Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (4 tiết: 3LT+1ĐA I-1. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 113 trang )

Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-1
󰗇󰗑󰗓󰗛
(4 tiết: 3LT+1ĐA
I-1. NHIỆM VỤ CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
VÀ CÁC LOẠI NƯỚC THẢI
Hoạt động hàng ngày của con người ở các đô thị và điểm dân cư tạo ra nước thải.
Nước thải là nguồn ô nhiễm, gồm: chất thải sinh lý của người, động vật, chất thải
trong quá trình sản xuất theo nước xả vào môi trường xung quanh.
Tác hại của nước thải:
- Chứa nhiều chất vô cơ, hữu cơ dễ bị phân huỷ, thối rữa và chứa nhiều vi
trùng gây bệnh và truyền bệnh nguy hiểm cho người và động vật.
- Gây ngập lụt làm ảnh hưởng tới nhiều công trình khác: đất đai, đường xá,
công trình kiến trúc
Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước: Thu gom, vận chuyển nhanh chóng NT ra
khỏi khu vực, đồng thời xử lý và khử trùng đạt yêu cầu vệ sinh trước khi xả vào
nguồn tiếp nhận.
Các loại nước thải:
- NTSH: Từ các chậu rửa, buồng tắm, nhà xí, tiểu
- Nước xám: Nước sinh hoạt không chứa phân, nước tiểu thải ra từ các hộ
gia đình: nước đã qua bồn tắm, vòi hoa sen, chậu giặt, máy giặt
- NTSX: Thải ra sau quá trình sản xuất. Thành phần phụ thuộc vào tính
chất của sản xuất (rất khác nhau).
Phân biệt: NTSX bẩn nhiều (nước bẩn) bẩn ít (nước thải sạch).
- NM bẩn: Sau khi rơi xuống chảy trên mặt đường, quảng trường, khu dân
cư, xí nghiệp bị nhiễm bẩn.
Nước trong đô thị, NTSH, NTSX được dẫn chung thì hỗn hợp đó được gọi là
nước thải đô thị.
*****(1)
I-2. SƠ ĐỒ VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
HTTN là tổ hợp các công trình, thiết bị và các giải pháp kỹ thuật được tổ chức để


thực hiện nhiệm vụ chuyển nước thải ra khỏi khu vực.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-2
Phân loại HTTN: (tuỳ thuộc phương thức thu gom, vận chuyển, mục đính và yêu
cầu xử lý và sử dụng nước thải):
- Hệ thống thoát nước chung
- Hệ thống thoát nước riêng
+ Riêng hoàn toàn
+ Riêng không hoàn toàn
- HT thoát nước nửa riêng
- HT thoát nước hỗn hợp
1. Hệ thống thoát nước chung
Sơ đồ HTTN chung
1. Mạng lưới đường phố;
5. Cống xả nước mưa;
2. Giếng thu nước mưa;
6. Mương rãnh thu nước mưa;
3. Cống góp chính;
7. Mạng lưới thoát nước xí nghiệp;
3'. Cống góp nhánh;
8. Trạm xử lý nước thải;
4. Giếng tách nước mưa;
9. Cống xả.
Tất cả các loại nước thải (M, SH, SX) được vận chuyển chung trong cùng một
mạng lưới cống tới trạm xử lý hoặc xả ra nguồn.
Nhiều trường hợp có giếng tràn tách nước mưa tại cuối cống góp chính, đầu cống
góp nhánh để giảm bớt quy mô công trình (mạng, trạm xử lý).
2. Hệ thống thoát nước riêng
HT có 2 hay nhiều mạng lưới:

- 1 mạng để thoát NT bẩn (NTSH, NTSX bẩn thành phần như nước SH).
- 1 mạng để thoát NT sạch (NM, NTSX sạch) có thể xả trực tiếp và nguồn.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-3
- Nếu NTSX bẩn có chứa các chất khác của NTSH, độc hại, không thể xử
lý chung thì phải có mạng riêng.
Riêng hoàn toàn: Mỗi loại có 1 mạng riêng.
Riêng không hoàn toàn: NTSH+NTSX bẩn chung 1 HT đường ống. NTSX sạch
+ mưa thoát theo kênh lộ thiên trực tiếp vào nguồn.
Hình. HTTN riêng
1. Mạng thoát nước SH
2. Mạng thoát nước mưa
3. Đường ống có áp
4. Cống xả nước mưa đã xử lý
5. Cống xả nước mưa và SX quy
ước sạch
3. HT thoát nước nửa riêng
Là HT mà tại những chỗ giao nhau 2 HT (NM và NT) có xây dựng các giếng tràn
tách nước mưa.
Khi mưa nhỏ: NTSH+NM thoát chung.
Khi mưa lớn: NTSH và NM thoát riêng.
HTTN nửa riêng:
1. Mạng thoát nước SH
2. Mạng thoát nước mưa
3. Đường ống có áp
4. Cống xả nước đã xử lý
5. Giếng tràn tách nước
6. Ống xả nước mưa
7. Trạm bơm chính

***** (2)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-4
I-3. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
1. Ưu nhược điểm của các hệ thống thoát nước
a. Hệ thống thoát nước chung
Ưu điểm:
- Tốt nhất về vệ sinh vì toàn bộ các loại nước đều được XL (nếu không
tách nước mưa).
- Kinh tế đ/v các khu nhà cao tầng vì tổng chiều dài của mạng tiểu khu và
mạng đường phố giảm (30󽞹40%) so với HTTN riêng hoàn toàn. Chi phí
quản lý mạng giảm 15󽞹20%.
Nhược điểm:
Đối với các khu nhà thấp tầng thì:
- Chế độ thuỷ lực (Q, H) trong ống và trong các công trình (TXL, TB )
không điều hoà, nhất là trong điều kiện mưa lớn như ở nước ta. Khi Q
nhỏ: bùn cát lắng đọng; khi Q lớn: có thể ngập lụt. Quản lý vận hành
phức tạp.
- Vốn đầu tư ban đầu cao vì không có sự ưu tiên cho từng loại NT.
Điều kiện ứng dụng:
- Giai đoạn đầu xây dựng của HTTN riêng.
- Những đô thị hoặc khu đô thị nhà cao tầng, trong nhà có bể tự hoại.
- Nguồn tiếp nhận lớn, cho phép xả nước thải với mức độ XL thấp.
- Địa hình thuận lợi cho TN, hạn chế được số lượng TB và cột nước bơm.
- Cường độ mưa nhỏ.
b. Hệ thống thoát nước riêng
Ưu điểm:
- Chỉ phải làm sạch NTSH, NTSX bẩn nên các công trình (cống, TB,
CTXL) nhỏ; g/thành XLN thấp.

