Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn dùng inventor phần 1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.57 KB, 27 trang )

Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
1
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí

2
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
ĐỒ ÁN

“Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn
dùng inventor phần 1”


LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
1.1 Công suất cần thiết
1.2 Chọn động cơ
1.3 Công suất động cơ trên các trục
1.4 Phân phối tỷ số truyền
1.5 Tốc độ quay trên các trục
1.6 Xác định mômen xoắn trên các trục
3
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
PHẦN II
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
2.1 Chọn loại xích:
2.2 Thông số bộ truyền:
2.3 Tính kiểm nghiệm xích về độ bền:


2.4 Xác định thông số đĩa xích:
2.5 Tính toán và kiểm bền trên Inventor
PHẦN III
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
3.1 Bánh răng cấp chậm.
3.1.1 Tính toán lý thuyết
3.1.2 Kiểm tra tính toán bằng inventor
3.2 Bánh răng cấp nhanh
3.2.1 Tính toán lý thuyết
3.2.2 Kiểm tra tính toán bằng inventor
PHẦN IV
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC
4.1 Chọn vật liệu
4.2 Xác định sơ bộ đường kính trục
4.3 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực:
4.4 Phân tích lực tác dụng lên bộ truyền:
4.5 Xác định lực tác dụng lên trục, đường kính các đoạn trục:
4.6 Thiết kế và kiểm nghiệm trục bằng inventor
4. 6 .1 Trục I
4. 6 .2 Trục II
4 .6 .3 Trục III
PHẦN V
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THEN
5.1 Tính toán lý thuyết
5.2 Tính toán các then lắp trên các đoạn trục bằng inventor
5.2.1 Tính then lắp trên trục I
5.2.2 Tính then lắp trên trục II:
5.2.3 Tính then lắp trên trục III:
PHẦN VI
TÍNH TOÁN NỐI TRỤC

PHẦN VII
THIẾT KẾ GỐI ĐỠ TRỤC
4
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
7.1 Chọn ổ lăn
7.1.1 Thiết kế Ổ lăn trên trục I
7.1.2 Thiết kế Ổ lăn trên trục II
7.1.3 Thiết kế Ổ lăn trên trục III
7.2 Chọn kiểu lắp ổ lăn
7.3 Cố định trục theo phương dọc trục
7.4 Che kín ổ lăn
7.5 Bôi trơn ổ lăn
PHẦN VIII
CẤU TẠO VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT MÁY KHÁC
PHẦN IX
BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC
Tài liệu tham khảo
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
ĐỀ TÀI
Đề số 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN
Phương án số:01
5
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1- Động cơ điện 3 pha không đồng bộ;
2- Khớp nối;
3- Hộp giảm bánh răng trụ 2 cấp đồng trục;
4- Bộ truyền xích ống con lăn;

5- Thùng trộn.
Số liệu thiết kế:
Công suất trên trục thùng trộn, P = 6,5 (kw);
Số vòng quay trên trục thùng trộn, n = 42 (v/ph);
Thời gian phục vụ, L = 6 (năm);
Quay một chiều, làm việc hai ca, tải va đập nhẹ(1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8
giờ).
Chế độ tải: T
1
= T ; T
2
= 0,85T ;
t
1
= 28 giây ; t
2
= 60 giây.
6
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
YÊU CẦU
- 01 thuyết minh;bản vẽ lắp 3D của hệ thống; 01 bản vẽ lắp (bản in); 01 bản vẽ
chi tiết; các file tính toán và kết quả.
- Tất cả dữ liệu được lưa vào 1 đĩa CD
NỘI DUNG THUYẾT MINH
1. Tìm hiểu hệ thống truyền động máy;
2. Xác định công suất động cơ và phân bố tỉ số truyền cho hệ thống truyền động.
3. Tính toán thiết kế các chi tiết máy:
- Tính toán các bộ truyền hở (đai, xích hoặc bánh răng);
- Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc (bánh răng, trục vít);

- Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực;
- Tính toán thiết kế trục và then;
- Chọn ổ lăn và nối trục;
- Chọn thân hộp, bu lông và các chi tiết phụ khác;
4. Chọn dầu bôi trơn, bảng dung sai lắp ghép;
5. Mô phỏng chuyển động của bộ truyền (bằng Inventor);
6. Tài liệu tham khảo.
7
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






















Hà Nội, Ngày … Tháng … Năm 2012
Giáo viên hướng dẫn:
8
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề cốt lõi trong cơ
khí. Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển không thể thiếu một nền cơ khí hiện
đại. Vì vậy, việc thiết kế và cải tiến những hệ thống truyền động là công việc rất
quan trọng trong công cuộc hiện đại hoá đất nước. Hiểu biết, nắm vững và vận dụng
tốt lý thuyết vào thiết kế các hệ thống truyền động là những yêu cầu rất cần thiết đối
với sinh viên, kỹ sư cơ khí.
Để nắm vững lý thuyết và chuẩn bị tốt trong viểc trở thành một người kỹ sư
trong tương lai. Đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí trong ngành cơ
khí là một môn học giúp cho sinh viên ngành cơ khí làm quen với những kỹ năng
thiết kế, tra cứu và sử dụng tài liệu được tốt hơn, vận dụng kiến thức đã học vào việc
thiết kế một hệ thống cụ thể. Ngoài ra môn học này còn giúp sinh viên củng cố kiến
thức của các môn họcđã học trong các môn học như Cơ kỹ thuật, Chi tiết máy, Vẽ kỹ
thuật ; và giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí.
Trong cuộc sống ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở khắp nơi, có thể nói
nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống cũng như sản xuất. Đối với các hệ
thống truyền động thường gặp thì hộp giảm tốc là một bộ phận không thể thiếu - một
trong những bộ phận điển hình mà công việc thiết kế giúp chúng ta làm quen với các
chi tiết cơ bản như bánh răng, ổ lăn,…Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện các
sinh viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ, tính toán Cơ khí, đây là điều rất
cần thiết với một sinh viên cơ khí.
Em chân thành cảm ơn thầy Thạc Sĩ NGUYỄN MẠNH TIẾN, các thầy cô và
các bạn trong khoa cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.

Với kiến thức còn hạn hẹp, vì vậy thiếu sót là điều không thể tránh khỏi, em rất
mong nhận được ý kiến từ thầy cô và các bạn.
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đình Thi
9
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
PHẦN I
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
1.1 Công suất cần thiết
Gọi: P là công suất tính toán trên trục máy công tác ( KW )
P
ct
là công suất cần thiết trên trục động cơ ( KW )
ηlà hiệu suất truyền động.
Trong đó : - hệ số đẳng trị.
η
kn
= 0,99 – Hiệu suất khớp nối đàn hồi
η
br
= 0,97 – Hiệu suất bộ truyền bánh răng
η
ol
= 0,99 – Hiệu suất của một cặp ổ lăn
η
x
= 0,95 – Hiệu suất bộ truyền xích ống con lăn.
η = 0,99.0,97
2

.0.99
4
.0,95 = 0,85
Theo đề ta có:
- P = 6.5 (kw) công suất trên thùng trộn;
- t
1
= 28 giây ;
- t
2
= 60 giây;
- t = t
ck
= t
1
+ t
2
= 88 giây;
- T
1
= T ;
- T
2
= 0,85T ;
- N = 42 (v/ph) – số vòng quay trên trục thùng trộn;
- L = 6 (năm) – thời gian phục vụ;
- Quay một chiều, làm việc 2 ca (1 ca làm việc 8 giờ), tải va đập nhẹ.
Thay các số liệu tính toán được vào (1) ta được:
Vậy là ta cần chọn động cơ điện có:
• Kiểm tra điều kiện mở máy:

• Kiểm tra điều kiện quá tải:
10
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
1.2 Chọn động cơ
Ta có: n
lv
= 42 v/phút: - Số vòng quay trên trục thùng trộn;
Chọn: u
x
= 4: - Tỷ số truyền của bộ truyền xích;
u
h
= 16: - Tỷ số truyền hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp.
Vậy: Tỉ số truyền toàn bộ của hệ thống dẫn động là:
u
t
= u
x
.u
h
= 4.16 = 64
Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
n
sb
= n
lv
.u
t
= 42.64 = 2688 (v/ph).

