Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn: phương pháp thiết kế theo quy phạm kếp hợp với kiến trúc pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.88 KB, 105 trang )

z



Luận văn
Phương pháp thiết kế theo
quy phạm kếp hợp với
kiến trúc


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Ch-ơng 1

đặt vấn đề
1.1. lý do thực hiện đề tài
Đứng tr-ớc tình hình đất n-ớc đang ngày một đổi mới và phát
triển không ngừng đi lên, ngày càng có nhu cầu vận chuyển hàng
hóa thông th-ơng. Nên nhu cầu cần có những con tàu trọng tải lớn
đ-ợc đóng mới, những chiếc tàu hàng tự hành có tốc độ lớn đ-ợc ra
đời, chúng sẽ thay thế những chiếc sà lan nhỏ bé chậm chạp x-a
kia là điều tất yếu không thể tránh khỏi. Cùng với nó là những
chiếc phà về hình dáng cũng không khác nhiều sà lan, nó cũng
đ-ợc thay thế bởi những cây cầu to lớn để giải quyết vấn đề thời
gian, ùn tắc giao thông, nhịp độ, xu thế phát triển của xà hội. Do đó
mà cả phà và sà lan đều sẽ đ-ợc tận dụng để làm những công trình
nổi, phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí văn hóa ẩm thực ngày càng
đ-ợc nâng cao, nhà hàng nổi đ-ợc ra đời trên quan điểm đó. Mặt
khác, dùng nó làm nhà hàng là rất thuận lợi, bởi lẽ khối l-ợng vật
liệu xây dựng nhà hàng trên đó là không lớn so với tải trọng nó
chuyên chở. Hơn nữa nhà hàng vốn đà có từ rất lâu nh-ng ng-ời ta


th-ờng quen với nhà hàng trên đất liền, chứ ít khi thấy nhà hàng
nổi trên sông hồ. Và đó chính là lợi thế, -u điểm của nhà hàng nổi.
Tuy nhiên do sự phát triển của xà hội mà con ng-ời ta có thể thực
hiện đ-ợc giấc mơ của mình. Tại nhà hàng nổi ng-ời ta có thể
th-ởng ngoạn đ-ợc những thú vui cảnh sông n-ớc mát mẻ gió lộng


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

kÐo ng-êi ta lại gần với thiên nhiên hơn, chất l-ợng cuộc sống cao
hơn.
1.2. Nhu cầu sử dụng nhà hàng nổi.
Dân số thì không ngừng tăng, trong khi đó diện tích đất liền
thì lại ngày một giảm do n-ớc biển xâm lấn, do bị ô nhiễm nên con
ng-ời phải di dời đi nơi khác, chính vì thế mà một thời kì đà giấy
lên những thông điệp là con ng-ời sẽ đi lên Sao Hỏa để sinh sống.
Nh-ng những điều đó để thực hiện đ-ợc không phải là việc một
sớm một chiều, mà nó phải là một tiến trình dài của lịch sử. Tr-ớc
mắt là chúng ta phải làm thế nào để con ng-ời có nơi ăn chốn ở.
Mà cuộc sống thì không phải là chỉ sống cho qua ngày, nó phải
mang ý nghĩa của nó, chúng ta cần phải xây dựng cho cuộc sống
thêm tốt hơn. Chất l-ợng cuộc sống đ-ợc nâng cao. Vậy là đứng
tr-ớc tình hình nh- thế các công trình, nổi phục vụ cho việc ăn ở
của con ng-ời đà đ-ợc ra đời. Và nhà hàng nổi cũng là một trong
những sản phẩm của ý t-ởng đó, nh-ng nó ở một cấp độ cao hơn.
Nhà hàng nổi là một giải pháp tr-ớc tình hình khan hiếm vì quỹ đất
của chúng ta không có nhiều mà giá đất thì ngày một leo thang
khiến cho chúng ta đang bị co cụm lại nơi chật hẹp. Vậy là để thoát
ra khỏi bối cảnh đó thì công trình nổi và nhà hàng nổi là một giải
pháp khá tốt.