- Giảm được vốn đầu tư xây dựng.
- Chế độ thuỷ lực của HT ổn định.
- Quản lý, bảo dưỡng dễ.
Nhược điểm:
- Tổng chiều dài đường ống lớn (tăng 30󽞹40% so với HTTN chung)
- Tồn tại song song nhiều HT công trình, mạng trong đô thị.
- Vệ sinh kém hơn vì nước bẩn trong NM không được XL mà thải trực tiếp
vào nguồn (nhất là lúc nguồn đang ít nước, khả năng pha loãng kém).
Điều kiện ứng dụng:
- Đô thị lớn, tiện nghi, các XNCN.
- Địa hình không thuận lợi, đòi hỏi xây dựng nhiều TB, cột nước bơm lớn.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-5
- Cường độ mưa lớn.
- Nước thải đòi hỏi phải XL sinh hoá.
- HT riêng không hoàn toàn phù hợp với những vùng ngoại ô, hoặc giai
đoạn đầu xây dựng HTTN của đô thị.
c. Hệ thống thoát nước nửa riêng
Ưu điểm:
- Về vệ sinh thì tốt hơn HTTN riêng vì trong thời gian mưa, các chất bẩn
không theo nước mưa xả trực tiếp và nguồn.
- Phối hợp được ưu điểm của 2 loại HT trên.
Nhược điểm:
- Vốn đầu tư ban đầu cao vì phải xây dựng đồng thời 2 HT.
- Những chỗ giao nhau của 2 mạng phải xây giếng tách nước mưa, thường
không đạt hiệu quả mong muốn về vệ sinh.
Điều kiện ứng dụng:
- Đô thị >50.000 người.
- Yêu cầu mức độ XLNT cao khi:

+ Nguồn tiếp nhận trong đô thị nhỏ và không có dòng chảy.
+ Những nơi có nguồn nước dùng vào mục đích tắm, thể thao.
+ Khi y/c tăng cường bảo vệ nguồn khỏi bị nhiễm bẩn do NT xả vào.
***** (3)
2. Một số chú ý khi chọn loại sơ đồ HTTN
- Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà chọn loại sơ đồ HTTN cho phù hợp trên cơ sở
so sánh kinh tế-kỹ thuật.
- Không được xả NT vào kênh hở, nếu trong kênh v<0,05m/s và Q<1m
3
/s.
Không được xả NT vào bãi tắm, hồ nuôi cá nếu không được sự đồng ý của
đơn vị chủ quản.
- Thoát nước cho các XNCN thường theo nguyên tắc riêng hoàn toàn.
- Trong các đô thị lớn (>100.000 ng) với nhiều mức độ tiện nghi khác nhau có
thể sử dụng HTTN hỗn hợp (trên TG có khoảng 33% loại này).
- Quy hoạch thoát nước phải tính đến đ/k của đ/phương và khả năng phát triển
kinh tế, xây dựng c/trình mới phải kết hợp tận dụng hiệu quả c/trình sẵn có.
- Khi quy hoạch HTTN cấn tính đến:
+ Lưu lượng và nồng độ các loại NT ở các giai đoạn
+ Khả năng giảm Q và nồng độ nhiễm bẩn của NTCN bằng việc áp dụng
công nghệ hợp lý với HTTN tuần hoàn hay nối tiếp trong các khu CN.
+ Loại trừ hay tận dụng các chất quý có trong NT.
+ Lợi ích của việc xử lý chung NTSH và CN.
+ Khái quát về chất lượng NT tại các điểm sử dụng và các điểm xả vào
nguồn tiếp nhận.
- Tóm lại, khi chọn sơ đồ HTTN cần đảm bảo các mặt: kinh tế, kỹ thuật, vệ
sinh, ổn định
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-6

- Nước ta: nắng lắm, mưa nhiều nên chọn HT riêng và nửa riêng là hợp lý.
Hiện nay vẫn dùng HTTN chung mà không qua xử lý.
I-4. SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC TỔNG HỢP LIÊN VÙNG
Cho một khu vực lớn nếu kinh tế hơn
Có thể gồm nhiều loại HTTN nối với nhau, XL chung
(ví dụ sơ đồ HTTN liên vùng ở ngoại ô Matxcơva)
Hình. Sơ đồ HTTN tổng hợp liên vùng
1- TP Seleona; 2- TP Kalininggrad; 3- TP Ivancheva; 4- TP Ferezino
5. Làng Zavety Ilicha; 6- Làng Monmantovska, 7 TP Púkin; TXL - Trạm xử lý.
***** (4)
I-5. ĐIỀU KIỆN THU NHẬN NƯỚC THẢI VÀO MẠNG LƯỚI THOÁT
NƯỚC VÀ VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN
1. Điều kiện thu nhận nước thải vào mạng lưới thoát nước
- Phù hợp với k/năng tiếp nhận của mạng, t/chất và th/phần của NT (bảng 1-1).
- Không được xả NTSH và NTSX bẩn vào MLTN mưa.
- Thường thoát và XL chung NTSH và NTSX bẩn là có lợi về k/tế. Song nhiều
tr/hợp khi NTSX có chứa chất độc hại thì không được phép xả và XL chung.
- NTSX chỉ được xả vào mạng (riêng, chung) khi không làm hại hệ thống
(cống, CTXL ):
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-7
+ Không chứa chất ăn mòn VL
+ Không làm tắc cống hoặc tạo thành chất khí dễ cháy nổ
+ Nhiệt độ <40
o
C
+ Không chứa chất làm ảnh hưởng xấu đến quá trình XL sinh học nước thải
+ Nồng độ pH=6,5󽞹8,5
+ Rác phải được nghiền nhỏ d=3󽞹5mm, pha loãng 1/8

2. Điều kiện thu nhận nước thải vào nguồn tiếp nhận (sông, hồ, biển )
NT càng bẩn thì quá trình ô xy hoá càng nhanh, lượng ô xy dự trữ trong nguồn bị
cạn kiệt dần và sau đó là quá trình kỵ khí xảy ra. Quá trình phân huỷ kỵ khí làm
các chất hữu cơ tạo thành CH
4
, CO
2
, các chất chứa lưu huỳnh thành H
2
S rất hôi
thối và độc hại cho người và các sinh vật.
Tuy nhiên nguồn nước có kh/năng tự làm sạch (tự giải phóng các chất bẩn) có thể
lợi dụng, nhưng cần một thời gian nhất định và chỉ trong một phạm vi cho phép.
Bảng. Điều kiện thu nhận nước thải vào mạng lưới thoát nước
HT thoát nước
HT riêng
Nước mưa
Các loại nước thải
Nước
SH
Nước
SX
Ngầm
Hở
HT
chung
Nước thải SH từ
- Nhà ở, nhà công cộng, nhà SX
+
+