Động cơ phải có : kết hớp các kết quả trên, tra (bảng P1.2) ta tìm được động cơ điện
KD.52-2 (động cơ điện không đồng bộ ba pha) công suất động cơ P
dc
= 7 KW; số vòng quay của
động cơ: n
dc
= 2900 v/ph ( sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 1; trang 235).
1.3 Công suất động cơ trên các trục
Ta có:
- Công suất trên trục III (trục làm việc) là:
- Công suất trên trục II là :
- Công suất trên trục I (trục dẫn) là:
- Vậy kiểm nghiệm lại công suất trên trục động cơ thực tế là:
Công suất này lớn hơn công suất định mức của động cơ nên không thỏa mãn.
Ta phải chọn loại động cơ: DK.62-2 có công suất P
đc
= 10KW;
số vòng quay: n
đc
= 2930v/ph
1.4 Phân phối tỷ số truyền
Với động cơ đã chọn ta có: n
dc
= 2930 (v/ph); P
dc
= 10 (KW)
Theo công thức tính tỷ số truyền ta có:
Tra bảng 3.1 trang 43 tài liệu * ta chọn tỷ số truyền hộp giảm tốc 2 cấp đồng trục với ta được:
11
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT

Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Trong đó: u
1
- Tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ cấp nhanh
u
2
- Tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ cấp chậm.
Vậy tỷ số truyền của bộ truyền xích:
1.5 Tốc độ quay trên các trục
- Tốc độ quay trên trục I là:
- Tốc độ quay trên trục I là:
- Tốc độ quay trên trục I là:
1.6 Xác định mômen xoắn trên các trục
- Mômen xoắn trên trục động cơ theo công thức :
• Ta có bảng thông số sau:
Trục
Thông số
Động cơ I II III IV
Công suất (kW) 7,647 7,495 7,197 6,911 6,5
Tỷ số truyền u 5,23 3,06 4,35
Số vòng quay (vg/ph) 2930 2930 560 183 42
Momen xoắn (Nmm) 24925 24429 122735 360656 1477976
12
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
PHẦN II
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
2.1 Chọn loại xích:
Công suất trên đĩa xích nhỏ của bộ truyền xích chính là công suất trên trục 3:
P

III
= 6,911(Kw), với số vòng quay đĩa xích nhỏ n
III
=183 (vòng/phút)
Vì số vòng quay thấp, tải trọng va đập nhẹ nên ta chọn loại xích ống con lăn
2.2 Thông số bộ truyền:
Theo bảng 5.4 Tài liệu (*), với u=4,35, chọn số răng đĩa xích nhỏ , do đó số răng đĩa xích
lớn.
Theo công thức (5.3) tài liệu (*), công suất tính toán:
Trong đó: với z
1
= 22, k
z
= 25/22 = 1,136; với n
01
= 200 (vg/ph), k
n
=n
01
/n
III
=200/183,1 =
1,09
Theo công thức (5.4) và bảng 5.6 Tài liệu (*):
Với: k
0
= 1: đường tâm của xích làm với phương nằm ngang 1 góc < 40
0
.
k

a
= 1: khoảng cách trục a=(30÷50)p
c
.
k
đc
= 1: điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích.
k
đ
= 1,2: tải trọng động va đập nhẹ.
k
c
= 1,25: làm việc 2 ca 1 ngày.
k
bt
= 1,3: môi trường có bụi, chất lương bôi trơn II (đạt yêu cầu).
Theo bảng 5.5 Tài liệu (*) với n
01
= 200 (vng/ph), chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước xích
p
c
= 31,75mm thỏa mãn điều kiện bền mòn:
Đồng thời theo bảng (5.8), bước xích p
c
= 31,75mm < p
max
.
Khoảng cách trục a = 40.p
c
= 40.31,75 = 1270mm;