1.3. Đối t-ợng và ph-ơng pháp nghiên cứu.
1.3.1.Đối t-ợng nghiên cứu.
Sà lan chở hàng 1500 tấn, d¹ng bontong.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

1.3.2.Ph-ơng pháp nghiên cứu.
Hiện nay có nhiều ph-ơng pháp thiết kế hoán cải khác nhau,
song trong đề tài này em chọn ph-ơng pháp thiết kế hoán cải theo
Quy phạm kết hợp với kiến thức về kiến trúc, xây dựng để thiết kế
bố trí chung, thiết kế kết cấu.
1.3.3.Giới hạn nội dung.
Hoán cải sà lan thành nhà hàng nổi không phải là một vấn đề
gì mới mẻ và thời sự, nh-ng trong điều kiện làm tốt nghiệp với một
l-ợng thời gian có hạn, và điều kiện kiến thức còn nhiều hạn chế,
do đó mà em xin đ-ợc đi vào những nội dung chính nh- sau:
Giới thiệu về sà lan gốc cùng các thông số cơ bản.
Đặc điểm tuyến hình, bố trí chung, kết cấu cơ bản.
Tính năng của sà lan gốc.
Thiết kế hoán cải sà lan thành nhà hàng.
ThiÕt kÕ bè trÝ chung nhµ hµng.
 ThiÕt kÕ kÕt cấu.
Đánh giá tính nổi, độ ổn định của nhà hàng.
Kết luận và đề xuất ý kiến.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -



Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Ch-¬ng 2

Giíi thiƯu vỊ sµ lan gèc
2.1. Giíi thiƯu sµ lan gèc.
2.1.1. Giới thiệu về sà lan.
Sà lan có nhiều dạng khác nhau, nh-ng chúng th-ờng tụ hợp
ở bốn dạng chính nh- sau:
Sà lan có hình dáng tàu.
Sà lan dạng mũi hài.
Sà lan phân đoạn.
Sà lan dạng bontong.
2.1.1.1. Sà lan hình dáng tàu.
Sà lan có dạng hình tàu thích hợp với đội hình kéo, công nghệ
chế tạo không đơn giản. Loại sà lan này có hai loại đặc biệt đó là
hông đáy sà lan có dạng vuông góc và loại sà lan hông tròn.
Dạng vuông góc, tính ổn định h-ớng tốt, nh-ng sức cản lớn
hơn dạng hông tròn đặc biệt là ở tốc độ 4 7 km/h sức cản của loại
này so với loại hông tròn cao hơn 5 12%.
Dạng hông tròn có sức cản thấp hơn dạng hông vuông góc.
Nh-ng chế tạo khó giá thành cao. Ng-ời ta th-ờng dùng dạng gÃy
góc đơn giản, chế tạo thuận lợi.
2.1.1.2. Sà lan dạng mũi hài.
Sà lan dạng mũi hài có hai đầu mũi và lái đối xứng nhau, mặt
boong hai đầu mũi và lái t-ơng đối lớn, dễ lắp giá đẩy đồng thời


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


thÝch hỵp sử dụng để kéo. Phía lái sà lan t-ơng đối rộng dễ lắp tấm
ky ổn định h-ớng. Nh-ng loại này chỉ thích hợp cho vùng sông
sóng lặng gió yên.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

2.1.1.3. Sµ lan phân đoạn.
Sà lan phân đoạn là dạng sà lan gồm có hai hay ba đoạn nối
lại với nhau khi hoạt động chúng xếp thành đội hình hàng dọc, sức
cản t-ơng đối thấp so với những loại sà lan thông th-ờng.
Nh-ng các loại sà lan này không thích hợp với tuyến sông
rộng sóng lớn vì khi gặp sóng lớn chúng dao động mạnh gây chòng
chành.
2.1.1.4. Sà lan dạng bontong.
Sà lan dạng này chỉ dùng để chở hàng trên boong, có kết cấu
dọc là chủ yếu. Sà lan có hình dạng hộp chữ nhật, đ-ợc vát góc hai
phía mũi và lái để giảm sức cản.
2.1.2. Loại hình và công dụng.
Sà lan không tự hành, vỏ thép kết cấu hàn, dùng để chở hàng
trên boong.
2.1.3 Vùng hoạt động.
Sà lan hoạt động trên các tuyến biển Việt Nam thuộc khu vực
hạn chế cấp III. Khu vực hạn chế cấp III là vùng hoạt động cách bờ
biển thấp hơn 20 hải lí.
2.1.4 Quy phạm áp dụng.
Sà lan đ-ợc thiết kế theo cấp hạn chế III quy phạm phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép. (Phần 8A áp dụng cho sà lan vỏ thép)
TCVN 6259-8A: 2003.
2.1.5. Những thông số cơ bản.

