Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tiểu luận đề tài: phân tích hoạt động thuê tàu - khai thác tàu của chủ hàng pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.59 KB, 30 trang )

z
z
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU

ĐỀ TÀI
“ Phân tích hoạt động cho thuê
tàu- khai thác tàu của chủ hàng ”


Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
1
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
LỜI MỞ ĐẦU Error: Reference source not found
PHẦN 1: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN THEO ĐIỀU KIỆN GIAO
HÀNG CIF CỦA INCOTERMS 2000 Error: Reference source not found
A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN Error: Reference source not found
A1 Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng Error: Reference source not found
A2 Giấy phép, cho phép và thủ tục Error: Reference source not found
A3 Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm Error: Reference source not found
A4 Giao hàng Error: Reference source not found
A5 Chuyển rủi ro Error: Reference source not found
A6 Phân chia phí tổn Error: Reference source not found
Người bán phải, theo quy định ở điều B6, trả Error: Reference source not found
A7 Thông báo cho người mua Error: Reference source not found
A8 Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện tử tương đương
Error: Reference source not found
A9 Kiểm tra – bao bì – mã hiệu Error: Reference source not found
A10 Nghĩa vụ khác Error: Reference source not found
B NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA Error: Reference source not found
B1 Trả tiền hàng Error: Reference source not found


B2 Giấy phép, cho phép và thủ tục Error: Reference source not found
B3 Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm Error: Reference source not found
B4 Nhận hàng Error: Reference source not found
B5 Chuyển rủi ro Error: Reference source not found
B6 Phân chia phí tổn Error: Reference source not found
Người mua phải, theo quy định ở khoản A3 a), trả Error: Reference source not found
B7 Thông báo cho người bán Error: Reference source not found
B9 Giám định hàng hoá Error: Reference source not found
B10 Nghĩa vụ khác Error: Reference source not found
I. Cảng Sài Gòn Error: Reference source not found
II. Cảng Colombo Error: Reference source not found
III. Tuyến đường Sài Gòn – Colombo Error: Reference source not found
PHẦN 3: TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN THUÊ TÀU Error: Reference source not found
1.1. TÀU CHUYẾN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TẢI TÀU CHUYẾN Error: Reference
source not found
1.1.1. Khái niệm về tàu chuyến: Error: Reference source not found
1.1.2. Đặc điểm của khai thác tàu chuyến: Error: Reference source not found
1.1.3. Các hình thức thuê tàu chuyến: Error: Reference source not found
1.2. CÁC KHOẢN CHI PHÍ MÀ NGƯỜI THUÊ TÀU CHUYẾN PHẢI TRẢ Error:
Reference source not found
1.2.1. Tổng số tiền cước vận chuyển Error: Reference source not found
1.2.2. Tiền chi phí xếp dỡ hàng hóa theo điều kiện FIOS (T) Error: Reference source not
found
1.2.3. Tiền hoa hồng môi giới tàu Error: Reference source not found
R
HH
=K
HH
. ∑ F = 2,5%
×

5.250.000 = 131.250 (USD) Error: Reference source not found
1.2.4. Tổng chi phí thuê tàu chuyến Error: Reference source not found
CHƯƠNG 2: THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN Error: Reference source not found
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN . Error: Reference source
not found
2.1.1. Khái niệm: Error: Reference source not found
2.1.2. Đặc điểm: Error: Reference source not found
2.1.3. Các hình thức thuê tàu định hạn: Error: Reference source not found
2.2. TÀU DỰ KIẾN THUÊ Error: Reference source not found
Tàu Vinalines Mighty Error: Reference source not found
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
2
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
2.3. CÁC CHI PHÍ CỦA THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN Error: Reference source not found
2.3.1. Tiền thuê tàu định hạn : Error: Reference source not found
2.3.2. Chi phí quản lý Error: Reference source not found
2.3.3. Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn Error: Reference source not found
2.3.4. Chi phí bến cảng Error: Reference source not found
2.3.5. Hoa hồng môi giới Error: Reference source not found
2.3.6. Chi phí xếp dỡ hàng hóa Error: Reference source not found
4.1.1.N ộ i dung ch ủ y ế u c ủ a h ợ p đ ồ ng Error: Reference
source not found LỜI MỞ ĐẦU
Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt bởi những đặc thù của nó. Vận tải
biển đóng một vai trò quan trọng và có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân,
nhất là với nước ta với một vị trí rất thuận lợi trong buôn bán ngoại thương, là cửa ngõ
giao thông quan trọng của nhiều tuyến đường hàng hải khu vực và quốc tê, với tiềm
năng vô cùng to lớn là 3200 km bờ biển, hơn một triệu km
2
vùng đặc quyền kinh tế và

thềm lục địa rộng lớn. Vận tải biển giúp đẩy mạnh quan hệ buôn bán ngoại thương
(xuất khẩu hàng hoá, nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu và sản phẩm cần thiết, ) giữa
các quốc gia với nhau bởi có những lợi thế mà không có loại hình vận tải nào có: giá
thành vận chuyển rẻ, khối lượng vận chuyển lớn, nhanh chóng, qua đó góp phần thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dận. Vận tải biển nước ta tuy còn đang trong
giai đoạn phát triển nhưng đã khẳng định được vị trí to lớn của mình trong tổng thể
nền kinh tế quốc dân, đem lại cho đất nước nguồn thu ngoại tệ đáng kể.
Trong khi đó vận tải hàng hoá ngoại thương bằng đường biển và buôn bán quốc
tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thúc đẩy nhau cùng phát triển.Vận tải quốc tế nói
chung và vận tải hàng hoá ngoại thương bằng đường biển là tiền đề, là điều kiện tiên
quyết để buôn bán quốc tế ra đời và phát triển. Bởi vì chính bản thân hàng hoá không
tự di chuyển từ nơi này đến nơi khác, do vậy nếu vận tải kém thuận lợi thì sẽ hạn chế
sự lưu thông hàng hoá giữa các nước. Vận tải phát triển sẽ tạo điều kiện cho ngoại
thương ngày càng phát triển phong phú hơn. Ngược lại khi buôn bán quốc tế phát triển
sẽ tạo ra yêu cầu thúc đẩy vận tải phát triển, tạo điều kiện cho vận tải giảm giá thành .
Chính vì lẽ đó mà vận tải biển ngày càng đóng vai trò to lớn trong việc hội nhập nền
kinh tế thế giới của nước ta.
Các hình thức vận chuyển hàng hóa ngoại thương bằng đường biển bao gồm: hình
thức vận chuyển bằng tàu chợ ( tàu chuyên tuyến ) – Liner; hình thức vận chuyển bằng
tàu chuyến – Tramps và hình thức vận chuyển bằng tàu thuê định hạn. Mỗi hình thức
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
3
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
đều có những ưu – khuyết điểm riêng. Tùy vào mỗi loại hàng hóa chuyên chở, điều
kiện giao – nhận hàng và khoảng cách địa lý mà người thuê tàu sẽ lựa chọn một hình
thức có lợi nhất cho mình để đạt được hiệu quả tối ưu.
Bài tập lớn dưới đây phân tích về hoạt động thuê tàu và khai thác tàu của chủ
hàng thông qua lựa chọn giữa hai hình thức là thuê tàu chuyến và thuê tàu định hạn để
tìm ra phương án thuê tàu có lợi nhất cho mình.

