1
Môn :
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đồ án :
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ TRANG WEB TÌM KIẾM NHÀ TRỌ TRỰC TUYẾN
2
Lời Nói Đầu
Để phát triển đất nước, xây dựng một nền kinh tế hiện đại cần phải thực hiện thành
công quá trình Công Nghiệp Hóa và Hiện Đại Hóa, cùng với nó là quá trình đô thị hóa
nhằm cung cấp nhân công, tập trung tài lực, vật lực, tích lũy tư bản… cho công nghiệp.
Bên cạnh đó, đô thị hóa cũng kèm theo nhiều vấn đề cần giải quyết do sự tập trung quá
đông ở đô thị như vấn đề ô nhiễm môi trường, kẹt xe, vệ sinh an toàn thực phẩm, đời
sống vật chất tinh thần, nhà ở cho công nhân…
Đối với những thành phố lớn, đặc biệt với Tp. Hồ Chí Minh – một thành phố với
trên 8 triệu dân – thì những vấn đề trên càng trở nên phức tạp, nhất là vấn đề nhà trọ cho
dân nhập cư, công nhân và sinh viên của các trường đại học - cao đẳng. Hơn thế nữa,
hàng năm có hơn 1,5 triệu học sinh tham gia kỳ thi tuyển sinh Đại Học mà chủ yếu tập
trung ở 2 trung tâm lớn là Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh, hơn nữa, đa số số thí sinh này và
gia đình là ở quê, ngoại thành lên thành phố, tìm được nhà trọ vừa ý là rất khó…
Sự thành lập và đi vào hoạt động của thị trường chứng khoán và sự kiện gia nhập tổ
chức thương mại quốc tế WTO làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyễn biến sôi
động. Hàng trăm công ty mới được thành lập, cũng cần thuê mướn mặt bằng làm địa
điểm giao dịch, văn phòng đại diện…
Như vậy, hàng ngày nhu cầu tìm kiếm nhà trọ để thuê, cũng như tìm thuê mặt bằng
làm văn phòng đại diện, địa điểm giao dịch là rất lớn. Nhưng bằng cánh nào để người cần
thuê gặp được chủ nhà một cách cách dễ dàng và thuê được căn nhà ưng ý nhất ? Hiện
nay, nhu cầu tìm kiếm mọi thông tin trên internet đã trở nên khá phổ biến. Chính vì thế,
đề tài của chúng tôi là thiết kế một trang web tìm kiếm nhà trọ một cách nhanh chóng và
hiệu quả nhất. Sau khi đưa ra được ý tưởng chúng tôi tiến hành phân tích và thiết kế ý
tưởng của mình, bởi vì lần đầu bước chân vào lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông
tin nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy và bạn đọc đóng góp ý kiến
để hoàn thiện đồ án của chúng tôi.
Xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy trong suốt quá trình thực
hiện đồ án này!
3
Mục Lục
Lời nói đầu 1
Mục lục 2
1. Mục tiêu, phạm vi, khảo sát đề tài
Mục tiêu 3
Phạm vi 3
Khảo sát 3
2. Phân tích
2.1 Phát hiện thực thể 4
2.2 Mô hình ERD 5
2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 6
2.4 Mô tả chi tiết quan hệ 6
3. Thiết kế giao diện 9
3.1 Các menu chức năng chính của giao diện 9
3.2 Form chức năng 10
4. Mô tả xử lý, kho dữ liệu 18
4.1 Phát hiện xử lý 18
4.2 Kho dữ liệu 18
4.3 Mô tả xử lý 19
5. Đánh giá ưu điểm, khuyết điểm 24
6. Phân công 24
4
1 Mục tiêu và phạm vi đề tài:
1.1 Mục tiêu :
Đây là một website chứa một lượng lớn thông tin về các nhà, phòng hiện tại chủ
nhà không có nhu cầu sử dụng và muốn cho thuê. Người truy cập vào trang web có
thể sử dụng chức năng tìm kiếm theo khu vực như ở thành phố, quân huyện, tìm
theo địa chỉ như số nhà của đường nào đó, theo giá tiền thuê cũng như các tiện nghi
của nhà, phòng cho thuê… Đồng thời website cũng liên kết với các website khác
nhằm giúp người truy cập có được hướng dẫn cụ thể sơ đồ để đi đến nhà cần tìm,
cung cấp cho người truy cập thông tin chi tiết về nhà, phòng có nhu cầu cho thuê,
địa chỉ, email cũng như điện thoại để liên hệ với chủ nhà. Website cũng có khả năng
tiếp nhận cập nhật thông tin về một ngôi nhà nào đó mà người chủ nhà muốn đăng
tải trên website cũng như các đăng ký quảng cáo trên website từ phía các công ty
khác.
