Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Hướng dẫn tự học PLC OMRON qua hình ảnh pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.65 KB, 30 trang )


































V¨n phßng ®¹i diÖn OMRON Asia Pacific Pte. Ltd. t¹i ViÖt nam



OMRON
Cat. No. PLC-TRN-VIS-2V



Visual Guide to Programming OMRON PLCs

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -










Lời giới thiệu


Tập sách này là tàI liệu đI kèm với cuốn băng video hớng dẫn tự tìm hiểu về bộ
điều khiển lập trình, hay gọi tắt là PLC loại CPM1 của hãng OMRON Nhật bản.
Qua đây, các bạn sẽ nắm đợc nguyên lý cấu tạo, hoạt động của PLC nói
chung, cũng nh cách lập trình cho PLC OMRON nói riêng bằng bàn phí m cầm

tay hoặc phần mềm SYSWIN dùng trên máy tí nh. Để đạt đợc hiệu quả cao
nhất, nên tham khảo cả tài liệu Hớng dẫn tự học PLC bằng tiếng Việt của chúng
tôi và tài liệu hớng dẫn đi kèm với PLC (tiếng Anh).

Mọi thắc mắc về kỹ thuật và ý kiến đóng góp xin gửi tới VPĐD công ty OMRON
tại Việt nam theo đị a chỉ ghi trên nhãn băng. Chúc các bạn thành công.




Mục lục

Chơng 1. Giới thiệu chung bộ PLC CPM1 cho đào tạo và thử nghiệm 1
Chơng 2. Cấu trúc cơ bản của PLC 3
Chơng 3. Lập trình bằng PROGRAMMING CONSOLE (bộ lập trình cầm
tay)

10
Chơng 4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang 17
Chơng 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác 26
Chơng 6. Lập trình bằng phần mềm SYSWIN trên máy tí nh 30

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -










Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -



Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ ]
1
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 1:
Giới thiệu chung bộ CPM1 Training Kit



!

!!
!
Bộ CPM1 dành cho việc đào tạo thử nghiệm - CPM1 Training Kit


1.1 Bộ CPM1 chuẩn
(Bộ hớng dẫn tự học CPM1 trong phòng thí nghiệm)




Là bộ PLC có thêm các khoá
chuyển mạch mô phỏng đầu vào
và các đèn hiển thị đầu ra, có
khung gá và kèm theo sách
hớng dẫn và phần mềm





1.2 Bộ CPM1 thu gọn
(Bộ hớng dẫn tự học CPM1 xách tay - CPM1 Laptop
Training Kit)



Cũng có thêm các công tắc đầu
vào nh trên nhng bộ PLC nhỏ
gọn hơn, không có khung gá, đèn

chỉ thị đầu ra là đèn nằm chỉ thị
của PLC.






Môđen PLC dùng cho bộ thử nghiệm là loại CPM1-20CDR-A có 20 đầu vào ra,
trong đó 12 đầu vào 24V một chiều, và 8 đầu ra tiếp điểm rơle.



Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ ]
2
H−íng dÉn tù häc PLC CPM1 qua h×nh ¶nh

Ch−¬ng 1:
Giíi thiÖu chung bé CPM1 Training Kit


!
!!
!
C¸c model trong hä CPM 1


CPM1-10CDR-



CPM1-20CDR-


☞☞


CPM1-30CDR-













11

12
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


10


Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console


Programming Console là 1 bộ bàn phí m lập trình cầm tay cho PLC của
OMRON dùng ngôn ngữ lập trình dạng dòng lệnh Mnemonic Code. Nó cũng đợc
dùng để đọc chơng trình trong bộ nhớ và thiết lập các chế độ hoạt động của PLC.

Bộ Programming Console sẽ đợc nối vào cổng Peripheral Port của PLC dùng cáp
đi kèm, qua đây Programming Console sẽ nhận nguồn nuôi từ PLC, đồng thời có thể
đọc ghi chơng trình trong PLC.
































!
3.1
Khởi đầu


Khi mới nối Programming Console với PLC, màn hình của Programming Console sẽ
hỏi Password trên màn hiển thị (Display)







Để nhập Pasword truy cập, bấm nh sau :




<PROGRAM>
PASSWORD!