PHẦN 1: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN THEO ĐIỀU
KIỆN GIAO HÀNG CIF CỦA INCOTERMS 2000
Điều kiện CIF (viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh "Cost, Insurance and Freight"
dịch ra tiếng Việt là "Tiền hàng, bảo hiểm và cước") được hiểu là người bán giao hàng
khi hàng hoá đã qua lan can tàu tại cảng gửi hàng.
Người bán phải trả các phí tổn và cước vận tải cần thiết để đưa hàng tới cảng đến
quy định NHƯNG rủi ro về mất mát và hư hại đối với hàng hoá cũng như mọi chi phí
phát sinh thêm do các tình huống xảy ra sau thời điểm giao hàng được chuyển từ
người bán sang người mua. Tuy nhiên theo điều kiện CIF người bán còn phải mua bảo
hiểm hàng hải để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối
với hàng hoá trong quá trình chuyên chở.
Do vậy, người bán sẽ ký hợp đồng bảo hiểm và trả phí bảo hiểm. Người mua cần
lưu ý rằng theo điều kiện CIF người bán chỉ phải mua bảo hiểm với phạm vi tối thiểu,
người mua cần thoả thuận với người bán hoặc tự mình mua bảo hiểm thêm.
Điều kiện CIF đòi hỏi người bán phải thông quan xuất khẩu cho hàng hoá .
Điều kiện này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển và đường thuỷ nội địa. Nếu
các bên không có ý định giao hàng qua lan can tàu thì nên sử dụng điều kiện CIP.
A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1 Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng
Người bán phải cung cấp hàng hoá và hoá đơn thương mại hoặc thông điệp điện
tử tương đương, theo đúng hợp đồng mua bán và cung cấp mọi bằng chứng về việc đó
nếu hợp đồng yêu cầu.
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
4
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
A2 Giấy phép, cho phép và thủ tục
Người bán phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép xuất khẩu hoặc sự cho
phép chính thức khác và thực hiện, nếu có quy định, mọi thủ tục hải quan bắt buộc
phải có đối với việc xuất khẩu hàng hoá .

A3 Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm
a)Hợp đồng vận tải
Người bán phải, bằng chi phí của mình, ký hợp đồng vận tải với điều kiện thông
thường để chuyên chở hàng hoá tới cảng đến quy định theo tuyến đường thông thường
bằng một chiếc tàu đi biển ( hoặc bằng tàu chạy đường thuỷ nội địa, tuỳ trường hợp)
loại thường dùng để chuyên chở hàng hoá của hợp đồng .
b)Hợp đồng bảo hiểm
Người bán phải tự chịu chi phí mua loại bảo hiểm hàng hoá như thoả thuận trong
hợp đồng để người mua, hoặc bất kỳ người nào khác có lợi ích từ hàng hoá được bảo
hiểm, có quyền kiện đòi bồi thường trực tiếp từ người bảo hiểm, và cung cấp cho
người mua hợp đồng bảo hiểm hoặc bằng chứng khác về việc mua bảo hiểm.
Bảo hiểm phải được mua ở người bảo hiểm hoặc một công ty bảo hiểm có uy tín
và, trừ khi có quy định khác, với mức bảo hiểm tối thiểu theo Các điều khoản bảo
hiểm hàng hoá của Hiệp hội những người bảo hiểm Luân đôn hoặc bất kỳ nhóm điều
khoản nào tương tự. Thời hạn bảo hiểm phải phù hợp với điều B5 và B4. Khi được
người mua yêu cầu, người bán phải, với chi phí do người mua chịu, mua bảo hiểm đối
với rủi ro về chiến tranh, đình công, bạo động và dân biến, nếu có thể mua được. Mức
bảo hiểm tối Thöông maïi Vieät Nam 32
thiểu phải bao gồm tiền hàng quy định rong hợp đồng cộng với 10% (nghĩa là
110%) và phải được mua bằng đồng tiền dùng trong hợp đồng mua bán.
A4 Giao hàng
Người bán phải giao hàng lên tàu tại cảng gửi hàng vào ngày hoặc trong thời hạn
quy định.
A5 Chuyển rủi ro
Người bán phải, theo quy định ở điều B5, chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hại
đối với hàng hoá cho đến thời điểm hàng hoá qua lan can tàu tại cảng gửi hàng.
A6 Phân chia phí tổn
Người bán phải, theo quy định ở điều B6, trả
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH

