Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI 6- CẦN TRỤC THÁP pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.74 KB, 12 trang )

BI 6- CN TRC THP
6.1. Cụng dng
Cn trc thỏp l loi mỏy trc cú ct thỏp cao, nh thỏp lp cn di, quay c ton vũng, dn ng
in c lp, ngun in s dng t mng in cụng nghip. Nú c s dng rng rói trong xõy dng nh
cao tng, xõy dng cụng nghip, lp rỏp thit b trờn cao
6.2. Phõn loi cn trc thỏp:
- Theo c tớnh thay i tm vi chia thnh:
+ Cn trc thỏp thay i tm vi bng gúc nghiờng cn
+ Cn trc thỏp thay i tm vi bng xe con mang hng.
- Theo dng kt cu ca b phn quay:
+ Cn trc cú thỏp quay
+ Cn trc cú cn quay.
- Theo yờu cu s dng:
+ Cn trc thỏp t c nh
+ Cn trc thỏp di ng.
- Theo kh nng lp t ngoi cụng trng:
+ Cn trc thỏp t dõng
+ Cn trc thỏp t leo.
6.3. Cn trc thỏp cú ct thỏp quay:
1) Cu to:
1 - Đuờng ray 7 - Cụm puly di động 13 - Puly đầu cột
2 - Bộ di chuyển bánh thép 8 - Đoạn tháp dâng 14 - Puly đầu cần
3 - Khung đỡ 9 - Cột tháp 15 - Mâm xoay
4 - Cụm tời nâng hạ hàng 10 - Ca bin
5 - Cụm tời nâng hạ cần 11 - Cần
6 - Đối trọng 12 - Puly móc câu

- Sơ đồ cấu tạo cần trục tháp cột tháp quay
2) Nguyờn lý lm vic:
- Cn trc cú thỏp (9) t trờn mõm quay (15) v c t trờn b di chuyn bỏnh thộp,dn ng bi ng c
riờng bit, thay i tm vi bng thay gúc nghiờng ca cn


- Cm ti (4) c ni vi puly u cn v puly múc cõu nõng h hng
- Cm ti (5) c ni vi cm puly di ng v puly nh thỏp nõng h cn
3) Nng sut
Q =
3600
CK
T
.Q. K
Q
. K
t
(T/h)
Trong ú: Q - Ti trng danh ngha ca hng nõng (T)
T
CK
- Thi gian 1 chu k cụng tỏc (s).
K
Q
- H s s dng ti trng.
K
t
- H s s dng thi gian.
T
CK
=
1
n
i
t


t
i
- l cỏc thi gian lm vic khỏc nhau
6.4. Cn trc thỏp cú ct thỏp khụng quay:
1) Cu to:
4
8
9
10
5
6
1
2
3
11
12
1 - Xe con
2 - Puly đầu cần
3 - Cần
4 - Đầu cột tháp
5 - Ca bin
6 - Mâm xoay
7 - Cụm tời di chuyển xe con
8 - Cụm tời nâng hạ hàng
9 - Đối trọng
10 - Đoạn cột dâng tháp
11 - Cột tháp
12 - Chân đế cần trục
13 - Cụm puly móc câu


13
7
- Sơ đồ cấu tạo cần trục tháp cột tháp không quay
2) Nguyên lý làm việc:
- Cần trục tháp có cột tháp cố định cần nằm ngang, thay đổi tầm với bằng xe con di chuyển trên cần(3) nhờ
cụm tời (7) thông qua pu ly ở đầu cần, nâng hạ cần nhờ vào nguồn động lực từ động cơ của cụm tời (8) thông
qua puly đặt trên xe con và puly móc câu
Khi cần nâng cao chiều cao của cột tháp, sử dụng đốt tháp (10).
3) Năng suất và biện pháp nâng cao năng suất:
Q =
3600
CK
T
. Q. K
Q
. K
t
(T/h)
Trong đó: Q – Tải trọng danh nghĩa của hàng nâng (tấn)
T
CK
– Thời gian 1 chu kỳ công tác (s).
K
Q
– Hệ số sử dụng tải trọng.
Kt – Hệ số sử dụng thời gian.
T
CK
=
1

