Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP
KHẨU THÉP NĂM 2010
Mục đích và ý nghĩa
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
Tình hình XNK thép VN
năm 2010
Dự báo và kiến nghị
Nội dung trình bày
Phần II
Phần II
Phần III
Phần III
Phần I
Phần I
•
Đánh giá các tác động cụ thể đối với ngành
thép Việt Nam
•
Những tác động đối với ngành thép hiện tại và
trong tương lai
•
Xác định được những măt mạnh cũng như mặt
yếu để đưa ngành thép của việt nam đi lên
•
Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế
đối với ngành thép Việt Nam ra sao
•
Một số giải pháp, khuyến nghị để định hướng
cho sự phát triển của ngành thép Việt Nam
Mục đích và ý nghĩa
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
Tình hình XNK thép VN
năm 2010
Dự báo và kiến nghị
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
•
Trung Quốc nước sản xuất và tiêu thụ thép đứng
đầu thế giới, hàng năm sản xuất khoảng 625 triệu
tấn
•
Nhật Bản quốc gia sản xuất thép lớn thứ 2 thế giới
đạt 109,6 triệu tấn/năm
•
Sản lượng thép tại EU và Mỹ những năm qua vẫn
tăng nhưng cũng chưa về mức trước khủng hoảng,
lần lượt đạt 172,9 triệu tấn/năm
•
Mỹ đạt 80,5 triệu tấn/năm
1. Nhu cầu của thế giới
1.1 Tổng quan về thị trường thép thế giới
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
1.2 Một số đặc điểm của ngành thép
thế giới
•
Đây là ngành có tính chất cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp sản xuất cùng ngành
với nhau, cũng như các nước trên thế giới về
giá cả
•
Là ngành công nghiệp phụ thuộc rất lớn vào
nguyên liệu đầu vào để tiến hành sản xuất như
phôi thép, than cốc, quặng sắt
•
Nguồn cung phụ thuộc nhiều vào chính sách
phát triển và xây dựng ngành thép của Chính
phủ các nước
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
1.3 Nguồn cung thép thế giới
Sản lượng thép thế giới từ tháng
12/2009 đến nay theo WSA
Thứ
hạn
g Tên Công ty
Sản lượng
năm
2010
(triệu tấn)
Tăng
trưởng so
với năm
2009 (%)
Thứ
hạng
năm
2009
1 ArcelorMitta
l
90,6 23,8 1
2 Hebei Iron
and Steel*
52,9 6,4 2
3 Baosteel* 44,5 14,4 3
4 Anben Iron
and Steel*
40,3 7,8 4
5 Wuhan Iron
and Steel*
36,5 20,4 6
6 Pohang 35,4 13,8 5
7 Nippon Steel 34,5 30,2 9
8 JFE 31,1 30,7 7
9 Jiangsu
Shagang*
30,1 14,0 8
10 Shougang
Group*
25,8 32,3 12
Danh sách 10 nhà sản xuất thép lớn
nhất thế giới hiện nay
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
1.4 Cầu thép thế giới
•
Nhu cầu thép trên thị trường thế giới không ngừng tăng trong
những năm qua
•
Cụ thể: dự báo của WSA lượng tiêu thụ thép các nước lần lượt sẽ
là Trung Quốc 605 tr.tấn, Ấn Độ 68,7 tr.tấn, Mỹ 90,5 tr.tấn,
Trung và Nam Mỹ 48,8 tr.tấn, EU 151,8 tr.tấn, Nhật 63 tr.tấn
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
2. Tổng quan thị trường thépViệt Nam
2.1. Một số đặc điểm ngành thépViệt Nam
•
Ngành thép Việt Nam bắt đầu được xây dựng từ
đầu những năm 60
•
Ngành thép công nghệ vẫn còn lạc hậu, không
chủ động trong nguyên liệu đầu vào như phôi,
quặng sắt
•
Ngành thép Việt Nam vẫn ở tình trạng sản xuất
nhỏ, phân tán, thiếu bền vững
•
Chưa có các nhà máy hiện đại như khu liên hợp
luyện kim làm trụ cột
•
Ngành thép Việt Nam chưa đủ sức chi phối và
điều tiết thị trường trong nước khi có biến động
lớn
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
2.2. Cung thép trong nước
•
Việt Nam là thị trường thép khá lớn trong khu vực Asean, đến
nay Việt Nam sản xuất được khoảng hơn 9 triệu tấn thép/năm.