5
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
• mọi chi phí liên quan tới hàng hoá cho đến thời điểm hàng hoá đã được giao
như quy định ở điều A4; và
• cước phí và các chi phí khác phát sinh theo quy định ở khoản A3 a) bao gồm
chi phí bốc hàng lên tàu; và
• chi phí về bảo hiểm phát sinh từ khoản A3 b); và
• bất kỳ khoản lệ phí nào để dỡ hàng ở cảng dỡ hàng quy định mà người bán phải
trả theo hợp đồng vận tải; và
• nếu có quy định, chi phí về các thủ tục hải quan bắt buộc phải có đối với việc
xuất khẩu, cũng như thuế quan, thuế và các lệ phí khác phải nộp khi xuất khẩu và qúa
cảnh qua nước khác, nếu những chi phí này là do người bán phải trả theo hợp đồng
vận tải.
A7 Thông báo cho người mua
Người bán phải thông báo đầy đủ cho người mua biết hàng hoá đã được giao như
quy định ở điều A4, cũng như mọi thông tin khác, khi được yêu cầu, để tạo điều kiện
cho người mua tiến hành các biện pháp cần thiết để nhận hàng
A8 Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện tử tương
đương
Người bán phải, bằng chi phí của mình, cung cấp cho người mua chứng từ vận
tải thông dụng cho cảng đến quy định
Chứng từ này (ví dụ một vận đơn có thể chuyển nhượng, một giấy gửi hàng
đường biển không thể chuyển nhượng, một chứng từ vận tải đường thuỷ nội địa) phải
bao hàm hàng hoá của hợp đồng, có ghi ngày trong thời hạn quy định cho việc gửi
hàng, để giúp người mua nhận được hàng hoá từ người chuyên chở ở cảng đến và, trừ
khi có thoả thuận khác, để người mua có thể bán được hàng hoá đang trong quá trình
vận chuyển bằng cách chuyển giao chứng từ vận tải cho một người mua tiếp theo (vận
đơn có thể chuyển nhượng được) hoặc ằng cách thông báo cho người chuyên chở.
Khi một chứng từ vận tải như vậy được ký phát với nhiều bản gốc, người bán
phải xuất trình một bộ bản gốc đầy đủ cho người mua.

Nếu người bán và người mua thoả thuận trao đổi thông tin bằng điện tử, chứng từ
nói trên có thể được thay thế bằng một thông điệp điện tử (EDI) tương đương.
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
6
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
A9 Kiểm tra – bao bì – mã hiệu
Người bán phải trả phí tổn cho các hoạt động kiểm tra (như kiểm tra chất lượng,
đo lường, cân đong, tính, đếm) bắt buộc phải có đối với việc giao hàng như quy định ở
điều A4.
Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng gói hàng hoá (trừ khi theo thông lệ
của ngành hàng thương mại cụ thể hàng hoá được gửi đi không cần bao gói) bắt buộc
phải có đối với việc vận chuyển hàng hoá do mình thu xếp. Bì đóng hàng phải được
ghi ký mã hiệu phù hợp.
A10 Nghĩa vụ khác
Người bán phải, theo yêu cầu của người mua và do người mua chịu rủi ro và chi
phí, giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương
(ngoài những chứng từ nêu ở điều A8) được ký phát hoặc truyền đi tại nước gửi hàng
và/hoặc nước xuất xứ mà người mua cần có để nhập khẩu hàng hoá, và nếu cần thiết,
để quá cảnh qua nước khác.
Người bán phải cung cấp cho người mua, theo yêu cầu của người mua, các thông
tin cần thiết để mua bảo hiểm cho hàng hoá.
B NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1 Trả tiền hàng
Người mua phải trả tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.
B2 Giấy phép, cho phép và thủ tục
Người mua phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép nhập khẩu hoặc sự cho
phép chính thức khác và thực hiện, nếu có quy định, mọi thủ tục hải quan bắt buộc
phải có đối với việc nhập khẩu hàng hoá và quá cảnh qua nước khác.
B3 Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm

a)Hợp đồng vận tải
Không có nghĩa vụ
b)Hợp đồng bảo hiểm
Không có nghĩa vụ
B4 Nhận hàng
Người mua phải chấp nhận việc giao hàng khi hàng hoá đã được giao như quy
định ở điều A4 và nhận hàng từ người chuyên chở tại cảng đến quy định .
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
7
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
B5 Chuyển rủi ro
Người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hoá kể từ
thời điểm hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng.
Người mua phải, nếu người mua không thông báo theo như quy định ở điều B7,
chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hoá kể từ ngày quy định hoặc
ngày cuối cùng của thời hạn quy định cho việc gửi hàng; tuy nhiên với điều kiện là
hàng hoá đã được cá biệt hoá rõ ràng là thuộc hợp đồng, tức là được tách riêng ra hoặc
được xác định bằng cách khác là hàng của hợp đồng.
B6 Phân chia phí tổn
Người mua phải, theo quy định ở khoản A3 a), trả
• mọi chi phí liên quan tới hàng hoá kể từ thời điểm hàng đã được giao như quy
định ở điều A4; và
• mọi chi phí và lệ phí liên quan tới hàng hoá trong quá trình chuyên chở cho đến
khi hàng tới cảng đến, trừ khi các chi phí và lệ phí đó là do người bán phải trả theo
hợp đồng vận tải; và
• các chi phí phát sinh thêm do việc người mua không thông báo cho người bán
như quy định ở điều B7, về hàng hoá kể từ ngày quy định hoặc ngày hết hạn thời hạn
quy định cho việc gửi hàng, tuy nhiên với điều kiện là hàng hoá đã được cá biệt hoá rõ
ràng là thuộc hợp đồng , tức là được tách riêng ra hoặc được xác định bằng cách khác

là hàng của hợp đồng; và
• nếu có quy định, tất cả những loại thuế quan, thuế và lệ phí khác cũng như các
chi phí làm thủ tục hải quan phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá và nếu cần, quá cảnh
qua nước khác trừ khi đã được tính vào cước phí của hợp đồng vận tải.
B7 Thông báo cho người bán
Người mua phải, trong trường hợp người mua có quyền quyết định về thời gian
gửi hàng và/hoặc cảng đến, thông báo cho người bán đầy đủ về các chi tiết đó.
B8 Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện tử
tương đương
Người mua phải chấp nhận các bằng chứng về việc giao hàng như quy định ở
điều A8 nếu chứng từ đó phù hợp với hợp đồng.
B9 Giám định hàng hoá
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
8
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
Người mua phải trả phí tổn cho mọi giám định trước khi gửi hàng, trừ khi việc
giám định đó được tiến hành theo lệnh của các cơ quan có thẩm quyền của nước xuất
khẩu.
B10 Nghĩa vụ khác
Người mua phải trả mọi phí tổn và lệ phí phát sinh để lấy các chứng từ hoặc
thông điệp điện tử tương đương như nêu trong điều A10 và hoàn trả cho người bán
những phí tổn mà người bán phải gánh chịu trong việc giúp đỡ người mua như quy
định ở điều A10.
Người mua phải cung cấp cho người bán khi được yêu cầu các thông tin cần thiết
để mua bảo hiểm.
PHẦN 2: CÁC THÔNG TIN VỀ CẢNG VÀ
TUYẾN ĐƯỜNG
I. Cảng Sài Gòn
* Điều kiện tự nhiên:

Cảng Sài Gòn nằm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
0
48’ Bắc và 106
0
42’
kinh độ Đông.
Cảng nằm trên phạm vi dọc bờ dài hơn 2km cách bờ biển dài 45 hải lý.
Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật triều, biên độ dao động của mực nước triều
lớn nhất là 3,98m, lưu tốc dòng chảy là 1m/s.
Từ Cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đường sông:
- Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và sông
Sài Gòn. Những tàu có mớn nước khoảng 9,0m và chiều dài khoảng 210m đi lại dễ
dàng theo đường này.
- Theo sông Soài Rạp, đường này dài hơn 10 hải lý và tàu phải có mớn nước
không quá 6,5m.
* Cầu tàu và kho bãi:
Khu Nhà Rồng có 3 bến với tổng chiều dài 390m.
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
9
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
Khu Khánh Hội gồm 11 bến từ kho K
0
đến K
10
với tổng chiều dài 1264m. Về
kho bãi khu Khánh Hội có 18 kho với tổng diện tích 45,396m
2
và diện tích bãi
15.781m

2
.
Khu nhà rồng có diện tích kho 7,225m
2
và 3,500m
2
bãi. Tải trọng của kho thấp,
thường bằng 2 tấn/m
2
. Các bãi chứa thường nằm sau kho, phổ biến là các bãi xen kẽ, ít
có bãi liên hoàn.
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo tàu gồm 6 phao ở hữu hạn ngạn
sông Sài Gòn và có 26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ lưu cảng Sài
Gòn có 12 phao neo dành cho tàu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
Tổng sản lượng hàng hóa trong 5 năm qua trên 64 triệu tấn, bình quân tăng
6,9%/năm, lợi nhuận trên 140 tỷ đồng…
Từ năm 2005, Cảng Sài Gòn đã tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư xây
dựng cảng mới Hiệp Phước phục vụ di dời cảng Khánh Hội - Nhà Rồng… Trong quý
I/2011 đã đưa vào khai thác 600m cẩu cảng đầu tiên, đồng thời liên doanh với các đối
tác đầu tư xây dựng 3 cảng nước sâu tại khu vực Cái Mép - Thị Vải.
Đặc biệt tổng sản lượng hàng hóa thông quan tại Cảng Sài Gòn năm 2010 là 11,8
triệu tấn (cao hơn dự kiến là 0,6 triệu tấn), tổng doanh thu 887 tỷ đồng, lợi nhuận 64 tỷ
đồng.
Năm 2011, Cảng Sài Gòn sẽ phấn đấu thực hiện tổng sản lượng hàng hóa 11,2
triệu tấn (lo ngại khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng), đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án di dời, chuyển đổi và xây dựng cảng mới tại Hiệp Phước và Cái Mép - Thị Vải.
4.1.1.Nội dung chủ yếu của hợp đồng Error: Reference source not found LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN 1: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN THEO ĐIỀU KIỆN GIAO
HÀNG CIF CỦA INCOTERMS 2000 4
A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN 4

A1 Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng 4
A2 Giấy phép, cho phép và thủ tục 5
A3 Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm 5
A4 Giao hàng 5
A5 Chuyển rủi ro 5
A6 Phân chia phí tổn 5
A7 Thông báo cho người mua 6
A8 Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện tử tương đương 6
A9 Kiểm tra – bao bì – mã hiệu 7
A10 Nghĩa vụ khác 7
B NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA 7
B1 Trả tiền hàng 7
B2 Giấy phép, cho phép và thủ tục 7
B3 Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm 7
B4 Nhận hàng 7
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
10
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
B5 Chuyển rủi ro 8
B6 Phân chia phí tổn 8
II. Cảng Colombo
Cảng Colombo là một cảng lớn nhất của Sri Lanka, có vị trí 79 ° 50'41" kinh độ
đông và 06 ° 57'10 " vĩ độ bắc . Cảng Colombo có hơn 5 khu vực cảng, lớn nhất kể
đến đến Khu cảng Container Jaya, với 4 bến container chính và 2 bến Feeder, công
suất 55.990 TEU, diện tích hơn 45,5 ha, ngoài ra còn có 4 khu vực cảng bao gồm cảng
hành khách, cảng container và Ro Ro.
Ra vào cảng Colombo có hai cổng chính: cổng Bắc có chiều dài 230m, mớn
nước 15m, cổng Nam chiều dài 190m, mớn nước 13m. Tổng diện tích mặt đất cảng
khoảng 130.000m2