-
-
+
- Bệnh viện truyền nhiễm, trại điều dưỡng, điều trị
cách ly, sau khi clo hoá
+
+
-
-
+
- Các trạm và các điểm có trang bị song chắn rác, bể
lắng cát, sau khi đã pha loãng nước
+
+
-
-
+
- Các trạm nghiền chất thải rắn (phân, rác)
+
+
-
-
+
- Các trạm rửa ôtô (sau khi qua bể vớt dầu mỡ)
-
-
+
+
+
- Tưới và rửa đường

-
-
+
+
+
- Nước thấm lọc
-
-
+
+
+
- Đài phun nước, trạm lạnh và điều hoà không khí
-
-
+
+
+
Nước mưa từ
- Vùng công nghiệp nhiễm bẩn
+
+
-
-
+
- Nước mưa
-
-
+
+
+

- Sau xử lý cục bộ
-
-
+
+
+
Nước thải SX từ
- Trạm lạnh CN, làm lạnh thiết bị máy móc SX với
nhiệt độ t<40
o
C
-
-
+
+
+
- Trạm xử lý cục bộ
+
+
*
-
+
- Nước bẩn với nhiệt độ t<40
o
C
+
+
-
-
+

- Những nơi cách ly trong chế biến thịt, thuộc da,
chứa chất bẩn dễ gây bệnh và truyền nhiễm, sau khi
XL và khử trùng
+
+
*
-
+
+ Có thể tiếp nhận;
- Không nên tiếp nhận;
* Theo sự đồng ý của cơ quan k/tra VS Nhà nước.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-8
Bảng. Mức ô nhiễm cho phép và nồng độ giới hạn của một số chất tại điểm tính toán của nguồn
nước sau khi xáo trộn với nước thải (TCXD-51-72)
A. Nguyên tắc vệ sinh khi xả vào nguồn nước
Chỉ tiêu nhiễm bẩn
của nước thải
T/chất nguồn loại I
sau khi xả vào nước thải
T/chất nguồn loại II
sau khi xả vào nước thải
pH
6,0 - 8,5
Màu, mùi, vị
Không màu, mùi, vị
Cho phép tăng thêm hàm lượng chất lơ lửng trong nguồn nước mặt
Hàm lượng chất lơ
lửng

0,75 - 1,00 mg/l
1,5 - 2,0 mg/l
Nước nguồn sau khi hoà trộn cùng nước thải, hàm lượng chất hữu
cơ không vượt quá:
Hàm lượng chất
hữu cơ
5 mg/l
7 mg/l
Lượng oxy hoà tan
Sau khi hoà trộn với NT, hàm lượng oxy hoà tan không <4mg/l
(tính theo hàm lượng TB ngày vào mùa hè)
Nước nguồn sau khi hoà trộn cùng nước thải, nhu cầu oxy hoá cho
qúa trình sinh hoá không vượt quá
Nhu cầu oxy cho
q/trình sinh hoá
BOD
5
4 mg/l
8 - 10 mg/l
Vi trùng gây bệnh
Cấm xả vào nguồn nước mặt nếu nước thải chưa qua xử lý và khử
trùng triệt để
Tạp chất nổi trên bề
mặt
Nước thải khi xả vào nguồn không được chứa dầu mỡ, các sản
phẩm dầu mỡ, bọt xà phòng và các chất nổi khác bao trên mặt
nước từng mảng dầu lớn hay từng mảng bọt lớn
Các chất độc hại
Cấm xả vào nguồn nước mặt các loại NT còn chứa các chất độc
kim loại hay hữu cơ mà sau khi hoà trộn với nguồn nước mặt gây

độc hại trực tiếp hay gián tiếp tới người, động vật, thuỷ sinh trong
nước và 2 bên bờ. Nồng độ cho phép ở bảng dưới
B. Nồng độ giới hạn cho phép của một số chất độc hại trong nước dùng cho SH và nuôi cá
Nồng độ giới hạn cho phép
TT
Tên các chất
Nguồn nước loại I *
Nguồn nước loại II **
1
Chì (Pb)
0,1
0,1
2
Asen (As)
0,05
0,05
3
Đồng (Cu)
0,01
3
4
Kẽm (Zn)
0,01
5
5
Niken (Ni)
0,01
0,1
6
Crôm hoá trị 3

0,5
0,5
7
Crôm hoá trị 6
0,01
0,1
8
Cadimi (Cd)
0,005
0,01
9
Xianua
0,005
0,01
10
Manhezi (Mg)
50
50
11
Phenôn
0,001
0,001
12
Dầu mỏ và SP dầu mỏ
0,05
0,10 - 0,30
* Nước dùng vào m/đích cấp nước SH ăn uống hoặc cho SX trong các XN thực phẩm.
** Nguồn nước để tắm, bơi lội, thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
***** (5)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước
1-9
I-6. SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ
(Xem các sơ đồ trong GT)
1. Thiết bị thu và dẫn nước bên trong nhà
- Các thiết bị vệ sinh: hố xí, hố tiểu, chậu tắm, chậu rửa
- Mạng đường ống trong nhà: ống nhánh, ống đứng, ống dẫn ra ngoài
2. Mạng lưới thoát nước bên ngoài nhà
Gồm cống ngầm, kênh hở, dùng để dẫn nước tới TB, TXL, sông, hồ. Trên mạng
còn có các giếng thăm, giếng kiểm tra
Mạng lưới thoát nước ngoài nhà có thể gồm:
- Mạng TN sân nhà
- Mạng TN tiểu khu
- Mạng TN trong các XNCN
- Mạng TN đường phố (ngoài phố).
3. Trạm bơm và đường ống áp lực (ổng đẩy)
Dùng để chuyển nước khi không tự chảy được. Gồm: TB cục bộ, TB khu vực,
TB chính.
4. Công trình xử lý
Để XL nước thải, XL cặn lắng.
5. Cống và miệng xả nước thải vào nguồn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-1
Chương 2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THIẾT KẾ HTTN
(6iết: 4LT+2ĐA)
II-1. NHỮNG TÀI LIÊU CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ
- Đồ án quy hoạch đô thị:
+ Số lượng và phân bố dân cư
+ Bố trí và quy mô các công trình kiến trúc, xây dựng, cấp nước, vệ sinh,

