sup></i><sup>=</sup>

<i>W<sub>M</sub>q</i> <sup>=</sup>

<i>Q<sub>M ∞</sub>q</i> <sub> .</sub>

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường, đặc trưng cho khả năngsinh côngcủa điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ điểm M đếnđiểm N:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế là vôn (V).

<i><b>2. Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường </b></i>

+ Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường U = Ed.

+ Hệ thức giữa cường độ điện trường và điện thế giữa hai điểm M và N trongđiện trường đều dọc theo đường sức điện: Cường độ điện trường tại một điểmM có độ lớn bằng thương của hiệu điện thế giữa hai điểm M và n trên một đoạnthẳng nhỏ đường sức chia cho độ dài đại số của đoạn đường sức đó.

<i><b>Chủ đề 6: Tụ điện1. Tụ điện, điện dung</b></i>

<b>a. Tụ điện.</b>

- Là 1 hệ gồm 2 vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng 1 lớp cách điện.- Tụ điện có nhiệm vụ tích điện và phóng điện trong mạch điện. Kí

hiệu:

<b>b. Điện dung của tụ điện.</b>

+ Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệuđiện thế U vào hai bản tụ điện. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụđiện và hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ điện: <i><sup>C=</sup></i>

+ Đơn vị điện dung là fara <sup>(F).</sup>

(Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt hiệu điện thế 1V vào hai bản tụ thì điện tích của tụ là 1C.)

 <i>1 Micrơ fara (Kí hiệu μFF</i> <sub>) = 10</sub><small>-6</small> F. <i>1 Nanơ fara (Kí hiệu μFF</i> <sub>) = 10</sub><small>-9</small> F. <i>1 Picơ fara (Kí hiệu μFF</i> <sub>) = 10</sub><small>-12</small> F.

C = C<small>1</small> + C<small>2</small>+ ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Nếu ban đầu các tụ chưa tích điện, khi ghép nối tiếp thì các tụ điện có cùngđiện tích và khi ghép song song các tụ điện có cùng một hiệu điện thế.

- Nếu ban đầu tụ điện (một hoặc một số tụ điện trong bộ) đã được tích điện cầnáp dụng định luật bảo tồn điện tích.

- Lưu ý các điều kiện sau:

+ Nối tụ điện vào nguồn: U = const. + Ngắt tụ điện khỏi nguồn: Q = const.

<i><b>2. Năng lượng của tụ điện</b></i>

- Năng lượng của tụ điện cũng chính là năng lượng điện trường trong tụ điện:

<small>2</small><i><sup>QU =</sup></i><small>12</small>

<i><small>Q</small></i><sup>2</sup><i><small>C</small></i> <sup>=</sup>

<b>2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm </b>

Trong đề thi TNTHPT từ năm 2025 phần 2 trắc nghiệm Đúng/Sai có trọng sốđiểm lớn (4 điểm) nhưng cũng chính là phần phân loại học sinh cao. Dạng thứcnày địi hỏi thí sinh phải có năng lực, kiến thức kỹ năng tồn diện mới đạt đượcđiểm tối đa, hạn chế được việc dùng “mẹo mực” chọn đáp án từ các phương ánnhiễu như của dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn, đối với giáo viên lâu naythường sử dụng dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn nên việc xây dựng dạng đề thicịn có một số khó khăn. Vì vậy việc xây dựng được hệ thống các bài tập trắcnghiệm dạng Đúng/Sai không chỉ là nguồn tư liệu cho giáo viên mà cịn giúphọc sinh có thể giải nhanh và linh hoạt khi làm bài tập dạng này.

<b>2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các giải pháp đã sử dụng để giải quyếtvấn đề. </b>

<b>2.3.1. Các câu ví dụ</b>

<b>Câu 1. Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần</b>

đầu A của thanh kim loại AB (Hình vẽ).

<b>a) Đầu A của thanh kim loại bị nhiễm điện âm, đầu</b>

B bị nhiễm điện dương.

<b>b) Nếu thay thanh kim loại bằng thanh nhựa thì hai</b>

<b>đầu của thanh cũng bị nhiễm điện. </b>

<b>c) Khi chạm quả cầu Q vào đầu A thì thanh AB và</b>

quả cầu Q nhiễm điện trái dấu.