Bên cạnh nghiệp vụ cảng biển và đào tạo cảng có nhiều các dịch vụ tiện tích như:
Cung cấp nước ngọt, khử trùng dịch, kiểm soát sự cố tràn dầu, sửa chữa tầu, sức khỏe,
cung cấp các cửa hàng tàu, khảo sát, phòng cháy chữa cháy
Colombo hiện đứng thứ 27 cảng lớn nhất trên thế giới với năng lực xếp dỡ 3.68
triệu TEU trong năm 2008. Hiện nay cảng đạt công suất 45,5 triệu TEU. Cảng thu hút
đầu tư từ các chính phủ Singapore, Ấn Độ, Trung Quốc, hứa hẹ trở thành 1 cảng trọng
điểm của khu vực Nam Á
III. Tuyến đường Sài Gòn – Colombo
Tuyến đường biển Sài Gòn Colombo đi qua khu vực Đông Nam Á và Nam
Á, đặc điểm của vùng biển này là nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là
mưa rất nhiều, chịu ảnh hưởng rất lớn của gió mùa và khu vực này nằm trong vùng
nhiệt đới và xích đạo. Khí hậu vùng biển này mang đặc điểm tương tự như vùng biển
Việt Nam, cụ thể:
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, càng
về Nam thì gió giảm dần không ảnh hưởng đến sự đi lại của tàu thuyền
Từ tháng 6 đến tháng 9 gió mùa Đông Nam thổi mạnh ảnh hưởng đến tốc độ tàu
đồng thời vào mùa này lượng mưa khá lớn, hơn nữa vùng này nhiều bão.
- Về hải lưu: trên tuyến này cũng chịu ảnh hưởng của hai dòng hải lưu. Một dòng
từ phía Bắc chảy xuống và một dòng từ vịnh Thái Lan đi từ Nam lên Bắc sát bờ biển
Malaixia qua bờ biển Campuchia, tốc độ của dòng chảy nhỏ, không ảnh hưởng đến
hoạt động của tàu thuyền.
- Về thuỷ triều: hầu hết vùng biển có chế độ nhật triều, có biên độ dao động
tương đối lớn, từ 2 đến 5 mét.
- Về sương mù: ở vùng biển này vào sáng sớm và chiều tối có nhiều sương mù.
Số ngày có sương mù trong năm lên tới 115 ngày.
PHẦN 3: TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN THUÊ TÀU
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
11
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU

CHƯƠNG 1: THUÊ TÀU CHUYẾN
1.1. TÀU CHUYẾN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TẢI TÀU CHUYẾN
1.1.1. Khái niệm về tàu chuyến:
Tàu chuyến (Tramps) là loại tàu hoạt động theo kiểu chạy rông, không theo tuyến
cố định, không có lịch trình công bố từ trước mà theo yêu cầu của người thuê tàu trên
cơ sở hợp đồng thuê tàu chuyến.
Hình thức khai thác tàu chuyến là một trong các hình thức phổ biến nhất hiện nay
để vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Hình thức này đặc biệt có ý nghĩa đối với
các nước đang phát triển có đội tàu còn nhỏ bé, hệ thống cảng chưa phát triển, nguồn
hàng không ổn định.
1.1.2. Đặc điểm của khai thác tàu chuyến:
Hình thức khai thác tàu chuyến có những đặc điểm sau:
Số lượng hàng và các loại hàng, thời gian khởi hành, thời gian đến, ố lượng cảng
ghé qua không cố định mà luôn thau đổi phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu cụ thể của
từng chuyến đi.
Sau khi hoàn thành một chuyến đi thì không nhất thiết tàu đó phải hoạt động trên
tuyến đường cũ của chuyến đi trước.
Hình thức vận tải tàu chuyến phục vụ cho các nhu cầu vận tải không thường
xuyên. Vì vậy loại tàu dùng cho khai thác tàu chuyến là laoij tàu tổng hợp, chở được
nhiều loại hàng khác nhau, tàu có tốc độ không cao.
Lịch vận hành của tàu không được công bố từ trước, chỉ có kế hoạch chuyến đi.
Giá cước vận tải biến động theo quan hệ cung cầu trên thị trường thuê tàu.
Trọng tải tàu trong hình thức khai thác tàu chuyến có các kích cỡ khác nhau.
1.1.3. Các hình thức thuê tàu chuyến:
- Thuê chuyến đơn (Single Trip): Thuê chở chuyến một chiều giữa hai hoặc
nhiều cảng.
- Thuê chuyến khứ hồi (Round trip): Chuyến đi hai chiều có chở hàng, cảng
đầu trùng cảng cuối.
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH

12
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
- Thuê nhiều chuyến liên tục (Consecutive voyage): Người vận chuyển thực
hiện liên tục các chuyến hàng.
- Thuê khoán (Contract of affreightment = C.O.A): Các chủ hàng XNK có
khối lượng hàng hóa lớn, ổn định thương kí kết loại hợp đồng này với các chủ tàu để
gửi hàng trong một thời gian nhất định, giá cước trong C.O.A thường thấp hơn so với
giá cước trên thị trường thuê tàu tại thời điểm kí kết hợp đồng, chủ tàu có nghĩa vụ vận
chuyển hết hàng hóa yêu cầu.
- Thuê tàu định hạn chuyến (Trip-Time charter)
1.2. CÁC KHOẢN CHI PHÍ MÀ NGƯỜI THUÊ TÀU CHUYẾN PHẢI TRẢ
1.2.1. Tổng số tiền cước vận chuyển
∑F = Q
i
.F
i
= 150.000
×
35 = 5.250.000 (USD)
Trong đó: -
Qi
: Khối lượng loại hàng hóa i
- F
i
: Giá cước loại hàng hóa i
1.2.2. Tiền chi phí xếp dỡ hàng hóa theo điều kiện FIOS (T)
+ Chi phí xếp hàng: R
X
= d
X

×
Q
X
= 3,6
×
150.000 = 540.000 (USD)
+ Chi phí dỡ hàng: R
D
= d
D
×
Q
D
= 3,5
×
150.000 = 525.000 (USD)
1.2.3. Tiền hoa hồng môi giới tàu
Là khoản chi phí mà người thuê tàu phải trả cho người môi giới tàu theo % giá trị
của hợp đồng thuê tàu chuyến.
R
HH
=K
HH
. ∑F = 2,5%
×
5.250.000 = 131.250 (USD)
Trong đó: - K
HH
: tỷ lệ hoa hồng phí (%) phụ thuộc giữa người thuê tàu và
người môi giới