giao thông, cây xanh, kinh tế, văn hoá
+ Phân bố và quy mô các loại XNCN
+ Các bước xây dựng đô thị (QH 5, 10, 20 năm sau)
- Bản đồ địa hình
- Tài liệu địa chất, ĐCTV
- Tài liệu khí tượng
- Tài liệu thuỷ văn nguồn nước
- Các số liệu về điều kiện vệ sinh
- Các tiêu chuẩn quy phạm thiết kế:
+ TCXD 33-1985. CN - Mạng lưới bên ngoài c/trình - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCXD 51-1984. TN - Mạng lưới bên ngoài c/trình - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 4474-1987.TN bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 4513-1988.CN bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 4519-1988.HTCTN trong nhà và c/trình - QP thi công và ngh/thu
+ TCVN 5576-1991. HT CTN - QP quản lý kỹ thuật
+ TCVN 2622:1995. Tiêu chuẩn nước chữa cháy.
- Và các tài liệu liên quan khác
Chú ý: Mức độ ch/ xác, chi tiết của tài liệu tuỳ theo các bước thiết kế (4 g/đoạn):
+ Quy hoạch
+ BCĐT
+ TKKT
+ TKTC
(Đ/v những công trình nhỏ có thể gộp nhiều bước thiết kế cùng một lúc).
II-2. DÂN SỐ TÍNH TOÁN
DS tính toán là số người sử dụng HTTN tính đến cuối thời gian quy hoạch xây
dựng (thường 15󽞹20 năm).
DS tính toán phụ thuộc loại nhà, số tầng nhà, mức độ trang thiết bị VS và tiện
nghi ngôi nhà và được xác định:
N=P.F
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-2
Trong đó:
P - mật độ dân số P, ng/ha;
F diện tích khu nhà ở, ha
Ở các XNCN, số người tính theo ca SX, lấy theo thực tế hoặc theo quy hoạch
P󽞴50 ng/ha HTTN mới đạt hiệu quả. P<50 ng/ha chỉ nên xây dựng HT cục bộ.
***** (1)
II-3. TIÊU CHUẨN VÀ CHẾ ĐỘ THẢI NƯỚC
TCTN là lượng nước thải TB ngày đêm tính trên đầu người. TCTN SH khu dân
cư thường lấy bằng TCCN.
1. Tiêu chuẩn nước thải SH khu dân cư
Cũng như TCCN, TCTN thải SH phụ thuộc mức độ hoàn thiện thiết bị VS,
phong tục tập quán, điều kiện KT-XH, trình độ dân trí, KHKT TCTN lấy theo
quy phạm, TCXD 51-1984.
Bảng 2-1. TCTN SH khu dân cư
TT
Mức độ tiện nghi của ngôi nhà
TCTN SH điểm
dân cư (l/ng/ngđ)
1
Nhà có vòi tắm riêng, không có thiết bị VS
60 󽞹 100
2
Nhà có th/bị VS, tắm hoa sen và HTTN bên trong
100 󽞹 150
3
Nhà có th/bị VS, chậu tắm và HTTN bên trong
150 󽞹 250
4

Như trên và có tắm nước nóng cục bộ
200 󽞹 300
2. Tiêu chuẩn nước thải ở XNCN cho SH và tắm
a) TCNT SH
(bảng )
Phân xưởng lạnh: q=25 l/ng/ca K
h
=3,0
Phân xưởng nóng, toả nhiệt (󽞴30Kcal/m
3
/h): q=35 l/ng/ca K
h
=2,5
b) Nước tắm cho công nhân sau giờ làm việc
40󽞹60 l/ng/lần (nếu tính theo ca)
500 l/h/vòi (nếu tính theo vòi), tính theo ca đông nhất
Số vòi tùy theo đặc điểm VS của quá trình SX, 6󽞹30 ng/vòi (bảng 2.3)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-3
Bảng 2-2. TCTN tắm ở XNCN
Nhóm SX
Đặc điểm vệ sinh quá trình SX
Số người sử dụng cho
1 vòi hoa sen
I
a) Không làm bẩn quần áo và tay chân
30
b) Làm bẩn quần áo và tay chân
14

c) Có dùng nước
10
II
d) Thải nhiều bụi hay chất bẩn và độc hại
6
3. Tiêu chuẩn nước tưới đường, tưới cây
Theo TCXD 33:1985.
Nước rửa đường: Thường q=0,4󽞹1,2 l/m
2
/lần.
Nước tưới cây, thảm cỏ, bồn hoa: Thường q=3󽞹6 l/m
2
/lần,
Số lần tuỳ theo đk địa phương
4. Tiêu chuẩn nước thải SX
Tính theo đ/v sản phẩm hay lượng thiết bị cần thiết (rất khác nhau).
Ở giai đoạn quy hoạch thoát nước có thể tạm lấy theo m
3
/ha diện tích khu CN.
5. Tiêu chuẩn nước chữa cháy
Tính theo TCVN 2622:1995.
Số đám cháy đồng thời có thể xảy ra n
cc
phụ thuộc số dân trong đô thị.
LL cho 1 đám cháy phụ thuộc: số tầng nhà, bậc chịu lửa q
cc
=5󽞹80 l/s (bảng 2.4).
6. Chế độ thay đổi lưu lượng NT
HS không điều hoà ngày: LL ngày LN/LL ngày TB
K

ng
=
ng.tb
ng.max
Q
Q
HS không điều hoà giờ: LL giờ LN/LL giờ TB
K
h
=
h.tb
h.max
Q
Q
HS không điều hoà chung: Q
max.h
ngày lớn nhất / Q
tb.ng
của ngày tr/bình của năm.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-4
.ngmax
ngayLN
h.tb
ngh
ng
ng.max
h
ngayLN

h.tb
ng.tb
h.max
h.tb
h.max
c
Q
24.)Q(
.K.K
K.24
Q
K.)Q(
24
Q
Q
Q
Q
K 󽜾󽜾󽜾󽜾
ngh
.ngmax
.ngmax
ngh
K.K
Q
Q
.K.K 󽜾󽜾
Các hệ số K
ng
, K
h