n
i
t

Biện pháp nâng cao năng suất
Sử dụng thiết bị mang hàng thích hợp với đặc tính của hàng hoá.
Kết hợp thao tác vừa quay vừa nâng hạ.
Đảm bảo máy tốt trong quá trình làm việc.
Tổ chức bãi xếp dỡ hàng một cách hợp lý.
Nâng hàng phù hợp với tải trọng nâng danh nghĩa.
Nâng cao tay nghề của công nhân
BÀI 7 – MÁY NÂNG KIỂU CẦU – CỔNG
7.1. Cầu trục
1) Công dụng:
Cầu trục được sử dụng rộng rãi trong các nhà kho, xưởng máy và các phân xưởng sản xuất thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau đẻ nâng chuyển vật nặng,ngoài ra cầu trục còn được dùng để xếp dỡ, lắp ráp các cấu kiện
trên các công trình xây dụng công nghiệp.
2) Phân loại:
- Theo dạng kết cấu thép: + Cầu trục 1 dầm
+ Cầu trục 2 dầm
- Theo thiết bị điều khiển: + Hộp điều khiển
+ Điều khiển bằng cabin
- Theo thiết bị mang hàng: Móc câu, nam châm điện, dùng gầu ngoạm
*) Các thông số cơ bản của cầu trục là: tải trọng Q, chiều cao nâng H, khẩu độ L, tốc độ và chế độ làm việc.
Với sức nâng từ 1 ÷5 T, khẩu độ 15÷17m và chế độ làm việc nhẹ, thường là cầu trục 1 dầm.
+ Cầu trục hai dầm sức nâng có thể từ 5÷300T, khẩu độ 10÷35m.
+ Cầu trục dùng để lắp ráp các thiết bị công nghiệp, thuỷ điện sức nâng có thể tới 500T.
+ Vận tốc nâng hạ của cầu trục vào khoảng 8÷20m/ph, vận tốc di chuyển xe con 10÷50m/ph, vận tốc
di chuyển cầu trục 40÷150m/ph.
3) Cu to:

1. Ray 5. Xe con
2. Cơ cấu di chuyển 6. Palăng
3. Tuờng đỡ 7.Động cơ
4. Dầm chính 8. Cụm puly móc câu
- Sơ đồ cấu tạo cầu trục
8
7
6
5
4
1
3
3
1. Ray; 2. Khung tng; 3. B di chuyn; 4. Dm chớnh; 5. B chy pa lng in; 6. Palng in; 7.
ng c in; 8. Cm puly múc cõu
4) Nguyờn lý lm vic:
Khi lm vic iu khin bng hp hoc cabin,c cu di chuyn (3) giỳp cu trc di chuyn trờn
ray,ng c trờn xe con cung cp ngun ng lc xe con di chuyn trờn dm chớnh, ng c (7) ca palng
dn ng tang cun cỏp nõng h hng.
7.2. CNG TRC
1) Cụng dng:
Cng trc c s dng rng rói trong cỏc cụng trỡnh xõy dng dõn dng v cụng nghip, dựng
xp d hng hoỏ ti cỏc kho bn bói, cỏc cng sụng , cng bin,s dng cú hiu qu trong cỏc cụng trỡnh xõy
dng cụng nghip, thu in, lao lp dm cu Cỏc chc nng lm vic ca cng trc ging vi cu trc
nhng thng lm vic ngoi tri, di chuyn trờn ng ray t trờn mt nn nờn phi cú chõn to chiu
cao nõng. Cỏc b mỏy ca cng trc c trang b cỏc ng c in riờng bit, dựng in t mng li in
cụng nghip
2) Phõn loi:
- Theo kt cu thộp:
+ Cng trc 1 dm (<10tn)

+ Cng trc 2 dm (Dựng vi ti trng ln)
- Theo kt cu dm chớnh: dng dm t hp, dng dn
- Theo phng thc dn ng:
+ Dn ng chung (1 /c dn ng 2 c cu)
+ Dn ng riờng (cỏc ng c dn c lp)
3) Cu to:
1
2
3
4
5
6
7
8
- Sơ đồ cấu tạo cổng trục
1. Ray 5. Xe con
2. Cơ cấu di chuyển 6. Palăng
3. Chân cổng trục 7.Động cơ
4. Dầm chính 8. Cụm puly móc câu
4) Nguyờn lý lm vic:
Khi lm vic iu khin bng hp hoc cabin,c cu di chuyn(2) giỳp cu trc di chuyn trờn ray(1),
ng c trờn xe con(5) cung cp ngun ng lc xe con di chuyn trờn dm chớnh(4), ng c(7) ca
palng dn ng tang cun cỏp nõng h hng.
BI 8 - CN TRC C NG
8.1 Cụng dng:
Cn trc c ng l loi mỏy trc lm vic c lp khụng cn cung cp nng lng t bờn ngoi, cú cn
quay c ton vũng, t hnh vi tc di chuyn nhanh, c s dng rng rói trong lp rỏp, phc v cụng
tỏc xp d hng hoỏ, hng ri hoc hng kin Cn trc c ng cú cỏc b mỏy nõng h hng, nõng h cn,
quay cn trc v di chuyn.
Sc nõng ca cn trc c ng thng l 6,3; 10; 16; 25; 40; 63; 100; 150; 250 tn; trng hp c bit cú