- ∑F: Giá trị của hợp đồng vận chuyển
1.2.4. Tổng chi phí thuê tàu chuyến
∑R
CH
= ∑F+ R
X
+ R
D
+ R
HH
= 5.250.000 + 540.000 + 525.000 + 131.250
= 6.446.250 (USD)
CHƯƠNG 2: THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
13
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN
2.1.1. Khái niệm:
Thuê tàu định hạn là việc chủ tàu cho người thuê tàu ( Chatterer) thuê toàn bộ
con tàu để người thuê tàu sử dụng tàu vào những mục đích nhất định theo một thời hạn
nhất định.
2.1.2. Đặc điểm:
- Chủ tàu chuyển quyền sử dụng tàu và quản lý tàu sang cho người thuê trong
một thời hạn nhất định.
- Người thuê phải trả tiền thuê tàu (Hire) theo quy định của hợp đồng.
- Chi phí hoạt động của tàu (Operating cost) : do người thuê phải chịu.
- Hợp đồng thuê tàu là văn bản điều chỉnh quan hệ pháp lý giữa chủ tàu và người
thuê tàu.
- Chủ tàu không đóng vai trò là người chuyên chở mà người thuê đóng vai trò

này để thực hiện vận chuyển hàng hoá và lấy tiền cước ( Freight).
2.1.3. Các hình thức thuê tàu định hạn:
+ Thuê định hạn: Time C/P : (Tàu + Thuyền bộ )
- Thuê theo thời hạn (Period – Time Charter) : 6 tháng , 1 năm , v v
- Thuê định hạn chuyến (Trip – Time Charter)
+ Thuê định hạn trần (trơn) : Base – boat Charter / Demise charter : (Tàu không kèm
thuyền bộ)
2.2. TÀU DỰ KIẾN THUÊ
Tàu Vinalines Mighty
STT CHI TIẾT TÀU VINALINES MIGHTY
1 Loại tàu: Chở hàng rời
2 Cờ: Việt Nam
3 Số IMO: 9335458
4 Hô hiệu: 3WQD
5 Đăng kiểm/Số đăng kiểm: NKK/072184
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
14
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
6 Bảo hiểm:
- Thân máy tàu: Bao Minh
- P & I : Gard
7 Năm đóng: 2007
8 Nơi đóng: Việt Nam
9 Trọng tải: 22.500 Tấn
10 Dung tích đăng ký toàn phần: 14.851
11 Dung tích đăng ký hữu ích: 7.158
12 Chiều dài tổng: 153,20 m
13 Chiều dài giữa 2 trụ: 143,97 m
14 Chiều cao mạn: 13,75 m

15 Chiều rộng: 26,00 m
16 Mớn nước: 9,50 m
17 Máy chính: Mitsubishi 7UEC 45 LA
6.230kW/158rpm
18 Tốc độ khai thác: 13,25 Hải lý/giờ
19 Thiết bị xếp dỡ: 4 x 30MT x 20m
20 Số lượng hầm hàng: 2
21 Sức chứa hàng:
- Hàng bao kiện: 28.964 m3
- Hàng hạt: 29.156 m3
22 Lượng nước ngọt: 237 Mts
23 Lượng dầu DO: 256 Mts
24 Lượng dầu FO: 1.598 Mts
25 Dung tích nước Ballast: 6.927 m3
2.3. CÁC CHI PHÍ CỦA THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN
2.3.1. Tiền thuê tàu định hạn :
a) Số chuyến cần thiết để vận chuyển hết hàng hoá
* Dung tích đơn vị của tàu Vinalines Mighty:
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
15
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
ω
T
=
43,1
250.20
964.28
==
T

T
D
W
(m
3
/T)
Trong đó:
- W
T
: Dung tích chứa hàng của tàu (đối với hàng bao kiện là 28.964 m
3
)
- D
T
: Trọng tải thực chở của tàu:
D
T
=DWT. = 25.000
×
0,9 = 20.250 (Tấn)
Với: DWT: Trọng tải toàn bộ của tàu
η
TB
: Hệ số lợi dụng trọng tải toàn bộ của tàu
* Hệ số chất xếp của hàng gạo bao là : U
G
= 1,4 (m
3
/T)
=> U

G
< ω
T
: Tàu chỉ tận dụng hết trọng tải (Hàng nặng)
* Khối lượng hàng tàu vận chuyển được trong một chuyến: 20.250 (Tấn/chuyến)
* Số chuyến đi để vận chuyển hết hàng hoá
8
250.20
000.150
===
CH
VC
CH
Q
Q
N
(chuyến)
- Q
CH
: Khối lượng hàng tàu vận chuyển được trong một chuyến (Tấn/chuyến)
b) Thời gian thuê tàu định hạn
T
KT
= ∑T
C
+ ∑T
XD
+∑T
P
= 112 + 90 + 52 = 254 (ngày)

Trong đó:
- ∑T
C
: Tổng thời gian tàu chạy (ngày)
∑T
C
= N
CH
T
C
= 8
×
14 = 112 (ngày)
+ T
C
: Thời gian tàu chạy một chuyến
T
C
=
14
318
4426
==
T
C
V
L
(ngày)
 L
C

: Tổng quãng đường tàu chạy (đi và về) (hải lý)
 V
T
: Tốc độ khai thác bình quân của tàu (hải lý/ngày)
- ∑T
XD
: Tổng thời gian xếp và dỡ hàng hóa tại cảng (ngày)
∑T
XD
=
90
5000
000.15
500.2
000.150
=+=+
D
D
X
X
M
Q
M
Q
(ngày)
M
X
, M
D
: Mức xếp dỡ tại cảng xếp, dỡ (Tấn/ngày)

Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
16
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
Q
X
, Q
D
: Khối lượng hàng xếp, dỡ (Tấn)
- ∑T
P
: Tổng thời gian phụ tại cảng
* Tiền thuê tàu định hạn:
∑R
ĐH
= F
ĐH

×
T
KT
= 8.000
×
254 = 2.032.000 (USD)
Trong đó:
- ∑R
ĐH
: Tổng số tiền thuê tàu của hợp đồng thuê tàu (USD)
- F
ĐH

: Đơn giá thuê tàu định hạn (USD/tàu ngày)
- T
KT
: Thời gian thuê tàu định hạn (ngày)
2.3.2. Chi phí quản lý
Chi phí quản lý bao gồm lương cho các bộ phận quản lý, điện thoại, fax,
telex, văn phòng phẩm Chi phí này được phân bổ cho tàu và được xác định theo
công thức:
R
QL
= K
QL

×
R
L
= 50%
×
240.292 = 120.146 (USD)
Trong đó :
- K
QL
: Hệ số quản lý (40 - 50%)
- R
L
: Chi phí lương của thuyền viên
Chi phí lương cho thuyền viên trên tàu trả theo thời gian được xác định
theo công thức sau:
R
L