Theo công thức (5.12) tài liệu (*) số mắt xích.
Lấy số mắt xích chẳn x = 142, tính lại khoảng cách trục theo công thức (5.13) tài liệu *
13
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a 1 lượng bằng:
Do đó a = 1262 – 4 = 1258mm
Số lần va đập của xích: Theo (5.14) tài liệu (*)
2.3 Tính kiểm nghiệm xích về độ bền:
Theo (5.15) tài liệu (*):
Với :
- Theo bảng 5.2 tài liệu (*), tải trọng phá hỏng Q=88500N, khối lượng 1m xích q = 3,8kg
- k
đ
= 1,2 (Tải trọng va đập nhẹ, tải trọng mở máy bằng 150% tải trọng làm việc).
- Lực vòng: F
t
= 1000.P/v = 1000.6,911/2,13 = 3244N
- Lực căng do lực li tâm: F
V
= q.v
2
= 3,8.2,13
2
= 17N;
- Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra:
- F
0
= 9,81.k
f

.q.a = 9,81.4.3,8.1,251 = 186,5N (Với k
f
=4 khi bộ truyền nằm ngang nghiêng
1 góc <40
0
)
Do đó:
Theo bảng 5.10 với n = 200vg/ph, [s] = 8,5. Vậy s >[s]: bộ truyền xích đảm bảo đủ bền.
2.4 Xác định thông số đĩa xích:
• Đường kính đĩa xích: Theo công thức (5.17) tài liệu (*) và bảng 14.4b:
d
1
= p/sin(π/z
1
) = 31,75/sin(π/22) = 223mm ;
d
2
= p/sin(π/z
2
) = 31,75/sin(π/96) = 970mm.(Đường kính vòng chia)
d
a1
= p[0,5+cotg(π/z
1
)] = 236,7mm;
d
a2
= p[0,5+cotg(π/z
2
)] = 985,7mm (Đường kính vòng đỉnh răng).

d
f1
= d
1
- 2r = 223 – 2.19,05 = 185mm và d
f2
= d
2
- 2r = 970 - 2.19,05 = 932 (với bán kính
đáy r = 0,5025d
1
+ 0,05 = 0,5025.19,05+0,05 = 9,62mm và d
1
=19,05mm bảng 5.2 tài liệu *)
• Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích theo công thức 5.18 tài liệu *:
Đĩa xích 1:
14
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Với: F
t
= 3242N : lực vòng.
k
r
= 0,45: hệ số ảnh hưởng số răng xích (Với z
1
= 22).
K
đ
= 1,2: hệ số tải trọng động (Tải động, va đập nhẹ)

F
vđ1
= 13.10
-7
n
III
.p
3
.m = 13.10
-7
.183.31,75
3
.1 = 7,61N: lực va đập trên m dãy xích.
E = 2E
1
E
2
/(E
1
+E
2
) = 2,1.10
5
Mpa
A = 262mm
2
: diện tích của bản lề (bảng 5.12 sách (*))
Như vậy dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB210 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc cho
phép , đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 1.
Đĩa xích 2:

Với: F
t
= 3242N : lực vòng.
k
r
= 0,15: hệ số ảnh hưởng số răng xích (Với z
2
= 96).
K
đ
= 1,2: hệ số tải trọng động (Tải động, va đập nhẹ)
F
vđ2
= 13.10
-7
n
IV
.p
3
.m = 13.10
-7
.42.31,75
3
.1 = 1,75 N: lực va đập trên m dãy xích.
E = 2E
1
E
2
/(E
1