th ti 300 tn.
Cỏc loi cn trc c ng nh: cn trc ụtụ, cn trc bỏnh lp, cn trc bỏnh xớch, cn trc ng st, cn
trc mỏy kộo,
Ti trng mó hng thng ph thuc vo tm vi Mụ men ti trng cú giỏ tr khụng i
M = Q.R = Const
Biu sc cõu tm vi
Q
R
( Tấn )
( mét )
Q
max
min
Q
R
min
max
R
O
M = Q.R = Const
8.2. Cần trục ôtô
13
12
11
10
9
8
7
6
5

4
3
2
1
Sơ đồ cấu tạo cần trục ô tô
1. Cụm puly móc câu; 2. Puly đầu cần; 3. Đoạn cần di động; 4. Cáp kéo; 5. Đoạn cần cố định; 6. Xi lanh
nâng hạ cần; 7. Cabin; 8. Cụm tời nâng hàng; 9. Đối trọng; 10. Xi lanh chân chống; 11 Bánh di chuyển; 12
Mâm quay; 13. Ca bin
2) Nguyên lý làm việc
- Nguồn động lực từ máy cơ sở sẽ truyền động đến các bộ phận cơ bản sau:
+ Cơ cấu quay để quay phần cần trục.
+ Dẫn động bơm dầu tạo ra dầu cao áp cung cấp cho hệ thống xi lanh thuỷ lực, 4 xi lanh chân chống,
xi lanh nâng hạ cần, xi lanh điều khiển cần.
- Cần trục dạng ăng ten, các đoạn cần di động và cố định được lồng vào nhau và được điều khiển bằng
xi lanh 2 chiều đặt bên trong.
8.3. Cần trục bánh xích
1) Công dụng:
Cần trục bánh xích có sức nâng lớn 6 T÷160 T, tính ổn định chống lật cao nhưng kém cơ động. Thường
dùng để lắp ráp cấu kiện xây dựng, lắp ráp các thiết bị công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
- ưu điểm:
+ Cần trục bánh xích có sức nâng lớn nên tính ổn định chống lật
+ Áp lực đè xuống nền thấp. Khi làm việc không cần chân chống
áp lực khi có tải: 0,6 ÷1,6 KG/cm
2

áp lực không tải: 0,5 ÷1,5 KG/cm
2

- nhược điểm:
+ Tính cơ động kém do hệ di chuyển bánh xích chuyển động với vận tốc chậm , nên chỉ thích hợp với

việc bốc dỡ ít di chuyển.
2) Cấu tạo:
9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Sơ đồ cấu tạo cần trục bánh xích
1. Bộ di chuyển bánh xích; 2. Mâm quay; 3. Cabin; 4. Cần; 5. Puly móc câu; 6. Puly đầu cần; 7. Cụm puly di
động; 8. giá chữ A; 9. Đối trọng.
3) Nguyên lý làm việc:
- Nguồn động từ động cơ đặt trên máy cơ sở được truyền đến các bộ phận sau:
+ Cụm tời để nâng hạ cần thông qua cụm puly đặt trên giá chữ A.
+ Cụm tời để nâng hạ hàng thông qua puly đặt đầu cần.
+ Cơ cầu quay để bốc dỡ hàng.
- Hệ di chuyển bánh xích gồm 2 dải xích được dẫn động bởi 2 động cơ độc lập thông qua bánh sao chủ
động.
4) Năng suất và biện pháp nâng cao năng suất:
N
Q
= n. Q. K
Q
. K
t

(T/h)
Trong đó: Q – Tải trọng danh nghĩa (T)
n – Số chu kỳ thực hiện trong 1h; n= 3600/T
CK
T
CK
– Thời gian 1 chu kỳ công tác (s).
K
Q
– Hệ số sử dụng tải trọng.
K
t
– Hệ số sử dụng thời gian.
T
CK
=
1
n
i
t