Chiều dài lớn nhất

Lmax = 50.05 m.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

ChiỊu dµi thiÕt kÕ

Ltk

= 49.80 m.

ChiỊu réng lín nhÊt

Bmax = 16.25 m.

ChiỊu rộng thiết kế

Btk

= 16.00 m.

Chiều cao mạn

H

= 3.30 m.

Chiều chìm


T

= 2.60 m.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Chng 3:

Đặc điểm tuyến hình của sà
lan gốc
Sà lan gốc là sà lan có dạng bongton vỏ thép chở hàng trên
boong, cũng giống nh- bao sà lan khác, nó có tuyến hình đơn giản,
mục đích của nó là, làm thế nào để chở đ-ợc càng nhiều hàng càng
tốt, dự trữ tính nổi tốt, chính vì thế mà nó có dạng hình hộp chữ
nhật là thích hợp nhất. Và để giảm sức cản khi hoạt động thì phía
mũi đ-ợc vát nghiêng một góc bằng 290 còn phía lái đ-ợc vát 200.
Hông sà lan đ-ợc bo tròn với bán kính 600(mm).
Bản vẽ tuyến hình h×nh 2.1.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


2. 3. Đặc điểm bố trí chung.
- Sà lan dùng để chở hàng trên boong, nên phần diện tích trên
boong đ-ợc để chở hàng, chỉ có một phần diện tích nhỏ phía lái
đ-ợc dùng để đặt lầu cho thuyền viên sinh hoạt và đặt thiết bị tời
neo, máy phát điện.
- Lầu sinh hoạt có diện tích 30m2 đ-ợc đặt từ s-ờn số 2 đến
s-ờn số 12, cách đ-ờng dọc tâm 1,4 mét về phía mạn phải nhìn về
mũi. Để tiết kiệm diện tích mặt boong nên lầu sinh hoạt đà đ-ợc
làm hai tầng, tầng d-ới gồm có buồng máy phát điện cùng các
trang thiết bị phụ, và buồng trực ca dùng cho thuyền viên trực ca.
- Khi muốn cố định sà lan thì nhờ tới thiết bị chằng buộc trên
mặt boong đ-ợc bè trÝ 8 cäc bÝch song thËp 200x8(mm) n»m däc
mÐp boong có tâm cách mép boong 42(mm). Dây chằng buộc có
04 chiếc, chiều dài mỗi dây là 120 mét. Nếu neo đậu tạm thời thì
có hệ thống neo. Hệ thống neo gåm cã neo, ma nÝ, xÝch neo, tang
cuèn, m¸y tời neo và thùng xích neo.
- Các thông số của hệ thống neo.
+ Neo Hall loại có thanh ngáng, khối l-ợng 800 Kg.
+ Máy neo là loại máy neo điều khiển nằm có công suất
10 KW.
+ Tổng chiều dài xích neo là 303 mét, loại xích có
thanh ngáng

đ-ờng kính d = 22 (mm).

-Tầng trên chủ yếu dùng để nghỉ, ngủ và sinh hoạt chung.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


-Trên mặt boong có đặt những lỗ chui xuống các két trống ở
phía d-ới, có kích th-ớc 330x530 (mm), và đ-ợc đậy kín nhờ các
nắp đậy. Và khi các két bị kín nh- vậy thì một giải pháp đặt ra là
dùng ống thông hơi cho các két, ống thông hơi có đ-ờng kính 90
(mm) và chiều cao 890 (mm) đ-ợc uốn cong phía trên để tránh
n-ớc m-a, n-ớc do sóng vào két.
-Trang thiết bị cứu sinh gồm có.
+ Một phao tròn có dây ném.
+ Tám phao tròn không dây.
+ Cùng một số trang thiết bị, dụng cụ nổi đ-ợc bố trí ở
hai bên

mạn.