1.2 Phạm vi :
Phạm vi của đồ án nằm trong giới hạn của môn học phân tích thiết kế hệ thống
thông tin nhằm phục vụ cho việc thiết kế website đáp ứng các mục tiêu trên.
1.3 Khảo sát :
Các chức năng chính của website là :
o Lưu trữ các thông tin về đặc điểm ngôi nhà, căn phòng cần cho
thuê như ở khu vực nào, đia chỉ, giá thuê phòng và các thông tin
cần thiết để có liên lạc với chủ nhà. Các thông tin được lưu trữ
theo cấu trúc hợp lý thuận lợi cho việc tìm kiếm nhanh.
o Giao diện bắt mắt, thân thiện, cho phép đặt các thông tin quảng
cáo.
o Trang bị chức năng tìm kiếm linh hoạt giúp người dùng có thể
nhanh chóng tìm kiếm ra thông tin nhà trọ theo khu vực, địa chỉ,
giá cả.
Các nhóm người dùng :
o Người sử dụng trang web có thể là bất kỳ ai biết sử dụng internet
và đang có nhu cầu thuê nhà, phòng để ở lại ít có thời gian đọc trên
báo chí, hoặc không muốn liên hệ với các trung tâm giao dịch nhà
đất. Người dùng có thể cung cấp ý kiến phản hồi cho người quản
trị.
o Hay chủ nhà có nhà, phòng hiện tại không sử dụng mà muốn cho
thuê nhưng lại không muốn đăng quảng cáo trên báo chí thủ tục
rườm rà, không muốn liên hệ với các trung tâm giao dịch hay in
dán các quảng cáo lên tường, cột điện gây mất mỹ quan đô thị có
thể liên hệ đến người quản trị website nhằm đưa các thông tin lên
web site
5
2 Phân tích :
2.1 Phát hiện thực thể :
2.1.1 Thực thể : NHA
Mỗi thực thể ưng với một ngôi nhà mà người thuê nhà muốn tìm kiếm hay người
có nhà tạm thời không sử dụng và muốn cho thuê.
Các thuộc tính : MaNha,SoPhong,Diachi,SoLau,Gia.
2.1.2 Thực thể : PHONG
Mỗi thực thể ứng một căn phòng mà người thuê phòng muốn tìm kiếm hay người
có phòng dư tạm thời không sử dụng hết và muốn cho thuê.
Các thuộc tính : MaPhong, SoPhong, DienTich, DiaChi, GiaThue.
2.1.3 Thực thể : KHACH HANG
Mỗi thực thể ứng với khách hàng muốn tìm nhà hoặc tìm phòng để thuê, hoặc ứng
với 1 khách hàng có nhà hoặc phòng tạm thời không sử dụng và muốn cho thuê.
Các thuộc tính : MaKH, Tên KH, DiaChi, SoDT,Email.
2.1.4 Thực thể : QUOC TICH
Mỗi thực thể ứng với nước là quốc tịch của khách hàng.
Các thuộc tính : MaQT, TenNuoc.
2.1.5 Thực thể : TIEN NGHI
Mỗi thực thể ứng với tiện nghi là đặc điểm của 1 ngôi nhà hay 1 phòng cho thuê
cụ thể.