II/- MY VN CHUYN
BI 1 - BNG TI AI ( CAO SU)
1. Cụng dng:
- Bng ti l mt mỏy vn chuyn liờn tc, c s dng rng rói trong cỏc hm m, xớ nghip, trờn
cỏc cụng trng xõy dng, bn bói, nh ga, dựng vn chuyn cỏc loi hng hoỏ, vt liu ri, vt liu cú cc
nh, vt liu dớnh t, cỏc loi hnh kin, trong mt khong khụng xa. Bng ti c s dng rng rói vỡ nú
cú nng sut cao, kt cu n gin, d iu khin.
2. Cu to :
9

8
13
7
6
5
4
1 - Động cơ 7 - Con lăn đỡ trên
2 - Hộp giảm tốc 8 - Bánh đai chủ động
3 - Cơ cấu căng đai 9 - Phễu dỡ liệu
4 - Bánh đai bị động 10 - Cơ cấu làm sạch đai
5 - Phễu cấp liệu 11 - Chân đỡ
6 - Đai cao su 12 - Con lăn đỡ duới
14- Kết cấu thép


- Sơ đồ cấu tạo băng tải đai( cao su )
12
11
10
3
2
1
3. Nguyờn lý lm vic
- Khi ng c (1) hot ng, s truyn chuyn ng quay qua c cu truyn ng ti tang trng ch ng
(8), tang trng ch ng quay, nh cú ma sỏt gia tang trng ch ng v bng ai m bng ai chuyn ng
theo. Vt liu c rút vo bng cựng chuyn ng theo bng v c d ra khi bng qua tang trng ch
ng hay c d bng thit b d liu.
- Cỏc con ln (7), (12) cú tỏc dng d bng nhỏnh lm vic v khụng lm vic. Thit b cng bng
(3) lm cho bng khụng b chựng trỏnh nh hng ti s lm vic ca bng. Khi bng lm vic theo
phương nghiêng cần phải có thiết bị an toàn đề phòng băng quay ngược lại làm đổ vỡ hàng hoá và gây tại nạn

cho người.
Khi vận chuyển hàng hoá đi xa, người ta dùng nhiều băng tải nối tiếp nhau làm thành một đường dài.
4. Năng suất và biện pháp nâng cao năng suất
a. Khi vận chuyển các vật liệu xốp rời
N = 3600. F. v (m
3
/h)
N = 3600.F. v. γ (KG/h)
Trong đó: F - Diện tích mặt cắt ngang của dòng vật liệu trên băng (m
2
)
v - Vận tốc chuyển động của băng (m/s)
γ - Trọng lượng riêng của vật liệu vận chuyển (KG/m
3
)
F
b. Khi vận chuyển các loại hàng cục, hàng kiện
N = 3600. v.
0
G
t
(KG/h)
v - Vận tốc di chuyển của băng tải
G
0
- Trọng lượng một cục vật liệu hay một kiện hàng (KG)
t - Khoảng cách trọng tâm giữa hai cục vật liệu hay giữa hai kiện hàng nối tiếp nhau (m).
G
t
o

c. Biện pháp nâng cao năng suất
Sử dụng băng có thành chắn, băng hình lòng máng.
Sử dụng vật liệu tổng hợp chế tạo băng, có độ bền mòn cao, tăng độ nhám bề mặt, diện tích F, góc nghiêng
băng, tốc độ chuyển động của băng.
BÀI 2 - BĂNG GẦU
1. Công dụng:
Trong băng gầu vật liệu được vận chuyển trong các gầu riêng biệt theo phương thẳng đứng hoặc theo
phương nghiêng với góc nghiêng không nhỏ hơn 60
O
. Băng gầu được sử dụng rộng rãi trong các trạm BTNN,
nhà máy sản xuất BTXM,…
Ưu điểm: Kích thước nhỏ gọn, có khả năng nâng được vật liệu lên cao tương đối lớn (35÷50 m), năng
suất cao (5÷140 m
3
/h)
Nhược điểm: khả năng chịu tải kém, cần có các thiết bị hỗ trợ cho quá trình nạp liệu, việc tính toán
phức tạp.
2. Phân loại:
- Theo thiết bị kéo gầu: băng gầu cao su, băng gầu xích.
- Theo phương pháp cấp liệu: gầu tự xúc, xúc cưỡng bức.
- Theo khả năng di chuyển: Băng gầu tĩnh, băng gầu di động.
- Theo tính chất làm việc: băng gầu kín, băng gầu hở.
3. Cấu tạo:
1
2
3
4
5
6
7