- Máy phát điện có thông số nh- sau:
+ Công st

P = 37,5 KW.

+ HiƯu ®iƯn thÕ

U = 400 V.

+ Tần số

f = 50 Hz.

2.4. Đặc điểm kết cấu.
Sà lan đ-ợc thiết kế để trở hàng siêu tr-ờng, siêu trọng trên
boong nên có một kết cấu khá tốt. Kết cấu theo hệ thống ngang,

chạy dọc chiều dài sà lan. Mối liên kết bằng hàn điện hồ quang tay.
Sà lan có kết cấu cụ thể nh- sau:
2.4.1. Tôn vỏ.
Chiều dày dải tôn giữa đáy là 12(mm), tôn đáy còn lại dày
10(mm) tôn mạn là 8(mm), tôn boong là 10(mm).
2.4.2. Khung giàn ®¸y.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Khung giµn đáy đ-ợc tạo dựng từ đà dọc đáy, cùng với đà
ngang đáy. Nh-ng sống chính của sà lan đ-ợc bố trí đặc biệt, nó là
một phần của vách dọc giữa tµu víi chiỊu dµy lµ 8(mm). Sµ lan cã
03 sèng phụ cách nhau 1600(mm) và 01 sống phụ nữa trùng với
vách kín n-ớc ở mỗi bên mạn cách vách dọc tâm là 4800(mm), là
một phần của vách.
Sống phụ có quy cách T12x250/10x350.
Đà ngang đáy có quy cách T10x150/8x350.

Hình 2.2.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Chương 4:

Khung giàn mạn

Khung giàn mạn đ-ợc tạo dựng lên từ các s-ờn th-ờng, s-ờn
khỏe và xà dọc mạn. S-ờn th-ờng đ-ợc bố trí cách nhau là

600(mm), và s-ờn khỏe đ-ợc bố trÝ c¸ch nhau 2,4(m) chóng cã quy
c¸ch nh- sau:
 S-ên th-êng cã quy c¸ch L75x75x8.
 S-ên kháe cã quy c¸ch T10x150/8x350.
Xà dọc mạn có quy cách T10x150/8x350.

Hình 2.3.
2.4.4.Vách.
Sà lan đ-ợc bố trí 03 vách dọc và 05 vách ngang chúng đều
có chiều dày tấm tôn là 8(mm) và đ-ợc gia c-ờng bằng những nẹp
có quy cách nh- sau:
Nẹp kháe cã quy c¸ch T10x150/8x350.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

 NÑp th-êng cã quy c¸ch L80x80x8.

T

L
T

L

L
T

L


 NĐp ngang v¸ch cã quy cách T10x150/8x350.

R 600

Hình 2.4.
2.4.5. Khung giàn boong.
Khung giàn boong đ-ợc tạo dựng bởi hệ thống xà ngang
boong với xà dọc boong vững chắc và có các thông số nh- sau:
Xà ngang boong th-ờng có quy cách L75x75x8.
Xà ngang boong kháe cã quy c¸ch T10x150/8x350.
 Sèng däc boong cã quy cách T10x150/8x350.
Xà ngang boong đ-ợc liên kết với hai vách dọc nhờ mà trung
gian chứ không liên kết với vách dọc.
Sống dọc đ-ợc liên kết trực tiếp với vách ngang, và có thêm
mà gia c-ờng. Mà gia c-ờng có quy cách 250x250x8 bẻ 80.
Giữa xà ngang boong và xà dọc boong đ-ợc liên kết cứng với
nhau, và có thêm m· gia c-êng.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Để tăng c-ờng cho khung giàn boong đ-ợc cứng vững hơn,
ng-ời ta đà làm các cột chống, cột chống có tiết diện tròn rỗng có
đ-ờng kính bằng 100(mm) chiều dày 8(mm). Tấm đệm kê hai đầu
cột chống hình tròn có đ-ờng kính là 180(mm) chiều dày 18(mm).
Ngoài ra còn có thêm mà gia c-ờng hình tam giác có quy cách
250x250x8 bẻ 80. Để thêm cứng vững hơn ng-ời ta gia c-ờng thêm
những thanh giằng liên kết các cột với nhau, và với vách thanh
giằng có quy cách L80x80x8, giữa hai thanh giằng liên kết với nhau
bằng một tấm thép hình chữ nhật có quy cách 8x350x400.