Các thuộc tính : MaTN, TenTN, SoLuong.
2.1.6 Thực thể : TINH TP
Mỗi thực thể ứng với một tỉnh thành phố mà nhà hay phòng nằm ở tỉnh thành phố
đó.
Các thuộc tính : MaTTP, TenTTP.
2.1.7 Thực thể : QUAN HUYEN
Mỗi thực thể ứng với một quận huyện mà nhà hay phòng nằm ở quận huyện đó.
Các thuộc tính : MaQH, TenQH.
6
2.2 Mơ hình ERD :
QUOC TICH
MaQT
TenNuoc
KHACH HANG
MaKH
Ten
Có
DiaChi
SoDT
Email
PHONG
MaP
SoPhong
DiaChi
DienTich
GiaThue
NHA
MaNha
SoPhong
DiaChi
SoLau
GiaThue
Tiện Nghi
MaTN
TenTN
DoLuong
Có 1
Có
QUAN HUYEN
MaQH
TenQH
TINH TP
MaTTP
TenTTP
Chủ nhà
(1,n)
(1,1)
(1,1) (1,1)
(0,n)(0,n)
(0,n) (0,n)
(0,1)
(0,1)
(1,n)
Thuộc 1
Chủ nhà
Đi thuê
Thuộc 1
(1,n)
(1,1)
(1,1)
Đi thuê
(0,n)
(0,n)
(1,1)
(1,1)
(0,n) (0,n)
Có 2
7
2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ :
KHACHHANG (MaKH, Tên KH, DiaChi, SoDT, Email).
QUOCTICH (MaQT, TenNuoc).
KHACHHANG_QT(MaQT, MaKH).
TINHTP (MaTTP, TenTTP).
QUANHUYEN (MaQH, TenQH).
CO (MaTTP, MaQH).
TIENNGHI (MaTN, TenTN, SoLuong, MaPhong, MaNha).
PHONG (MaPhong, SoPhong, DienTich, DiaChi, GiaThue, MaTTP, MaQH, MaKH).
NHA (MaNha, SoPhong, Diachi, SoLau, Gia, MaTTP, MaQH, MaKH).
2.4 Mô tả chi tiết các quan hệ :
Tên quan h
ệ:
KHACHHANG
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
1
2
3
4
5
M
aKH
TenKH
Diachi
SoDT
Email
Mã s
ố của ng
ư
ời
đi
thuê hay chủ tài sản
Tên của chủ tài sản
hay tên người đi
thuê.
Địa chỉ của chủ tài
sản hay tên người đi
thuê.
Số điện thoại của
chủ tài sản hay tên
người đi thuê.
Hòm thư của chủ tài
sản hay tên người đi
thuê
C
C
C
C
C
8bytes
15bytes
80bytes
12bytes
40bytes
B
B
B
B
B
T
ổng:
155byte
s
Tên quan h
ệ:
QUOCTICH
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố
Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
1
2
M
aQT
TenNuoc
Mã s
ố của một quốc
gia
Tên một nước
C
C
8bytes
45byte
s
B
B
T
ổng:
53byte
8
s
Tên quan h
ệ: NGUOI_QUOCTICH
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc
tính
Di
ễn giải
Ki
ể
u
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
PK
1
2
M
aKH
MaQT
Mã s
ố của ng
ư
ời
đi
thuê hay chủ tài sản
Mã số của một quốc
gia
C
C
8bytes
8bytes
B
B
T
ổng:
16bytes
Tên quan h
ệ: TINHTP
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc
tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
1
2
M
a
TTP
TenTTP
Mã s
ố một tỉnh
thành
phố
Tên của một tỉnh
C
C
8bytes
50bytes
B
B
T
ổng:
58bytes
Tên quan h
ệ: QUAN
HUYEN
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc
tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
FK
1
2
3
M
aQH
TenQ
H
MaTT
P
Mã s
ố một huyện
Tên tên một huyện
Mã số tỉnh thành phố
C
C
C
8bytes
50bytes
8 bytes
B
B
B
T
ổng:
68
bytes
Tên quan h
ệ: CO