, K
c
lấy theo thực tế thống kê. Nếu chưa biết có thể lấy theo quy
phạm (ví dụ K
c
=f(Q
tb.s
) ở bảng 2.5)
***** (2)
II-4. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN NƯỚC THẢI
1. Lưu lượng nước thải sinh hoạt
1000
qN
Q
ng.tb
󽟘
󽜾
m
3
/ngđ
1000
KqN
Q
ng
ng.max
󽟘󽟘
󽜾
m
3
/ngđ

100024
qN
Q
h.tb
󽞵
󽟘
󽜾
m
3
/h
100024
KqN
Q
c
h.max
󽞵
󽟘󽟘
󽜾
m
3
/h
86400
qN
Q
s.tb
󽟘
󽜾
l/s
86400
KqN

Q
c
s.max
󽟘󽟘
󽜾
l/s
2. Lưu lượng NTSX trong các XN công nghiệp
1000
Pm
Q
SX
tb
󽟘
󽜾
m
3
/ngđ
3600T
KPm
Q
h1
SX
s.max
󽟘
󽟘󽟘
󽜾
l/s
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-5

Trong đó:
m - Mức nước thải, l/tấn, l/sản phẩm.
P - Khối lượng sản phẩm trong ngày, tấn, sản phẩm
P
1
- Khối lượng sản phẩm trong ca có NS lớn nhất, tấn, sản phẩm
T - Thời gian làm việc tối đa trong ca, h
Nếu SX 3 ca:
Ca sáng: 40󽞹50% lưu lượng ngày
Ca chiều: 30󽞹35% lưu lượng ngày
Ca đêm: 20󽞹30% lưu lượng ngày
Nếu SX 2 ca:
Ca sáng: 50󽞹65% lưu lượng ngày
Ca chiều: 35󽞹40% lưu lượng ngày
3. Lưu lượng nước thải SH trong các XN công nghiệp
1000
N35N25
Q
21
ng
󽜬
󽜾
, m
3
/ngđ
24
Q
Q
ng
h.tb

󽜾
, m
3
/h
1000T
KN35KN25
Q
2
h4
1
h3
h.max
󽞵
󽟘󽜬󽟘
󽜾
, m
3
/h
6,3
Q
Q
h.max
s.max
󽜾
, l/s
Trong đó:
N
1
, N
2

- Số c/nhân l/việc trong ngày ứng với TCTN là 25 và 35l/ngđ
N
3
, N
4
- Số c/nhân l/việc trong ca đông nhất theo TCTN là 25 và 35l/ngđ
T - Thời gian làm việc trong ca, h
4. Lưu lượng nước thải do công nhân tắm trong các XN công nghiệp
1000
N60N40
Q
65
ng
󽜬
󽜾
, m
3
/ngđ
1000.T
N60N40
Q
tam
87
h.max
󽜬
󽜾
, m
3
/h
6,3

Q
Q
h.max
s.max
󽜾
, l/s
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-6
Trong đó:
N
5
, N
6
- Số c/nhân tắm trong cả ngày ứng theo TC nước tắm 40 và 60 l/ngđ
N
7
, N
8
- Số c/nhân tắm trong ca đông nhất theo TC nước tắm 40 và 60 l/ngđ
T
tam
- Thời gian tắm, h (thường T
tam
= 45ph = 0,75h)
Tỷ lệ c/nhân có tắm tuỳ theo từng loại phân xưởng và thời tiết.
Thời gian tắm tính vào giờ dầu của ca sau.
***** (3)
II-5. BIỂU ĐỒ DAO ĐỘNG NƯỚC THẢI
Lưu lượng NT biến đổi theo thời gian: theo giờ, theo ngày, theo mùa, , thường

có quy luật và theo chu kỳ. Khi số dân càng ít, càng không điều hoà
(K
ng
=1,10󽞹1,3; K
c
=1,15󽞹3 tuỳ theo đặc điểm của từng đô thị).
2,12
2,12
2,12
2,13
2,15
3,71
5,59
5,52
5,58
5,60
5,58
5,13
4,56
5,65
5,41
5,33
5,31
5,28
4,82
4,56
4,11
3,32
2,21
2,12

0
1
2
3
4
5
6
7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 2-1. Biểu đồ dao động nước thải của đô thị với dân số tính toán 160.000 ng
Ví dụ ở trên: Q
tb
=100%:24=4,17, K
c
=5,65:4,17=1,36
1. Dao động của NTSH của khu dân cư
LL tương đối % theo giờ trong ngày phụ thuộc số dân trong đô thị. Khi số dân
càng ít, càng không điều hoà (bảng 2.6)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-7
1,55
1,55
1,55
1,55
1,55
4,35
5,95
5,8
6,7

6,7
6,7
4,8
3,95
5,55
6,05
6,05
5,6
5,6
4,3
4,35
4,35
2,35
1,55
1,55
0
1
2
3
4
5
6
7
8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 2-2. Biểu đồ dao động nước thải sinh hoạt với K
c
=1,6
Bảng 2-3. Độ dao động lưu lượng tương đối của NTSH khu dân cư
Q

tb.s
=
50
100
200
300
500
800
󽞴1250󽜡
K
c
=
1,8
1,6
1,4
1,35
1,25
1,2
󽜲󽜭󽜲󽜶󽜡
Giờ
Lưu lượng tương đối (%)
0-1
1,25
1,55
1,65
1,85
2
2,25
2,6
1-2

1,25
1,55
1,65
1,85
2
2,25
2,6
2-3
1,25
1,55
1,65
1,85
2
2,25
2,6
3-4
1,25
1,55
1,65
1,85
2
2,25
2,6
4-5
1,25
1,55
1,65
1,85
2
2,25

2,6
5-6
3,3
4,35
4,2
4,8
5,05
4,9
4,8
6-7
5
5,95
5,8
5
5,15
4,9
4,8
7-8
7,2
5,8
5,8
5
5,15
5
4,8
8-9
7,5
6,7
5,85
5,65

5,2
5
4,8
9-10
7,5
6,7
5,85
5,65
5,2
5
4,8
10-11
7,5
6,7
5,85
5,65
5,2
5
4,8
11-12
6,4
4,8
5,05
5,25
5,1
5
4,8
12-13
3,7
3,95

4,2
5
5
4,8
4,7
13-14
3,7
5,55
5,8
5,25
5,1
5
4,8
14-15
4
6,05
5,8
5,65
5,2
5
4,8
15-16
5,7
6,05
5,8
5,65
5,2
5
4,8
16-17