Đó là những đặc điểm chính về kết cấu của sà lan gốc, ngoài
ra nó còn có kết cấu của tầng lầu nh-ng nó không ảnh h-ởng lớn
tới tính năng của tàu vì vậy không đ-a vào trong đề tài này.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

H×nh 2.5.
2.5. Tính năng của sà lan gốc.
2.5.1. Tính ổn định của sà lan gốc.
Sà lan có tính ổn định rất tốt và theo quy phạm thì bỏ qua
phần tính ổn định, điều này đ-ợc thể hiện ở ch-ơng 1 phần 8 của
TCVN 6259 -8:1997.
2.5.2. Tính chống chìm.
Tính chống chìm của sà lan là duy trì trạng thái nổi trên mặt
n-ớc, đảm bảo tính ổn định và tính năng hàng hải của sà lan, trong
tr-ờng hợp n-ớc tràn vào khoang. Trong chuyên môn, tính chống
chìm của tàu còn đ-ợc gọi theo cách khác là phân khoang chống
chìm. L-ợng chiếm n-ớc có thể ngập khoang trong điều kiện các
kết cấu choáng chỗ th-ờng ít hơn l-ợng n-ớc lý thuyết bằng dung
tích khoang, không tính đến kết cấu. Nếu ký hiệu V0 là dung tích lý
thuyết của khoang, còn V là dung tích thực tế mà n-ớc có thể
chiếm chỗ khi khoang bị đắm, tỷ lệ giữa chúng có thể viết d-ới
dạng à=

V
V0

.


Hệ số này đối với từng khoang khác nhau là khác nhau. Sà
lan gốc đ-ợc phân khoang chống chìm dựa trên tiêu chuẩn của quy
phạm đặt ra. Trên cơ sở đó, sà lan đ-ợc phân khoang nh- sau:
Sà lan có một vách dọc tâm và mỗi bên mạn có một vách nằm
cách tâm là 4,8(m) cùng 05 vách kín, trong đoạn thân ống đà tạo ra
đ-ợc 16 khoang trống kín n-ớc để chống chìm cho sà lan. Phía mũi
và phía lái đều có 04 khoang kín n-ớc, riêng 02 khoang ngoài mạn
phía lái đ-ợc dùng để chứa n-ớc ngọt. Khi sà lan đ-ợc phân
khoang nh- vậy thì ngoài khả năng chống chìm ra, c¸c v¸ch kÝn


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

n-íc ®ã còn tham gia vào củng cố độ bền chung của sà lan và còn
tăng tính chịu lực cho mặt boong.
Xét về bản chất thì khi một khoang, vì một lý do nào đó bị
thủng (n-ớc tràn vào) thì ta coi nh- nó nhận thêm hàng lên sà lan.
Và tải trọng chính là khối l-ợng của thể tích chất lỏng đó. Và khi
nhân thêm hàng nh- vậy thì, tùy vào vị trí của khoang bị thủng, mà
sà lan sẽ bị nghiêng ngang hay nghiªng däc.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Chương 5:

TÝnh năng điều khiển
2.5.3.1. Tính quay trở.
Tính quay trở là khả năng thay đổi h-ớng đi về một phía bất
kì của sà lan, khi ta đổi h-ớng cho sà lan. Tính quay trë phơ thc
vµo tû sè

L
,
B

nÕu tû sè nµy nhá thì tính quay trở tốt.