+E
2
) = 2,1.10
5
Mpa
A = 262mm
2
: diện tích của bản lề (bảng 5.12 sách (*))
Như vậy dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB210 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc cho
phép , đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 2.
Xác định lực tác dụng lên trục:
Với k
x
=1,15 hệ số kể đến trọng lượng xích, khi nghiêng 1 góc < 40
0
15
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
2.5 Tính toán và kiểm bền trên Inventor
Vào môi trường lắp ghép Assemble và lấy ra 2 cái trục để làm trục lắp bánh xích. Ta đặt
chúng cách nhau 1258mm (khoảng cách 2 bánh xích).
Khởi động Modull Design Acclerator chọn Design Roller Chains có giao diện như sau:
Vào Chain chọn loại xích Roller chain 20A-1-142 với bước xích là 31,75,khối lượng xích
là 3,7kg/m. Chọn mặt phẳng làm việc cho bộ truyền (Select Chains Mid Plane). Mặt này là mặt
phẳng đối xứng của bộ truyền (mặt giữa), nhập giá trị cho mặt làm việc offset với mặt vừa chọn,
điền vào ô Mid Plane Offset. Chọn xích đơn điền vào ô Number of Chain Strands k = 1.
16
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Tiếp theo là chọn trục làm việc cho từng bánh xích.

17
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Kế bên ô bánh xích là ô vị trí, bấm nút mũi tên hướng xuống sẽ được như hình trên.
Fixed position by coordinates là chọn theo vị trí xác định
Fixed position by selected geometry là chọn vị trí theo đối tượng có sẳn trong assembly
Free sliding position là vị trí trượt tự do ( dùng cho bánh tự do)
Ta chọn cho cả hai bánh xích là Fixed position by selected geometry.
Tiếp theo là chọn thông số cho bánh xích 1: bấm vào Roller Chain Sprocket 1 và chọn số
răng là 22 tại Teeth.
18
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
19
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Chọn thông số cho bánh xích 2: bấm vào Roller Chain Sprocket 2 và chọn số răng là 96 tại
Teeth.
20
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Chuyển qua tab Calculation, nhập thông số cho bộ truyền: công suất tại ô Power P =
6,911Kw; vận tốc Speed n = 183 vòng/phút Efficiency = 0,95.
Sau đó nhấn Calculate, rồi quay lại tab Design trong khung Sprokets chọn cho trục bánh
xích 2: Free sliding position là vị trí trượt tự do.
21
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Chuyển tiếp sang tab Calculation nhấn Calculate rồi Ok. Được kết quả bộ truyền:
22

SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Kết quả tính toán như sau:
Chain properties
Chain : ISO 606:2004 - Short-pitch transmission precision roller chains (US)
Chain size designation
Pitch
Number of Chain Links
Number of Chain Strands
Minimum width between inner plates
Maximum Roller Diameter
Maximum pin body diameter
Maximum inner plate depth
Maximum outer or intermediate plate depth
Maximum width over bearing pins
Maximum inner plate width
Maximum outer or intermediate plate width
Chain bearing area
Tensile Strength
Specific Chain Mass
Chain construction factor
23
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT
Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Sprocket 1 properties: Toothed sprocket
Type
Number of Teeth
Number of Teeth in Contact
Pitch Diameter
Number of strands

Seating clearance
Tooth width
Tooth side relief
Tooth side radius
Shroud diameter
Sprocket shroud width
Height of tooth above pitch polygon
Roller-seating radius
Tootk-flank radius
Roller-seating angle
Shroud fillet radius
Sprocket tip diameter
Sprocket root diameter
Measuring pin diameter
Measurement over pins
X coordinate
Y coordinate
Span Length
Power Ratio
Power
Torque
Speed
Moment of inertia
Arc of contact
Force on input
Force on output
Axle load
Sprocket 2 properties: Toothed sprocket
24
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT

Đồ án cơ sở thiết kế máy Kkoa Công Nghệ Cơ Khí
Type
Number of Teeth
Number of Teeth in Contact
Pitch Diameter
Number of strands
Seating clearance
Tooth width
Tooth side relief
Tooth side radius
Shroud diameter
Sprocket shroud width
Height of tooth above pitch polygon
Roller-seating radius
Tootk-flank radius
Roller-seating angle
Shroud fillet radius
Sprocket tip diameter
Sprocket root diameter
Measuring pin diameter
Measurement over pins
X coordinate
Y coordinate
Center Distance
Span Length
Power Ratio
Power
Torque
Speed
Moment of inertia

Transmission Ratio
Arc of contact
Force on input
Force on output
Axle load
Working conditions
Power
Torque
Speed
25
SVTH: Nguyễn Đình Thi Đ4_CĐT

×