<b>d) Lực tương tác giữa thanh AB và quả cầu Q tuân theo định luật Coulomb.</b>

<i><b>Đáp án:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>a) Đúng: Thanh kim loại AB nhiểm điện do hưởng ứng, kết quả đầu A của</b>

thanh kim loại bị nhiễm điện âm, đầu B bị nhiễm điện dương.

<b>b) Sai: Thanh nhựa khơng dẫn điện nên khơng có hiện tượng nhiễm điện do</b>

<i><small>E=10</small></i><small>5</small><i><small> V /m</small></i>, có phương nằm ngang và hướng từtấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viênbi nhỏ khối lượng <i><small>0,1 g</small></i>, tích điện âm <i><small>q=−10</small></i><sup>−8</sup><i><small>C</small></i>

được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá nhưhình. Lấy <i><small>g=10 m/s</small></i><small>2</small><b>. </b>

<b>a) Khi cân bằng viên bi lệch về phía bên phải. </b>

<b>b) Tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực </b><small></small><i><small>P</small></i> và lực điện <small></small><i><small>F</small></i>.

<b>c) Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng là 45</b><small>0</small>.

<b>d) Điện trường giữa hai bản đổi chiều khi điện tích của viên bi đổi dấu.</b>

<i><b>Đáp án: </b></i>

<b>a) Đúng: Lực điện tác dụng lên viên bi hướng từ phải qua trái.b) Đúng: Tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực </b><small></small><i><small>P</small></i> và lực điện <small></small><i><small>F</small></i>.

<b>c) Đúng: </b><small>tan¿</small> <i><small>FP</small></i><sup>=</sup>

electron là m<small>e</small>=9,1.10<small>-31</small>kg, hằng sô Coulomb k=9.10<small>9</small>Nm<small>2</small>/C<small>2</small>.

<b>a) Lực giữ cho electron chuyển động tròn quanh hạt nhân là lực hấp dẫn. </b>

<b>b) Khi electron bay khỏi nguyên tử, lực Coulomb trở thành lực đẩy đối với</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Đáp án:</b>

<b>a) Sai: Lực giữ cho electron chuyển động tròn quanh hạt nhân là lực tương tác</b>

<b>b) Sai: Luôn là lực hút.c) Đúng: Áp dụng </b><i><small>F=k</small><sup>q</sup></i><sup>2</sup>

<i><small>r</small></i><small>2=9. 109</small><i><small>.</small></i><sup>(</sup><sup>1,6.1 0</sup>

<small>−19</small>)<sup>2</sup>(<small>5.1 0−11</small>

)<sup>2</sup> <small>=92,16.1 0−9</small>N

<b>d) Sai: Lực tương tác điện đóng vai trị là lực hướng tâm:</b>

<b>Câu 4. Cho hai điện tích q</b><small>1</small>=q<small>2</small>=q đặt tai A, B trong khơng khí. Cho AB = 2a.

<b>a) Cường độ điện trường tại I là trung điểm của AB bằng không.</b>

<b>b) Véc tơ cường độ điện trường tại điểm M trên trung trực của AB cách AB</b>

đoạn h0 có phương song song với AB.

<b>c) Cường độ điện trường E</b><small>M</small> tại điểm M trên trung trực của AB cách AB đoạn hcó độ lớn xác định theo công thức <i><sup>E</sup><small>M</small></i><small>=</small> <i><small>2 kqh</small></i>

<small>32</small> .

<b>d) Trên trung trực của đoạn AB, cường độ điện trường tổng hợp cực đại tại điểm</b>

<b>d) Đúng. </b><i><sup>E</sup><small>N</small></i><small>=</small> <i><small>2 kqh</small></i>

<small>32</small>ta có <i><small>a</small></i><small>2</small>

<b>a) Cường độ điện trường tại I là trung điểm của AB bằng không.</b>

<b>b) Véc tơ cường độ điện trường tại điểm M trên trung trực của AB có phương</b>

song song với AB.

<b>c) Cường độ điện trường E</b><small>M</small> tại điểm M trên trung trực của AB cách AB đoạn hcó độ lớn xác định theo cơng thức <i><sup>E</sup><small>M</small></i><small>=</small> <i><small>2 kqh</small></i>

<small>32</small> .

hI

</div>

×