00000

MONTR
CLR CLR


PRO01
MONITOR
PROGRAM
RUN
FUN
CLR
NOT
CNT
TIM
EM

DM
TR

*EM
LR
SFT
SHIFT

AR

HR
CONT

#
CH
*DM
LD
OUT
OR
AND
3 2
0
INS
Programming Console
OMRON
OMRONOMRON
OMRON

1
EXT
WRITE
CHG SRCH
DEL SET

RESET
VER
MONTR
9
8 7
5

6
4
B C D
E
A
F
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


11

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console


Sau khi bấm nh vậy ta sẽ thấy xuất hiện số 00000: đây là số thứ tự của bớc lập
trình đầu tiên của PLC. Nếu bấm tiếp phí m có hình mũi tên xuống, ta sẽ thấy các
bớc tiếp theo của chơng trình đã có sẵn trong PLC.

Ghi chú
: Các hình mũi tên chỉ biểu thị trình tự bấm các phí m trên
Programming Console.

3.2 Các chế độ hoạt động của PLC



Ta có thể chuyển đổi chế độ của PLC một cách dễ dàng bằng cách xoay chìa khoá
trên bàn phí m.


!
!!
!
3.3 Xoá chơng trình trong PLC

1) Chuyển PLC sang chế độ Program mode


RUN MONITOR PROGRAM




2) Bấm nút để màn hình hiển thị 00000



00000



3) Bấm lần lợt các nút sau để xoá chơng trình tromg bộ nhớ PLC




!
3.4 Ví dụ về cách nhập 1 chơng trình
<PROGRAM>


#
Chế độ Program :
Là chế độ để lập và sửa chơng trình cho PLC. Chơng trình trong
PLC sẽ không đợc thực hiện ở chế độ này
#
Chế độ theo dõi Monitor
Là chế độ trong đó chơng trình trong PLC sẽ đợc thực hiện, đồng
thời các đị a chỉ bộ nhớ trong PLC có thể đợc đặt lại trực tiếp từ bộ
lập trình nh các bit vào ra (I/O BITS), các Timer, Counter, vùng
nhớ DM Đây là chế độ nên đặt khi muốn sửa chơng trình.

#
Chế độ RUN (Run mode)
Là chế độ mà chơng trình điều khiển trong PLC đợc thực hiện
(chạy) và nội dung bên trong PLC chỉ có thể theo dõi chứ không thể
sửa đổi từ bên ngoài. Đây là chế độ nên đặt sau khi chơng trình đã
đợc nhập và kiểm tra đúng đắn
CLR
CLR
MONTR NOT
SET RESET CLR
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


12

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console




Đị a chỉ Lệnh và tham số
00000 LD 00000
00001 AND 00001
00002 OUT 01000
00003 LD 00002
00004 AND 00001
00005 OUT 01001
00006 END(01)


1. Nối Programming Console với PLC và chuyển khoá về vị trí Program Mode.

2.


3.


4.


5.


6.




7.


8.



Thao tác cuối cùng vừa rồi là để nạp lệnh END (kết thúc) vào chơng trình. Tất cả
các chơng trình đều phải kết thúc bằng lệnh này, nếu không có, PLC sẽ báo lỗi.

Sau khi nhập xong, bấm các mũi tên lên và xuống để kiểm tra chơng trình vừa
nhập. Để chạy chơng trình, chuyển khoá chuyển trên Programming Console về vị
trí Run hoặc Monitor.

!
3.5
Tìm kiếm trong chơng trình
(Search)



Chức năng tìm kiếm (Search) đợc dùng để tìm kiếm nhanh 1 lệnh hoặc 1 đị a chỉ
trong chơng trình. Sau đó ta có thể thực hiện các thao tác nh xoá lệnh, sửa lệnh
hay đị a chỉ.

Ví dụ
: Trong chơng trình dới đây có 2 lệnh AND 00001 ở 2 đị a chỉ khác nhau :



Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
CLR
A
0
WRITE
LD
OUT
A
0

A
0

A
0

B
1

A
0

WRITE
FUN
A
0

B
1


WRITE
AND
B
1

WRITE
C
2

WRITE
LD
B
1

WRITE
AND
OUT
A
0
B
1

A
0

B
1

A

0

WRITE
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


13

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console

00001 AND 00001
00002 OUT 01000
00003 LD 00002
00004 AND 00001
00005 OUT 01001
00006 END(01)

Để tìm đến đị a chỉ lệnh AND 0001 này, thực hiện nh sau :






Mỗi lần bấm phí m sẽ đa ta đến nơi gặp lệnh cần tìm kế tiếp.