6,3
5,6
5,8
5,65
5,2
5
4,8
17-18
6,3
5,6
5,75
4,85
5,15
5
4,7
18-19
6,3
4,3
5,2
4,85
5,1
5
4,8
19-20
5,25
4,35
4,75
4,85
5,1
5

4,8
20-21
3,4
4,35
4,1
4,85
5,1
5
4,8
21-22
2,2
2,35
2,85
3,45
3,8
4,5
4,8
22-23
1,25
1,55
1,65
1,85
2
2,4
3
23-24
1,25
1,55
1,65
1,85

2
2,25
2,6
Cộng:
100
100
100
100
100
100
100
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-8
2. Dao động của NTSH từ các XNCN
NTSH từ các XNCN theo quy luật nhất định, thường tăng tại đầu mỗi ca và trước
giờ nghỉ trưa.
Bảng 2-4. Độ dao động lưu lượng tương đối của NTSH trong XNCN
Giờ thứ
PX nguội (K
h
=3)
PX nóng (K
h
=2,5)
1
12,50
12,50
2
6,25

8,12
3
6,25
8,12
4
6,25
8,12
5
18,75
15,65
6
37,50
31,25
7
6,25
8,12
8
6,25
8,12
󽝔󽜡
100%
100%
3. Dao động của nước tắm từ các XNCN
Nước tắm ở các XNCN thường chỉ xảy ra trong giờ đầu cảu ca sau.
Tỷ lệ c/nhân có tắm tuỳ theo từng loại phân xưởng và thời tiết. Ví dụ; tạm lấy:
- PX nóng: 80% số CN có tắm cuối ca
- PX lạnh: 30% số CN có tắm cuối ca
4. Dao động của NTSX từ các XNCN
Chế độ thải nước SX lấy theo số liệu của đồ án thiết kế công nghệ. Sơ bộ có thể
lấy đều theo các giờ trong 1 ca.

5. Dao động nước thải từ các công trình công cộng
HSKĐH lấy theo kết quả điều tra, các giá trị trung bình như sau:
- Bệnh viện: K
h
=2,5 (24 tiếng: 0h - 24h)
- Trường học: K
h
=1,8 (12 tiếng: 6h - 18h)
- Nhà tắm công cộng: K
h
=1,0 (12 tiếng: 6h - 18h)
- Xưởng giặt là: K
h
=1,0 (16 tiếng: 6h - 22h)
CTCC lấy theo quy hoạch. Về quy mô trong giai đoạn thiết kế sơ bộ có thể lấy:
- Số người đến nhà tắm công cộng: 20% dân số
- Số người đến trường học 23% dân số
- Số người nằm điều trị ở các bệnh viện: 0,8% dân số
***** (4)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-9
II-6. TỔNG LƯỢNG NƯỚC THẢI
1. Tổng lượng NTSH của khu dân cư
LL nước thải có thể xác định theo 2 phương pháp.
* Theo mật độ dân số
Tính theo các công thức trên và lập bảng tính
Bảng 2-5. Thống kê LL nước thải SH khu dân cư theo mật độ dân số
LL trung bình
TT

Ký hiệu
diện tích
tiểu khu
D/tích
tiểu khu,
ha
Mật độ
dân số,
ng/ha
Số
lượng
dân cư,
ng
T/chuẩn
thải
nước,
l/ng/ngđ
Q
tb.ng
m
3
/ngđ
Q
tb.h
m
3
/h
Q
tb.s
l/s

K
c
Q
max.s
l/s
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
Tổng cộng:
* Theo LL đơn vị (modul LL)
Coi LL phụ thuộc d/tích. Giả thiết LL mà mỗi đoạn ống phục vụ đều đổ vào điểm
đầu, thì LL trên mỗi đoạn ống không đổi. Từ đó:
86400
Pq
q
0
󽟘
󽜾
, l/s/ha
Trong đó:
q
0

- Modul LL
q - T/chuẩn thoát nước, l/ng/ngđ
P - mật độ dân số, ng/ha
Đối với khu dân cư lớn thì tính theo PP này chính xác, còn khu dân cư nhỏ, hoặc
các tiểu khu thì không chính xác.
Nếu có LL tập trung (nhà tắm công cộng, XN giặt là, trường học, CLB, nhà hát,
rạp, nhà hàng, bệnh viện ) thì trong tính toán modul LL cần trừ đi. Nghĩa là:
86400
Pq
q
1
0
󽟘
󽜾
, l/s/ha
hoặc:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-10
p
ttrng.tb
0
F86400
1000).QQ(
q
󽟘
󽝔󽜮
󽜾
, l/s/ha
Trong đó:

q
1
- T/chuẩn thoát nước còn lại q
1
=q󽜮q
cc
, l/ng/ngđ
Q
ttr
- LL tập trung, m
3
/ngđ
Q
tb.ng
- LL nước thải trung bình ngày của khu vực dân cư, m
3
/ngđ
F
p
- D/tích khu vực thoát nước có cùng mức độ trang bị tiện nghi, ha
Trong mọi trường hợp, số dân lấy theo đồ án quy hoạch.
Bảng 2-6. Thống kê LL nước thải SH khu dân cư theo modul LL
LL trung bình
TT
Ký hiệu lưu
vực
D/tích
lưu vực,
ha
Modul

LL,
l/s/ha
Q
tb.ng
m
3
/ngđ
Q
tb.h
m
3
/h
Q
tb.s
l/s
K
c
Q
max.s
l/s
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tổng cộng:

***** (5)
2. Tổng lượng nước thải tập trung từ các công trình riêng biệt
Khi cần kiểm tra khả năng chuyển tải của các cống tiểu khu trước khi đổ vào
mạng cống đường phố hoặc từ mạng cống nhánh vào mạng cống chính phải
tính LL riêng biệt cho các công trình (nhà ở, nhà CC, TH, BV, ).
Bảng 2-7 . Thống kê LL tập trung từ các công trình riêng biệt
TT
Loại công
trình
Th/gian
l/việc, h
Số
người
TCTN,
l/ng/ngđ
K
c
Q
tb.ng
m
3
/ngđ
Q
tb.h
m
3
/h
Q
max.h
m

3
/h
Q
max.s
l/s
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
BV1
BV2

TH1
TH2

Tổng cộng:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-11
3. Tổng lượng nước thải của các XNCN
Phải xác định LL riêng cho từng xưởng, từng ca, lập bảng
Bảng 2-8. Thống kê LL từ nước thải SH và nước tắm của các xí nghiệp
Số CN l/việc
Nước thải SH