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc
tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
PK
1
2
M
a
QH
MaTTP
Mã s
ố mặt hàng
Mã số nhà sãn xuất
C
C
8bytes
8bytes
B
B
T
ổng:
16bytes
Tên quan h
ệ: TIEN_NGHI
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc
tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại DL
PK
1
2
3
M
a
TN
TenTN
SoLuong
Mã s
ố một loại tiện
nghi
Tên tiện nghi
C
C
S
8bytes
50bytes
4bytes
B
B
B
9
FK
FK
4
5
M
a
Phong
MaNha
S
ố l
ư
ợng
Mã số của phòng
Mã số của nhà
C
C
8bytes
8bytes
B
B
T
ổng:
78bytes
Tên quan h
ệ: PHONG
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc
tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
FK
FK
FK
1
2
3
4
5
6
7
M
a
Phong
PhongSo
DienTich
Diachi
MaTTP
MaQH
MaKH
Mã s
ố của phòng
Số phòng trong dãy
phòng
Dịch tích của phòng
Địa chỉ của phòng
Mã số một tỉnh
Mã số một huyện
Mã số của người đi
thuê hay chủ tài sản
C
S
S
C
C
C
C
8bytes
8bytes
4 bytes
80bytes
8bytes
8bytes
8bytes
B
B
B
B
B
B
B
T
ổng:
124
bytes
Tên quan h
ệ: NHA
Tên ràng
buộc
STT
Thu
ộc
tính
Di
ễn giải
Ki
ểu
DL
S
ố Byte
MGT
Lo
ại
DL
PK
FK
FK
FK
1
2
Ma
Nha
SoPhong
SoLau
DiaChi
Gia
MaTTP
MaQH
MaKH
Mã s
ố của nhà
Số phòng của nhà
Số lầu của nhà
Địa chỉ của nhà
Giá thuê phòng
Mã số một tỉnh
Mã số một huyện
Mã số của người đi
thuê hay chủ tài sản
C
C
S
C
S
C
C
C
8bytes
16bytes
8bytes
80Bytes
16bytes
8bytes
8bytes
8bytes
B
B
B
B
B
B
B
B
T
ổng:
152
bytes
Kiểu dữ liệu :
C: chuỗi
N: ngày
L: logic
S: số
H: hình
10
Loại dữ liệu:
B: bắt buộc
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
Diễn giải : trình bày đầy đủ tên viết tắt của thuộc tính.
11
3 Thiết kế giao diện
3.1 Các menu chức năng chính của giao diện
3.1.1 Menu chuyển trang
Trong menu chuyển trang bao gồm các chức năng như là chuyển đến Trang chủ, chuyển
đến trang Đăng Nhập, chuyển đến trang Đăng Kí, chuyển đến trang Đăng Tin, chuyển
đến trang Liên hệ, Chuyển đến trang Giới Thiệu.
3.1.2 Menu đăng nhập
Trong menu đăng nhập, có chức năng để đăng nhập vào trang web khi đã đăng kí là
thành viên.
Khi đã đăng kí là thành viên mà quên mật khẩu sẽ có thể liên hệ với người quản lý
website để lấy lại mật khẩu bằng cách bấm vào nút “Quên mật khẩu”, người quản lý sẽ
gửi lại mật khẩu đến địa chỉ email mà bạn đã đăng kí.
12
3.2 Form chức năng
3.2.1 Form tìm kiếm
Ý nghĩa hoạt động:
Dùng để tìm kiếm thông tin về nhà trọ, phòng trọ, mặt bằng cho thuê
Qui tắc hoạt động:
13
Được dùng bởi tất cả những ai truy cấp đến trang web
Các thao tác màn hình:
Khi người dùng nhập thông tin cần tìm theo khu vực, người dung chọn tỉnh thành, quận
huyện phù hợp. Sau đó click vào button “Tìm” để cho ra các thông tin về nhà trọ cần tìm.