3.6

Xoá lệnh
(Delete)

Để xoá lệnh hiện đang đợc hiển thị trên Display của Programming Console, bấm
các phí m sau :



Chú ý: Khoá chuyển trên Programming Console phảii đợc đặt về vị trí Program
mode

Ví dụ: Cần xoá lệnh LD 00002 trong chơng trình dới đây

Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
00001 AND 00001
00002 OUT 01000
00003 LD 00002
00004 AND 00001
00005 OUT 01001
00006 END(01)


1) Bấm mũi tên xuống cho đến khi gặp lệnh LD 00002


2) Bấm lần lợt để xoá lệnh này


Sau khi LD 00002 đợc xoá, lệnh bên dới lệnh này là AND 00001 sẽ đợc

dị ch lên đị a chỉ 00003 và chơng trình mới sẽ là :

Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
00001 AND 00001
00002 OUT 01000
00003 AND 00001
00004 OUT 01001
00005 END(01)

CLR AND
SRCH
SRCH
B
1
SRCH
DEL
DEL
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


14

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console

3.7
Chèn thêm lệnh
(Insert)



Các lệnh mới có thể đợc chèn vào trên lệnh đang đợc hiển thị trong chơng
trình hiện hành.

Ví dụ
Ta muốn chèn lệnh OR 00002 vào giã lệnh AND 00001 và OUT
01000 của chơng trình sau :


Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
00001 AND 00001
OR 00002
00002 OUT 01000
00003 AND 00001
00004 OUT 01001
00005 END(01)

Trình tự thực hiện :


1) Bấm nút mũi tên cho đến khi màn hình hiển thị OUT 01000

2) Nhập vào lệnh OR 00002 nh bình thờng



3) Bấm theo thứ tự



3.8
Theo dõi các hoạt động của PLC


a- Theo dõi trạng thái 1 tiếp điểm (1 bit)

+ + bit address +


Ví dụ
Theo dõi trạng thái của Channel 000 Bit 01









b- Bật tắt cỡng bức các bit (Forced Set / Reset)

Sau khi hiển thị và theo dõi trạng thái bit CH010.00 ở bớc trên, để cỡng
bức bật bit này lên trạng thái ON bấm nút



Để cỡng bức bật bit này về trạng thái OFF bấm nút


SHIFT

0000

00001
$ON

MONTR
CLR
CONT
#
B
1
INS
2
OR
SHIFT

MONTR
CONT
#
RESET
SET
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


15

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh


Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console


c-
Theo dõi giá trị 1 word (Channel)

+ + Word cần
theo dõi +



Ví dụ : Để theo dõi Channel 000



















Trạng thái từng bit trong word CH000 có thể đợc theo dõi khi bấm tiếp phí m Shift
và MONTR:









Các bit trong Channel 000 ở hình trên đợc biểu diễn từ phải qua trái, bit bên ohải
ngoài cùng là bit 0. Trạng thái bật (ON) của bit đợc biểu thị bằng số 1 còn trạng
thái tắt (OFF) đợc biểu thị bằng số 0

Nếu bật các công tắc đầu vào số 1 và 2 ta sẽ thấy các bit tơng ứng đợc bật trên
Programming Console nh dới đây









d- Ghi giá trị mới vào word

SHIFT
c0000

0000000000000000
c000
0000
MONTR
CLR
c0000
0000000000000011
c000
0003
SHIFT

MONTR
CH
*DM
SHIFT
00000

00000
CHANNEL 000
c000
0000


MONTR
CLR
A
0
CH
*DM
Giá trị của word

đợc ghi bên dới
đị a chỉ word cần
theo dõi (c000)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


16

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console

Giá trị hiện hành của word có thể đợc ghi đè vào từ Programming Console nh ở
ví dụ sau, channel 010 sẽ đợc ghi đè giá trị mới là 000F không phụ thuộc vào
chơng trình hiện hành trong bộ nhớ PLC :









+









Nói chung các đị a chỉ bộ nhớ đầu vào ra (IR) không nên đợc ghi đè trừ phi đang
thử nghiệm. Sau đây là 1 ví dụ ghi 1 giá trị mới vào word DM 1000



















SHIFT
00000

c010

0000


MONTR
CLR
F
5
CH
*DM
B
1
PRES VAL?
c010 0000 ????
SHIFT
WRITE
CHG
A
0
c010
000F
c010
000F
D1000 c010
0000 000F


MONTR
EM
DM
B

PRES VAL?