2.5.3.2. Tính ổn định h-ớng.
Do đặc tính của tàu thủy, hình dáng đuôi sà lan ảnh h-ởng tới
tính ổn định h-ớng hơn hình dáng mũi rất nhiều. ảnh h-ởng của
độ vát phía mũi và phía lái khá lớn, vát mũi có lợi cho ổn định
h-ớng, nh-ng vát lái thì ng-ợc lại. Vị trí trọng tâm hình chiếu
cạnh, phần d-ới n-ớc ảnh h-ởng lớn đến tính ổn định của sà lan.
Diện tích phần d-ới n-ớc khá lớn, vì vậy mà tính ổn định khá tốt.
Hơn nữa phía lái còn đ-ợc gắn thêm hai bộ phận h-ớng dòng giúp
cho tăng tính ổn định h-ớng nên tính quay trở kém đi.
2.6. Tính toán các yếu tố thủy tĩnh.
2.6.1. Các yếu tố diện tích mặt đ-ờng n-ớc.
- Diện tích mặt ®-êng n-íc Si.
xm

S ( z )  2  y ( z )dx .



(2.1)


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Nh-ng do mặt đ-ờng n-ớc có dạng hình chữ nhật đ-ợc bo
tròn góc với bán kính 600(mm), chính vì thế mà diện tích mặt
đ-ờng n-ớc xấp xỉ bằng Ltk*Btk.
- Hệ số diện tích các mặt đ-ờng n-ớc (z).
( z)

S (Z )
.
L( z ) B( z )

(2.2)

Do mặt đ-ờng n-ớc có dạng hình chữ nhật nên hệ số (z) xấp
xỉ

bằng 1.
- Tọa độ trọng tâm của diện tích mặt đ-ờng n-ớc xf(z).
xm

M soy ( z )

x f ( z) 

S ( z)




2  y ( z ) x( z )dx


S ( z)

. (2.3)

2.6.2. Các yếu tố diện tích mặt cắt ngang.
- Diện tích mặt cắt ngang (z).
T

( z ) 2 y ( z )dz .

(2.4)

0

- HÖ sè diÖn tÝch mặt cắt ngang (z).
( z)

( z)
B( z ) Z

.

(2.5)


2.6.3. C¸c u tè thc thĨ tÝch chiÕm n-íc.
ThĨ tÝch chiÕm n-íc V(z).
z

V ( z )   S ( z )dz .

(2.6)

0

Thể tích chiếm n-ớc thực tế đ-ợc tính nhờ công thức đơn giản
theo thể tích hình hộp chữ nhật vì ở trong tr-ờng hợp này sà lan có
hình dạng giống nh- hình hộp chữ nhật nh-ng đ-ợc v¸t mÐp phÝa


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

mịi vµ phía lái, phần đ-ợc vát mép thì có thể tích không đáng kể
chính vì vậy mà ta có thể bỏ qua.
HƯ sè thĨ tÝch chiÕm n-íc (z).
 ( z) 

V ( z)
L( z ) B ( z ) Z

.

(2.7)

HÖ sè thể tích này xấp xỉ bằng 1.

2.6.4. Các tọa độ cđa träng t©m thĨ tÝch n-íc chiÕm (t©m nỉi ),
xc, yc, zc.
T

xc ( z ) 

M Vyoz ( z )
V ( z)



 S ( z) x

f

( z )dz

(2.8)

0

V ( z)

B¸n kính ổn định ban đầu ngang r0(z) và dọc R0(z).
r0 ( z ) 

R0 ( z ) 

I x ( z)
.

V ( z)

I y ( z)
V ( z)

(2.9)
.

(2.10)

Độ cao tâm ổn định ban đầu ngang h0(z) v dc H0(z)
h0 z c 0  r0  z g .

(2.11)

B¶ng 2.1: Trị số các yếu tố thủy lực.
STT

Yếu

Đơn

tố

vị

Đ-ờng n-ớc
0

1


2

3

4

5

1

S

m2

612.72 700.41

739.2

775.2

790.4

796.8

2

B

m


14.8

15.99

16

16

16

16

3

L

m

41.4

43.81

46.2

48.45

49.4

49.8


4

T

m

0

0.52

1.04

1.56

2.08

2.6


×