14
15
3.2.2 Trang chủ
Ý nghĩa hoạt động:
Là trang đầu tiên được load khi người dùng truy cập đến trang web.
Qui tắc hoạt động:
Được nhìn thấy và sử dụng bởi tất cả những ai truy cập vào website.
Các thao tác màn hình:
Người truy cập có thể sử dụng xem nột dung giới thiệu khái quát một ngôi nhà trên màn
hình chính.
Người truy cập có thể sử dụng click vào chữ “chi tiết…” để xem nột dung chi tiết một
ngôi nhà trên màn hình chính.
Người truy cập có thể click vào menu chuyển trang để chuyển đến một trang khác.
Người truy cấp có thể điền thông tin vào form đăng nhập nếu đâ đăng kí là thành viên của
website.
Người truy cấp có thể điền thông tin vào form tìm kiếm và tiến hành tìm kiêm thông tin
trên website theo khu vực là Tỉnh - thành phố hoặc quận huyện hoặc cả 2.
Người truy cập có thể click vào danh mục để tìm nhà trọ theo giá ở các khoàng dưới 1
triệu, từ 1 triệu đến hai triệu hoặc trên 2 triệu.
16
3.2.3 Trang Đăng Kí
Ý nghĩa hoạt động:
Đăng kí là thành viên của trang web.
Qui tắc hoạt động:
Được dùng bởi tất cả những ai truy cập đến website và muốn trở thành thành viên của
trang web.
Các thao tác màn hình:
Người truy cập điền các thông tin vào form để đăng kí.
17
3.2.4 Trang Đăng tin
Ý nghĩa hoạt động:
Đưa thông tin về nhà trọ cho thuê lên website.
Qui tắc hoạt động:
Được dùng bởi tất cả những người truy cập vào website.
Các thao tác màn hình:
Người truy cập điền các thông tin về nhà trọ cho thuê bao gồm tiêu đề, các mô tả chi tiết
và có thể đính kèm file để đưa them hình ảnh về nhà trọ thực tế họac tượng trưng lên
website.
Người truy cập có thể click vào menu chuyển trang để chuyển đến một trang khác.
Sau khi người truy cập đã điền đủ thông tin có thể click chuột vào nút cập nhật để đăng
tin lên website.
18
19
3.2.5 Trang Giới thiệu
Ý nghĩa hoạt động:
Giới thiệu về website.
Quy tắc hoạt động:
Được dùng bởi tất cả những người truy cập vào website
Các thao tác màn hình:
Người truy cập có thể giới thiệu về website một cách sơ lược.
20
4 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu
4.1 Phát hiện các xử lý
4.1.1 Xử lý tìm kiếm theo tỉnh thành phố
4.1.2 Xử lý tìm kiếm theo quận huyện
4.1.3 Xử lý tìm kiếm theo tỉnh thành phố và quận huyện
4.1.4 Xử lý tìm kiếm theo giá tiền
4.1.5 Xử lý xem chi tiết sản phẩm
4.2 Xác định các kho dữ liệu
4.2.1 Kho dữ liệu mặt hàng
4.2.2 Kho dữ liệu nhà sản xuất
4.2.3 Kho dữ liệu nhà cung cấp
4.2.4 Kho dữ liệu khuyến mãi
21
4.3 Mô tả xử lý tìm kiếm theo tỉnh thành phố
Tên ô x
ử lý : Tìm kiếm theo
T
ỉnh thành phố
c
ủa nhà
tr
ọ
Form : Tìm kiếm
Input : Tỉnh - thành phố
Output : Thông tin về nhà cho thuê và họ tên, địa chỉ, điện thoại và email của chủ
nhà.