D1000 0000 ????
WRITE
CHG
A


D1000 c010
1234 000F
A

D



A


E



B



C



1 0 0 0


1 2 3 4

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 17 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram


4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Các lệnh cơ bản của sơ đồ bậc thang (LADDER DIAGRAM)


! Thành phần luôn luôn phải có trong sơ đồ gọi là power bus, là
nơi dẫn nguồn điện (tởng tợng) đi vào và đi ra sơ đồ




4.1 LD
Lệnh LD nối với power bus trái sẽ khởi đầu 1 network của sơ đồ
Ladder Diagram. Số ghi phí a trên ký hiệu lệnh là đị a chỉ thông số của
lệnh.






4.2 OUT
Lệnh OUT giống nh 1 rơ le chấp hành đa ra kết quả logic của các
lệnh đi trớc vào 1 tiếp điểm (bit) OUTPUT




ở chơng trình trên kết quả logic của lệnh LD 00000 (tiếp điểm đóng mở) sẽ
điều khiển đầu ra là tiếp điểm 01000.
Khi nhập đoạn chơng trình trên vào PLC, phải đảm bảo đang ở chế độ
Program Mode và cuối chơng trình phải có lệnh END.

LD 00000
OUT 01000
END (01) +


Sau đó chuyển sang chế độ Monitor hoặc RUN để chạy. Bật thử công tắc
00000 sẽ khiến đầu ra 01000 cũng bật sáng.

#
ở chơng trình sau, khi bật công tắc 00000 (công tắc thứ nhất trên bộ
Training CPM1), đầu ra CH010.00 sẽ đợc bật lên ON.








00000
LD 00000
00000
01000
LD 00000
OUT 01000
0 1 FUN
00000
01000
END(01)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 18 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram


4.3 AND

Lệnh AND sẽ tạo ra 1 logic giống nh hình dới đây :



+






-


ở ví dụ trên, việc nối tiếp 2 điều kiện logic A và B sẽ đòi hỏi cả A và B
đều tác động (đóng) thì đèn C đầu ra mới sáng. Dới đây là 1 Ladder
Diagram có dùng lệnh AND.








Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01
thì đèn đầu ra Output 010.00 mới sáng.









4.4 OR

Lệnh OR sẽ tạo ra 1 logic giống nh hình dới đây











00000
01000
END(01)
00001
LD 00000
AND 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
END(01)
00001
LD 00000
AND 00001
OUT 01000
END(01)

$ $
A B

$ $

C

$ $
A

B

$ $


C

+

-
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 19 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

ở ví dụ trên, việc nối song 2 điều kiện logic A và B sẽ chỉ đòi hỏi hoặc
A hoặc B tác động (đóng) thì đèn C đầu ra sẽ sáng. Dới đây là 1 Ladder
Diagram có dùng lệnh OR.











Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng.










Hoặc khi bật công tắc CH000.01 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng.










Hoặc khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01 thì đèn
đầu ra Output 010.00 cũng sẽ sáng.











4.5 AND LD

00000
01000
END(01)
00001
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
END(01)
00001
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
END(01)

00001
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
00001
00000
01000
END(01)
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 20 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Lệnh AND LD đợc dùng để xây dựng các khối logic phức tạp hơn
bằng cách ghép chúng nối tiếp với nhau.
Giả sử ta có 1 đoạn chơng trình nh dới đây, trong đó đầu ra 01000
sẽ bật khi đầu vào 00000 hoặc 00001 Và 00002 bật.











Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh dới đây :








Việc nhập vào đoạn chơng trình này đòi hỏi phải chia nó ra làm 2 khối nối
tiếp nhau










Sau đó nhập vào riêng rẽ các lệnh cho từng khối và nối 2 khối lại với
nhau bằng lệnh AND LD













4.6 OR LD

00000
01000
END(01)
LD 00000
OR 00001
AND 00002
OUT 01000
END
(
01
)

00001
00002
00000
01000
00001
00002
00003

00000
01000
00001
00002
00003
LD 00000
OR 00001
LD 00002
OR 00003
AND LD
END(01)
00000
01000
00001
00002
00003
AND LD
LD 00000
OR 00001
LD 00000
OR 00001
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 21 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Lệnh OR LD đợc dùng để xây dựng các khối logic bằng cách ghép
chúng song song với nhau.