Nước tắm
Tên
gọi
XN
Ca
PX
%
Người
TC,
l/ng
Q
ca
,
m
3
/ca
K
h
%
Người
TC,
l/ng
Q
ca
,
m
3
/ca
K
h

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
Nóng
20
200
35
7,00
2,5
80
160
60
9,60
1
Lạnh
80
800
25
20,00
3

30
240
40
9,60
1
1
Tổng
100
1.000
27,00
400
19,20
Nóng
20
160
35
5,60
2,5
80
128
60
7,68
1
Lạnh
80
640
25
16,00
3
30

192
40
7,68
1
2
Tổng
100
800
21,60
320
15,36
Nóng
20
120
35
4,20
2,5
80
96
60
5,76
1
Lạnh
80
480
25
12,00
3
30
144

40
5,76
1
3
Tổng
100
600
16,20
240
11,52
A
󽝔󽜡
2.400
64,80
960
46,08
Nóng
20
100
35
3,50
2,5
80
80
60
4,80
1
Lạnh
80
400

25
10,00
3
30
120
40
4,80
1
1
Tổng
100
500
13,50
200
9,60
Nóng
20
80
35
2,80
2,5
80
64
60
3,84
1
Lạnh
80
320
25

8,00
3
30
96
40
3,84
1
2
Tổng
100
400
10,80
160
7,68
Nóng
20
60
35
2,10
2,5
80
48
60
2,88
1
Lạnh
80
240
25
6,00

3
30
72
40
2,88
1
3
Tổng
100
300
8,10
120
5,76
B
󽝔󽜡
1.200
32,40
480
23,04
Tổng cộng:
3.600
97,20
1.440
69,12
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-12
Bảng 2-9. Tổng hợp lưu lượng NTSH trong các XNCN
%
X/nghiệp A (m

3
)
X/nghiệp B (m
3
)
Cộng
Ca
Giờ
thứ
PX
nóng
PX
lạnh
PX
nóng
PX
lạnh
PX
nóng
PX
lạnh
m
3
%
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

(7)
(8)
(9)
(10)
1
12,50
12,50
0,88
2,50
0,44
1,25
5,06
5,21
2
8,12
6,25
0,57
1,25
0,28
0,63
2,73
2,81
3
8,12
6,25
0,57
1,25
0,28
0,63
2,73

2,81
4
8,12
6,25
0,57
1,25
0,28
0,63
2,73
2,81
5
15,65
18,75
1,10
3,75
0,55
1,88
7,27
7,48
6
31,25
37,50
2,19
7,50
1,09
3,75
14,53
14,95
7
8,12

6,25
0,57
1,25
0,28
0,63
2,73
2,81
8
8,12
6,25
0,57
1,25
0,28
0,63
2,73
2,81
1
󽝔󽜡
100
100
7,00
20,00
3,50
10,00
40,50
1
12,50
12,50
0,70
2,00

0,35
1,00
4,05
4,17
2
8,12
6,25
0,45
1,00
0,23
0,50
2,18
2,24
3
8,12
6,25
0,45
1,00
0,23
0,50
2,18
2,24
4
8,12
6,25
0,45
1,00
0,23
0,50
2,18

2,24
5
15,65
18,75
0,88
3,00
0,44
1,50
5,81
5,98
6
31,25
37,50
1,75
6,00
0,88
3,00
11,63
11,96
7
8,12
6,25
0,45
1,00
0,23
0,50
2,18
2,24
8
8,12

6,25
0,45
1,00
0,23
0,50
2,18
2,24
2
󽝔󽜡
100
100
5,60
16,00
2,80
8,00
32,40
1
12,50
12,50
0,53
1,50
0,26
0,75
3,04
3,13
2
8,12
6,25
0,34
0,75

0,17
0,38
1,64
1,68
3
8,12
6,25
0,34
0,75
0,17
0,38
1,64
1,68
4
8,12
6,25
0,34
0,75
0,17
0,38
1,64
1,68
5
15,65
18,75
0,66
2,25
0,33
1,13
4,36

4,49
6
31,25
37,50
1,31
4,50
0,66
2,25
8,72
8,97
7
8,12
6,25
0,34
0,75
0,17
0,38
1,64
1,68
8
8,12
6,25
0,34
0,75
0,17
0,38
1,64
1,68
3
󽝔󽜡

100
100
4,20
12,00
2,10
6,00
24,30
Tổng cộng:
97,20
100
4. Tổng lượng nước thải của cả đô thị
Bảng 2-10. Thống kê LL tổng cộng thoát nước đô thị
Các lưu lượng nước thải
Ngày, m
3
Giờ lớn nhất, m
3
Giây lớn nhất, l
Tên gọi
đối tượng
thoát nước
SH
SX
SH
SX
SH
SX
Ghi chú
(1)
(2)

(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng cộng:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-13
Bảng 2-11.Tổng hợp lưu lượng nước thải đô thị
NTSH
NT bệnh viện
NT trường học
Nước thải công nghiệp
Tổng hợp
Kc=1,4
Kh=2,5
Kh=1,8
Gìơ
%
m
3
%
m
3
%
m
3
NTSX

(m
3
)
NTSH
(m
3
)
Tắm
(m
3
)
m
3
%
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
0-1
1,65
297,0
0,2

0,48
312,5
1,64
611,6
2,12
1-2
1,65
297,0
0,2
0,48
312,5
1,64
611,6
2,12
2-3
1,65
297,0
0,2
0,48
312,5
1,64
611,6
2,12
3-4
1,65
297,0
0,2
0,48
312,5
4,36

614,3
2,13
4-5
1,65
297,0
0,5
1,20
312,5
8,72
619,4
2,15
5-6
4,2
756,0
0,5
1,20
312,5
1,64
1.071,3
3,71
6-7
5,8
1.044,0
3,0
7,20
8,42
38,73
500,0
5,06
17,28

1.612,3
5,59
7-8
5,8
1.044,0
5,0
12,00
7,55
34,73
500,0
2,73
1.593,5
5,52
8-9
5,85
1.053,0
8,0
19,20
7,55
34,73
500,0
2,73
1.609,7
5,58
9-10
5,85
1.053,0
10,4
24,96
7,55

34,73
500,0
2,73
1.615,4
5,60
10-11
5,85
1.053,0
6,0
14,40
7,55
34,73
500,0
7,27
1.609,4
5,58
11-12
5,05
909,0
9,6
23,04
7,55
34,73
500,0
14,53
1.481,3
5,13
12-13
4,2
756,0