=
CH
m
i
th
i
TNtvi
T
r

1

=
(USD/chuyến)
Trong đó : + r
i
: Tiền lương thuyền viên có chức danh i (USD/người/ngày)
+ Ntvi: Số thuyền viên có chức danh i (người)
+ T
th
: Thời gian trong 1 tháng (ngày)
R
L
(ngày)=

×
5,30
)(
)(
NtviR

thángL
(USD/ngày)
Bảng 1 : Bảng lương của thuyền viên
STT Chức danh
Ntvi
(người)
R
L
(USD/
người/ tháng)
R
L
(USD/
người/ ngày)
R
L
(USD)
1 Thuyền trưởng 1
3000 98 24984
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
17
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
2 Thuyền phó 2
1620 106 26982
3 Máy trưởng 1
2460 81 20487
4 Máy 1 1
1440 47 11992
5 Máy 2 1

1380 45 11492
6 Điện trưởng 1
1380 45 11492
7 Đài trưởng 1
1320 43 10993
8 Quản trị trưởng 1
1320 43 10993
9 Thuỷ thủ 5
930 152 38725
10 Thợ máy 6
924 182 46170
11 Cấp dưỡng 2
540 35 8994
12 Phục vụ viên 1
600 20 4997
13 Thợ chấm dầu 2
720 47 11992
Tổng 25
240.292
2.3.3. Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn
Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khai thác. Chi phí này phụ
thuộc vào công suất máy, loại nhiên liệu.
a) Chi phí nhiên liệu
* Chi phí nhiên liệu khi tàu chạy
R
NL
C
= ( M
c
C

* g
c
+ M
f
C
* g
f
) * ∑T
c
Trong đó: R
NL
C
: chi phí nguyên liệu khi tàu chạy (USD)
M
c
C
: mức tiêu hao nhiên liệu của máy chính khi chạy (T/ngày(
g
c
: đơn giá dầu FO (USD/T(
M
f
C
: mức tiêu hao nhiên liệu của máy phụ khi chạy(T/ngày(
g
f
: đơn giá dầu DO (USD/T(
∑T
c
: tổng thời gian chạy (ngày(

R
c
c
: chi phí nhiên liệu khi chạy máy chính
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
18
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
R
f
c
: chi phí nhiên liệu chạy máy phụ
Bảng 2 : Chi phí nhiên liệu khi tàu chạy
Tuyến
M
c
C
(T/ngày)
M
f
C
(T/ngày)
g
c
(USD/T)
g
f
(USD/T)

T

c
(ngày)
R
NL
c
(USD)
Sài Gòn - Colombo 24 1,5 250 400 112 739.200
* Chi phí nhiên liệu khi tàu đỗ
R
Nl
đ
= ( M
c
đ
* g
c
+ M
f
đ
* g
f
) * T
đ
M
c
đ
, M
f
đ
: mức tiêu hao nhiên liệu của máy chính, phụ khi đỗ (M

c
đ
= 0)
T
đ
: thời gian đỗ của tàu
T
đ
= ∑T
xd
+ ∑T
p
Bảng 3: Chi phí nhiên liệu khi tàu đỗ
Tuyến
M
f
đ
(T/ngày)
T
đ
(ngày)
∑T
xd
(ngày)
∑T
p
(ngày)
g
f
(USD/T)

R
NL
đ
(USD)
Sài Gòn - Colombo 2 142 90 52 400 113.600
b) Chi phí dầu nhờn
R
DN
= 5% R
NL
Bảng 4: Chi phí dầu nhờn
Tuyến

R
Nl
C
(USD)

R
Nl
đ
(USD)

R
NL
(USD)
R
DN
(USD)


R
NLDN
(USD)
Sài Gòn - Colombo 739.200 113.600 852.800 42.640 895.440
2.3.4. Chi phí bến cảng
Là những khoản mà người thuê tàu định hạn phải trả chi trong khi thực hiện
chuyến đi, gồm: các khoản chi trả cho cảng khi tàu đỗ ở trong nước và khi đỗ ở nước
ngoài. Căn cứ vào biểu phí của cảng để dự tính các khoản này cho tàu chợ.
(1). Chi phí bến cảng (tại các cảng Việt Nam):
Là những khoản mà tàu phải chi trong khi thực hiện chuyến đi, gồm:
a) Phí bảo đảm hàng hải và phí trọng tải:
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
19
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
R
BĐHH
= K
BĐHH
* GRT * n * n
ch
R
TT
= K
TT
* GRT * n * n
ch
Trong đó : K
BĐHH
: Mức phí bảo đảm hàng hải

K
TT
: Mức phí trọng tải
n : số lần dẫn hoa tiêu
GRT : Dung tích đăng kí toàn phần của tàu
Bảng 5 : Phí bảo đảm hàng hải và phí trọng tải:
Tuyến
GRT
(RT)
n
(lần)
n
ch
(chuyến)
K
BĐHH
(USD/GRT)
K
TT
(USD/GRT)
R
BĐHH
(USD)
R
TT
(USD)
Sài Gòn -
Colombo
14.851 2 8 0,058 0,032 13.782 7.604
b) Hoa tiêu phí

R
HT
= K
HT
* GRT * L
HT
* n * n
ch
Trong đó : K
HT
: Mức hoa tiêu phí
L
HT
: Quãng đường hoa tiêu dẫn tàu
Bảng 6: Tính hoa tiêu phí
Tuyến
K
HT
(USD/GRT.HL)
GRT
(RT)
L
HT
(Hải lý)
n
(lần)
n
ch
(chuyến )
R

HT
(USD)
Sài Gòn -
Colombo
0,0022 14.851 21 2 8 10.978
c) Phí hỗ trợ tàu
R
LD
= K
LD
* N
E
* T
LD
* n
ch
Trong đó : K
LD
: Đơn giá phí lai dắt , hỗ trợ tàu
N
E
: Công suất tàu lai dắt (CV)
T
LD
: Thời gian lai dắt
Bảng 7 : Phí hỗ trợ tàu
Tuyến K
LD
N
E