Table : TINHTP, NHA, PHONG, KHACHHANG,QUANHUYEN, TIENNGHI
22
MaTTP=X
M
ở table
TINHTP,
QUANHUYEN,
KHACHHANG, NHA,
PHONG, TIENNGHI
Thủ tục TimTTP(X)
Kết quả tìm
Đóng tất cả table
Gi
ải thuật :
4.4 Mô tả xử lý tìm kiếm theo tên nhà sản xuất
Tên ô x
ử lý : Tìm kiếm theo Tỉnh
thành ph
ố của nhà trọ
Form : Tìm kiếm
Input : QuanHuyen
Output : Thông tin về nhà cho thuê và họ tên, địa chỉ, điện thoại và email của chủ
23
MaTTP=X
MaQH=Y
M
ở table
TINHTP,
QUANHUYEN,
KHACHHANG NHA,
PHONG,TIENNGHI
Thủ tục TimQH(X,Y)
Kết quả tìm
Đóng tất cả table
nhà.
Table : TINHTP, QUANHUYEN, NHA, PHONG, KHACHHANG,TIENNGHI
Gi
ải thuật
:
4.5 Mô tả xử lý tìm kiếm theo giá nhà trọ cho thuê
Tên ô x
ử lý : Tìm kiếm theo giá thuê của nhà trọ
Form : Tìm kiếm
24
Gia=X
M
ở table TINHTP,
QUANHUYEN, NHA,
PHONG, KHACHHANG,
TIENNGHI
Thủ tục TimGia(X)
Kết quả tìm
Đóng tất cả table
Input : Gi
a
Output : Thông tin về nhà cho thuê và họ tên, địa chỉ, điện thoại và email của chủ
nhà.
Table : TINHTP, QUANHUYEN, NHA, PHONG, KHACHHANG
Gi
ải thuật :
4.6 Mô tả xử lý link đến một trang khác
Tên ô x
ử lý : Link
đ
ến một trang khác
25
Form : Trang web
Input : Sự kiện click vào một link
Output : Trang web cần đến
Table :
Gi
ải thuật :
4.7 Kho dữ liệu nhà trọ
Tên kho d
ữ liệu :
Nha
Di
ễn giải : L
ưu tr
ữ thông tin về
nhà cho thuê
Cấu trúc dữ liệu : MaNha, SoPhong, Diachi, SoLau, Gia.
4.8 Kho dữ liệu phòng cho thuê
Tên kho d
ữ liệu :
Phong
Di
ễn giải :
Lưu tr
ữ thông tin về
phòng cho thuê
Cấu trúc dữ liệu : MaPhong, SoPhong, DienTich, DiaChi, Gia.
4.9 Kho dữ liệu tiện nghi
Tên kho d
ữ liệu :
TIENNGHI
Di
ễn giải : L
ưu tr
ữ thông tin về
đ
ặc
đi
ểm tiện nghi của nhà, phòng cho thuê
Cấu trúc dữ liệu : MaTN, TenTN, SoLuong.
4.10 Kho dữ liệu khách hàng
Tên kho d
ữ liệu :
KHACHHANG
Di
ễn giải : L
ưu tr
ữ thông tin v
ề một chủ nhà trọ hay ng
ư
ời cho thuê.
Cấu trúc dữ liệu : MaKH, Tên KH, DiaChi, SoDT, Email.
4.11 Kho dữ liệu quốc tịch
Tên kho d
ữ liệu : QUOCTICH
Di
ễn giải : L
ưu t
r
ữ thông tin tên một quốc gia là quốc tịch của khách hàng.
Cấu trúc dữ liệu : MaQT, TênNuoc.
4.12 Kho dữ liệu tỉnh thành phố
Tên kho d
ữ liệu : TINHTP
Di
ễn giải : L
ưu tr
ữ thông tin một tỉnh
-
thành ph
ố.
Cấu trúc dữ liệu : MaTTP, TenTTP.
4.13 Kho dữ liệu quận huyện
Tên kho d
ữ liệu : QUANHUYEN
Di
ễn giải : L
ưu tr
ữ thông tin một quận
–
huy
ện.
Cấu trúc dữ liệu : MaQH, TenQH.
4.14 Thủ tục tìm kiếm theo tỉnh thành phố
Th
ủ tục : TimT
TP
(
X
: string)