9,4
22,56
7,55
34,73
500,0
2,73
1.316,0
4,56
13-14
5,8
1.044,0
6,0
14,40
15,20
69,92
500,0
2,73
1.631,0
5,65
14-15
5,8
1.044,0
5,0
12,00
7,55
34,73
437,5
4,05
28,80
1.561,1

5,41
15-16
5,8
1.044,0
8,1
19,44
7,55
34,73
437,5
2,18
1.537,9
5,33
16-17
5,8
1.044,0
5,5
13,20
7,55
34,73
437,5
2,18
1.531,6
5,31
17-18
5,75
1.035,0
5,0
12,00
8,43
38,78

437,5
2,18
1.525,5
5,28
18-19
5,2
936,0
5,0
12,00
437,5
5,81
1.391,3
4,82
19-20
4,75
855,0
5,0
12,00
437,5
11,63
1.316,1
4,56
20-21
4,1
738,0
3,7
8,88
437,5
2,18
1.186,6

4,11
21-22
2,85
513,0
2,0
4,80
437,5
2,18
957,5
3,32
22-23
1,65
297,0
1,0
2,40
312,5
3,04
23,04
638,0
2,21
23-24
1,65
297,0
0,5
1,20
312,5
1,64
612,3
2,12
Tổng

18.000,0
100
240,0
100
460,0
10.000,0
97,2
69,1
28.866,3
100
Giải thích cách tính trong bảng trên:
1. NTSH
Dân số
N (theo QH)
100.000
mg
TCTN
q
180
l/ng/ngđ
Q
tb.ng
N.q/1000
18.000,0
m
3
/ngđ
Q
tb.h
N.q/1000/24

750,0
m
3
/h
Q
tb.s
N.q/86400
208,3
l/s
2. NT trường học
Số người đi học
N
TH
=23%*N
23.000
ng
TCTN trường học
q
TH
20
l/ng/ngđ
LL trường học Q
tb.ngđ
(TH)
Q
TH
460,0
m
3
/ngđ

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 2
2-14
3. NT bệnh viện
Số người nằm viện
N
BV
=0,8%*N
800
ng
TCTN bệnh viện
q
BV
300
l/ng/ngđ
LL bệnh viện Q
tb.ngđ
(BV)
Q
BV
240,0
m
3
/ngđ
4. NTSX trong XNCN
Khu CN
F
CN
200,0
ha

TCNTCN
q
CN
50,0
m
3
/ha
NTCN
Q
CN
10.000,0
m
3
/ngđ
- Ca 1
40%Q
CN
4.000,0
m
3
/ca
- Ca 2
35%Q
CN
3.500,0
m
3
/ca
- Ca 1
25%Q

CN
2.500,0
m
3
/ca
5. NTSH trong XNCN
(bảng ph/phối riêng)
97,20
m
3
/ngđ
6. Tắm trong XNCN
(bảng ph/phối riêng)
69,12
m
3
/ngđ
Chung cả đô thị
Q
tb.ng
Tổng cột 13
28.866,3
m
3
/ngđ
Q
tb.h
(Tổng cột 13)/24
1202,8
m

3
/h
Q
tb.s
(Tổng cột 13)/24/3,6
334,1
l/s
Q
max.h
Max(Cột 13)
1631,0
m
3
/h
Q
max.s
Max(Cột 13)/3,6
453,1
l/s
K
c
Q
max.h
/Q
tb.h
1,36
***** (6)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 3
3-1

Chương 3. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC CỐNG THOÁT NƯỚC
(6 tiết: 4LT+2ĐA
III-1. ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG CỦA NƯỚC THẢI
TRONG CỐNG THOÁT NƯỚC
Thường có cặn và cặn dễ bị lắng đọng, lấy cặn khó khăn, mất VS, tốn kém. Thiết
kế cần đảm bảo tránh cho cặn lắng đọng.
Trong cặn thường có khoảng:
3󽞹8% chất hữu cơ d󽞴1mm,
92󽞹97% tạp chất khoáng d
tb
=1mm, trong đó cát 70󽞹90%
󽝨
cặn
=1,4 T/m
3
(chưa nén)
󽝨
cặn
=1,6 T/m
3
(nén)
Nước ta chưa đánh giá được do các HTTN chưa hoàn chỉnh
Chất hữu cơ không hoà tan có thể chuyển động dễ dàng, còn tạp chất không hoà
tan (chủ yếu là cát) khó vận chuyển, có thể lắng, làm giảm khả năng chuyển tải,
thậm chí làm tắc cống hoàn toàn.
- Nếu lượng chất không tan nhỏ hơn hoặc bằng khả năng chuyển tải của dòng
chảy thì cặn không bị lắng, hoặc đã rơi xuống vẫn có khả năng bị cuốn đi
dưới dạng làn sóng.
- Nếu lượng chất không tan vượt khả năng chuyển tải của dòng chảy thì cặn bị
lắng. Hiện tượng này tiếp tục cho tới khi lượng cặn cân bằng với khả năng

chuyển tải.
Tổn thất thuỷ lực trong cống:
h
t
=b.v
m
Trong đó:
b - Hệ số, phụ thuộc hình dạng, kích tước, độ nhám của thành cống và t/c của
Sơ đồ cấu trúc dòng chảy
1. Khoảng trống
2. Nước thải
3. Cặn lắng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 3
3-2
nước thải
m - số mũ; chảy tầng m=1, chảy rối m=1,75󽞹2.
III-2. CÁC TIẾT DIỆN CỐNG VÀ ĐẶC TÍNH THUỶ LỰC
Có nhiều loại tiết diện cống. Việc lựa chọn loại tiết diện cống phải đạt được các
yêu cầu:
- Khả năng chuyển tải lớn nhất
- Chịu lực tốt
- Giá thành xây dựng nhỏ
- Thuận tiện trong quản lý (cọ rửa, sửa chữa )
Một số loại tiết diện thường gặp:
Các loại tiết diện cống
a) Tròn
e) Hình thang
b) Vòm
f) Nửa tròn

c) Bệt
g) Hình trứng
d) Chữ nhật
Cùng một độ dốc và diện tích tiết diện thì cống tròn có R lớn nhất nên khả năng
chuyển LL tốt nhất. 90% chiều dài cống dùng cống tròn.
***** (1)
Với cống tròn:
Chảy đầy: R=0,25d; 󽝸=󽝱d
2
/4; 󽝤=󽝱d
Không đầy: R=R'.d; 󽝸=󽝸'.d
2
;
Tối đa: R=0,304d khi h=0,813d
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×