•
tiêu thụ thép của nước ta chỉ chiếm 50-60% công suất sản xuất
thép xây dựng của các công ty
•
Thị trường trong nước những năm qua chưa bao giờ xảy ra tình
trạng thiếu thép
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
2.3. Cầu thép
•
Thị trường thép Việt nam có sức tiêu thụ
khoảng 13 triệu tấn/năm trong 2010, tăng
trưởng ngành ổn định ở mức 10%
•
Tốc độ tăng trưởng ngành khá cao giai
đoạn 10 năm gần đây; xấp xỉ 17%/năm với
xu hướng tăng trưởng khá đều (ngoại trừ
2008 do suy thoái)
•
Doanh thu toàn ngành đạt khoảng 170,000
tỷ VND (bình quân từ lượng và giá), xấp xỉ
10% GDP của nền kinh tế
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
3. Cạnh tranh và rào cản thương mại
•
Để đối phó với khủng hoảng kinh tế trong nước do sụt
giảm tổng cầu gây ra, năm 2009 là năm mà các nước áp
dụng nhiều hàng rào đối với thương mại quốc tế
•
Những hàng rào thương mại hiện đang được các nước
áp dụng có khả năng gây thiệt hại lớn và lâu dài đến
xuất khẩu của Việt Nam như : thuế bổ sung, hạn ngạch,
các biện pháp phòng vệ thương mại (biện pháp chống
bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ)
•
Các doanh nghiệp Việt Nam vẫn phải đối mặt với các
hàng rào kỹ thuật mới ngày càng tinh vi hơn theo các
quy định riêng của một số nước
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
- Được tiếp cận thị trường hàng hoá và
dịch vụ ở tất cả các nước thành viên
- Mức thuế nhập khẩu đã được cắt giảm
- Không bị phân biệt đối xử
- Gia nhập WTO chúng ta có được vị
thế bình đẳng như các thành viên khác
trong việc hoạch định chính sách
thương mại toàn cầu có điều kiện để
bảo vệ lợi ích của đất nước, của doanh
nghiệp
Tác động tích cực
Tác động tiêu cực
- Cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn, với
nhiều “đối thủ” hơn, trên bình diện
rộng hơn, sâu hơn
- Sự biến động trên thị trường các nước
sẽ tác động mạnh đến thị trường trong
nước
- Hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra những
vấn đề mới trong việc bảo vệ môi
trường, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn
bản sắc văn hoá và truyền thống
4. Tác động của việc gia nhập WTO đối với ngành thép VN
Gia nhập WTO vừa có cơ hội lớn, vừa phải đối đầu với
thách thức không nhỏ. Cơ hội tự nó không biến thành
lực lượng vật chất trên thị trường mà tuỳ thuộc vào khả
năng tận dụng cơ hội của DN nghành thép VN.
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
5. Các yếu tố tác động đến giá thép
trên thị trường
•
Các yếu tố đầu chi phi đầu vào để sản xuất thép như phôi,
quặng sắt, sắt phế liệu, dầu diesel, than, điện…
•
Sự phát triển hay suy yếu của thị trường bất động sản, xây
dựng các công trình.
•
Các ảnh hưởng về chính trị, về chiến tranh và sau thiên tai cần
nhiều thép để xây dựng lại
•
Ảnh hưởng bởi sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế thế
giới
•
Chính sách điều hành của chính phủ đối với ngành thép, chính
sách thuế
•
Chất lượng thép, chủng loại thép và công nghệ sản xuất thép
•
Lượng dữ trữ thép của các quốc gia, của các doanh nghiệp và
nhà sản xuất
Mục đích và ý nghĩa
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
Tình hình XNK thép VN
năm 2010
Dự báo và kiến nghị
Phần I
Phần I
Phần III
Phần III
Phần II
Phần II
PHẦN 3: DỰ BÁO VÀ KIẾN NGHỊ
DỰ BÁO
Thị trường thế giới Thị trường trong nước
Năm 2011 dự báo tốc độ nhu cầu sử
dụng thép giảm.WSA dự báo, tiêu thụ
thép toàn cầu sẽ tăng 5,9% trong năm
2011 lên 1,359 tỷ tấn sau khi tăng
13,2% trong năm 2010, nhưng tốc độ
tăng trưởng nhu cầu giảm 7.2%
Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy
mạnh đầu tư xây dựng, phát triển
cơ sở hạ tầng.Theo ước tính của Bộ
Công thương, sản lượng tiêu thụ
thép sẽ tiếp tục tăng trưởng khoảng
15 - 20%/năm trong những năm tới
KIẾN NGHỊ
- Các dn nghành thép cần mạnh dạn đầu tư cho dây
chuyền sx
- Nhà nước cần có các chính sách khuyến khích các dn sx
như: giảm thuế, hổ trợ vay vốn…
- Đào tạo đội ngũ nhân viên có tay nghề hơn
Lưu Kim Anh
Trần Thanh Đào
Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Nguyễn Thj Hồng Huệ
Trần Trúc Ly
Trương Thị Ngọc Ngân
Lê Thị Ngọc Thúy
Trần Hoàng Bảo Trung
Nguyễn Như Đức
Nguyễn Văn Huấn
Tạ Thị Thảo
Trấn Thị Nhung
Nguyễn Thụy Thùy Dương
Văn Thị Huyền Châu
Trần Thị Thanh Trang
Nguyễn Thị Phượng
Phan Thị Kim Nguyên
Danh sách nhóm D70