8
9
3
4
10
1. Cửa nạp liệu 2. Đĩa xích bị động 3. Gầu 4. Xích gầu 5. Vỏ che 6. Cửa dỡ liệu 7. Đĩa xích chủ động
8. Động cơ 9. Hộp giảm tốc 10. Cơ cấu căng xích
Sơ đồ cấu tạo băng gầu
4. Nguyên lý hoạt động:
- Chuyển động quay từ động cơ (8) qua bộ truyền động làm quay đĩa xích chủ động (7) kéo xích tải
cùng gầu từ dưới đi lên; các gầu (3) sẽ lần lượt múc vật liệu từ cửa nạp đổ vào phễu dỡ tải khi gầu đi qua đĩa
xích chủ động.
- Cơ cấu căng xích giúp cho xích luôn căng theo yêu cầu và giảm đi tiếng ồn khi làm việc .
5. Năng suất:
N = 3600.
. . .q v
t
ε γ
(T/h)
Trong đó q - Dung tích gầu (m
3
)
v - Vận tốc chuyển động của băng (m/s)
γ
- Trọng lượng riêng của vật liệu cần vận chuyển (T/ m
3
)
ε
- Hệ số đầy gầu (phụ thuộc vào vật liệu và hình dạng gầu)
t - Bước gầu, t = (2÷3) h

h - Chiều cao của gầu.
h
t
q
BÀI 3 - BĂNG XOẮN ( VÍT TẢI )
1. Công dụng:
- Băng xoắn còn gọi là băng vít hay vít tải. Được sử dụng để vận chuyển các loại vật liệu rời , vật liệu
có cục nhỏ như xi măng, đá dăm, cát…vật liệu dính ướt như đất sét, hỗn hợp bê tông với khoảng cách không
lớn lắm (30÷40 m).
- Băng xoắn được sử dụng theo phương nằm ngang hay phương nghiêng, với vật liệu dạng bột như xi
măng có thể vận chuyển theo phương thẳng đứng.
- Băng xoắn thường có năng suất 20÷40 m
3
/h, có thể đạt tới 100 m
3
/h.
- Băng xoắn có cấu tạo đơn giản và gọn, bảo dưỡng dễ dàng, thuận tiện khi bốc dỡ hàng ở nơi chặt
hẹp. Tuy nhiên có các nhược điểm: bề mặt vít và vỏ bị mòn do ma sát, làm vụn thêm vật liệu trong quá trình
vận chuyển và tốn nhiều năng lượng.
2. Cấu tạo :
1 - §éng c¬ 6 - C¸nh xo¾n
2 - Hép gi¶m tèc 7 - Trôc xo¾n
3 - æ ®ì 8 - C÷a x¶ liÖu
4 - C÷a n¹p liÖu
5 - Vá che



- S¬ ®å cÊu t¹o b¨ng xo¾n ( vÝt t¶i )
9

8
7
6
5
4
3
2
1
-Trục vít được chế tạo từ các ống thép và cánh được hàn vào trục vít; cánh được chế tạo bằng gang tấm
hay thép có chiều dày từ 3÷6 mm.
- Có một số loại trục vít sau: loại trục vít có cánh liền với trục, không liền với trục, có cánh định hình.
Trục vít có độ dài lớn thì cứ 2÷3 m, người ta đặt một gối đỡ.
- Máng của băng xoắn được chế tạo bằng cách hàn các tấm thép có chiều dày từ 4÷8 mm.
3) Nguyên lý làm việc
Khi động cơ điện (1) quay, chuyển động quay được truyền qua các khớp nối qua hộp giảm tốc (2) tới
trục xoắn (7) của băng. Trục xoắn quay các cánh xoắn (6) gắn trên trục xoắn sẽ quay theo và đẩy vật liệu
chuyển động dọc theo máng; vật liệu sẽ chuyển động theo bề mặt cánh xoắn từ cửa nạp vật liệu vào đến cửa
xả liệu.
Video1
Video2
4) Năng suất
N = 3600. F. v. γ (T/h)
Trong đó: F - Diện tích trung bình mặt cắt dòng vật liệu trong máng (m
2
)

F =
2
.
4

D
π
ε
( m
2
)
ε - Hệ số điền đầy máng
D - Đường kính cánh vít (m)
v - Vận tốc chuyển động dọc trục của vật liệu (m/s)
v =
.
60
S n
(m/s)
S - Bước vít (m)
n - Số vòng quay của trục vít trong 1 phút (v/ph)
γ - Trọng lượng riêng của vật liệu cần vận chuyển (T/m
3
)
D
s

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×