Giả sử ta có 1 đoạn chơng trình nh dới đây, trong đó đầu ra 01000
sẽ bật khi đầu vào 00000 và 00001 hoặc 00002 bật.









Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh dới đây :















Để nhập vào đoạn chơng trình này ta phải chia nó ra làm 2 khối con nối
song song với nhau nh dới đây :

















Ví dụ kết hợp lệnh AND LD và OR LD :

00000
LD 00000
AND 00001
OR 00002
OUT 01000
01000
00001
00002
00003
01000
00001
00002
00000

00000
00003 00002
01000
00001
LD 00000
AND 00001
00002
01000
00001
00003
00000
LD 00002
AND 00003
LD 00000
AND 00001
LD 00002
AND 00003
OR LD
OUT 01000
END(01)
OR LD
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 22 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram













Trình tự thực hiện cũng phải chia thành các khối con và gõ riêng rẽ từng khối
vào, sau đó dùng lệnh AND LD và OR LD để nhập các khối lại với nhau.















.4.7 AND NOT

Lệnh AND NOT tạo ra 1 tiếp điểm thờng đóng (ngợc với lệnh AND)








Khi đổi lệnh AND 00001 thành AND NOT 00001 nh sơ đồ trên, đầu ra
CH010.00 sẽ bật khi CH000.00 là ON và CH000.01 là OFF.







4.8 LD NOT

00000
01000
00001
00002
00003
00004
LD 00000
AND NOT 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
00001

LD 00000
LD 00001
OR 00002
LD 00000
LD 00001
OR 00002
AND LD
LD 00003
AND 00004
00000
01000
00001
00002
00003
00004
LD 00000
LD 00001
OR 00002
AND LD
LD 00003
AND 00004
OR LD
OUT 01000
END(01)
OR LD
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 23 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh


Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Lệnh LD NOT tạo ra 1 tiếp điểm thờng đóng ở đầu của đoạn mạch
(ngợc với lệnh LD)









4.9 NETWORK

% 1 Network đợc tạo thành bởi các lệnh LOAD, AND, OR và OUT
% Trừ phi dùng để tạo các khối logic nối với nhau bằng lệnh AND LD
hoặc OR LD, lệnh LOAD sẽ đợc dùng để tạo 1 Network mới.




















4.10 Mạch chốt (tự giữ) - LATCHING /SELF HOLDING CIRCUIT

Dới đây là 1 sơ đồ Ladder Diagram của 1 mạch tự giữ rất phổ biến
trong lập trình:








LD NOT 00000
AND 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
00001
00000 00001
01000
01000
00000

Network I
00002
00001
01000
Network II
LD 00000
OR 00002
AND 00001
OUT 01000
LD 00003
OR 00005
AND 00004
OUT 01001

00003 00004
01001
00005
*
Chú ý thứ tự:
AND 00005
phải là
OR 00005
OR 00004 AND 00004
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

[ 24 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram


Khi bật switch CH000.00, đầu ra CH010.00 sẽ bật và giữ ở trạng thái
này bất kể sau đó switch 00000 có còn bật hay không. CH010.00 sẽ bị tắt
khi switch 00001 bật.


4.11 Các quy tắc chung của sơ đồ LADDER DIAGRAM

1) Nếu muốn đầu ra luôn ở ON, phải nối đầu ra này qua 1 cờ (Flag) là Bit
25313 (tức Channel 253 Bit 13). Bit này là 1 cờ hệ thống luôn luôn ở trạng
thái ON.





Đoạn mạch sau là sai vì đầu ra không nối qua 1 tiếp điểm :








2) Có thể nối song song nhiều tiếp điểm dùng lệnh OR hoặc song song
nhiều đầu ra dùng lệnh OUT/OUT NOT và dùng bit đầu vào nhiều lần





















01000
OUT 01000
END(01)
01000
LD 25313
OUT 01000
END(01)
25313
00002
00000
00001
00000
01001
01000

00001
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×