T
LD
n
ch
R
LD
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
20
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
(USD/Cv.h) (CV) (giờ) (chuyến ) (USD)
Sài Gòn - Colombo 0,31 1.000 3 8 7.440
d) Phí buộc cởi
R
BC
= k
BC
* n * n
ch
Trong đó: k
BC
: Giá mỗi lần buộc cởi
Bảng 8 : Chi phí buộc cởi dây
Tuyến
k
bc
(USD/lần)
n
(lần)
n

ch
(chuyến)
R
bc
(USD)
Sài Gòn - Colombo 80 2 8 1280
e) Phí cập cầu
R
CT
= K
CT
* GRT *T
CT
*n
ch
Trong đó : K
CT
: Hệ số tính đơn giá phí cầu tầu
T
CT
: Thời gian tàu đậu tại cầu tầu
Bảng 9 : Phí cập cầu
Tuyến
GRT
(RT)
K
CT
(USD/GRT-h)
T
CT

(Giờ)
n
ch
(chuyến)
R
CT
(USD)
Sài Gòn - Colombo 14.851 0,0035 565 8 234.943
f) Phí đóng mỏ nắp hầm hàng
R
đm
= K
đm
* n
h
* n
1
* n
ch=
Trong đó : K
đm
: Đơn giá đóng mở nắp hầm hàng
n
h
: Số hầm hàng
n
1
: Số lần đóng mở nắp hầm hàng
Bảng 10 : Phí đóng mở nắp hầm hàng
Tuyến K

đm
n
h
n
1
n
ch
R
đm
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
21
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
(USD/lần hầm) (hầm ) (lần) (chuyến ) (USD)
Sài Gòn - Colombo 40 2 2 8 1280
g) Phí vệ sinh hầm hàng
R
VS
= K
VS
* n
h
*n
ch
Trong đó : K
VS
: Đơn giá vệ sinh hầm hàng
N
h
: Số hầm hàng

Bảng 11 : Phí vệ sinh hầm hàng
Tuyến
K
VS
(USD/hầm)
n
h
(hầm)
n
ch
(chuyến)
R
VS
(USD)
Sài Gòn - Colombo 24 2 8 384
h. Phí cung cấp nước ngọt:
R
NN
= K
NN
* Q
NN
(USD)
Trong đó: K
NN
: Đơn giá nước ngọt
Q
NN
: Khối lượng nước ngọt (T)
Bảng 12: Phí cung cấp nước ngọt

Tuyến K
NN
(USD/T) Q
NN
(T) R
NN
(USD)
Sài Gòn - Colombo 2,8 196 548,8
i. Chi phí giao nhận kiểm đếm hàng hóa:
R
GN
= K
GN
* Q
H
(USD/T)
Trong đó: K
GN
: Đơn giá kiểm đếm, giao nhận hàng hóa (USD/T)
Q
H
: Khối lượng cần kiểm đếm (T)
Bảng 13: Phí giao nhận, kiểm đếm hàng hóa:
Tuyến K
GN
(USD/T) Q
H
(T) R
GN
(USD)

Sài Gòn - Colombo 0,25 150.000 37.500
j. Đại lý phí:
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
22
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
Là khoản tiền tàu phải trả cho đại lý tàu biển khi tàu làm thủ tục cần thiết để ra,
vào cảng. Phí này được xác định theo từng tuyến. (USD/chuyến)
R
r,v
= K
r,v
* n
ch
Trong đó: K
r,v
: mức thu 1 chuyến (USD/chuyến)
N
ch
: số chuyến
Bảng 14: Đại lý phí
Tuyến
K
r,v
(USD/chuyến)
n
ch
(chuyến)
R
r,v

(USD)
Sài Gòn - Colombo 10 8 80
Bảng 15: Tổng hợp chi phí tại cảng Việt Nam
STT Các loại chi phí Thành tiền (USD)
1 R
BĐHH
13.782
2 R
TT
7.604
3 R
HT
10.978
4 R
LD
7.440
5 R
BC
1280
6 R
CT
234.943
7 R
đm
1280
8 R
VS
384
9 R
NN

548,8
10 R
GN
37.500
11 R
ĐL
80
∑R
CVN

315.819,8
(2). Cảng phí nước ngoài:
∑R
CNN
= 1,5 * ∑R
CVN

Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
23
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
= 1,5 * 315.819,8 = 473.729,7(USD)
2.3.5. Hoa hồng môi giới
Là khoản chi phí mà người thuê tàu phải trả cho người môi giới trong việc giới
thiệu cho người thuê biết và tìm được tàu cần thuê:
R
HH
= K
HH
* ∑R


Trong đó: K
HH
: Tỷ lệ hoa hồng phí (%) phụ thuộc vào hợp đồng ký kết giữa người
thuê tàu và người môi giới. (K
HH
= 3,5%)
∑R

: Tổng số tiền thuê tàu của hợp đồng thuê tàu
∑R

= Fi * T
KT
(USD)
=> R
HH
= 3,5 % * 2.032.000 = 71.120 (USD)
2.3.6. Chi phí xếp dỡ hàng hóa
∑R
xd
= ∑R
x
+ ∑R
d
= ( d
x
* Q
x
) + ( d

d
* Q
d
)
Trong đó : d
x
, d
d
: Chi phí xếp , dỡ
Qx , Qd

: Khối lượng hàng xếp ,dỡ
Bảng 16 : Chi phí xếp dỡ
Tuyến
Q
x,d
(T)
d
x
(USD/T)
d
d
(USD/T)

R
x
(USD)

R
d

(USD)

R
xd
(USD)
Sài Gòn - Colombo 150.000 3,6 3,5 540.000 525.000 1.065.000
2.3.7. Tổng hợp chi phí thuê tàu định hạn
Bảng 17: Tổng chi phí thuê tàu định hạn
STT Các loại chi phí Thành tiền (USD)
1

R
ĐH
2.032.000
2 R
QL
240.292
3 R
HH
71.120
4

R
NL,DN
1.748.240
5

R
CVN
315.819,80

6

R
CNN
473.729,70
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
24
BÀI TẬP LỚN: VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU
7

R
xd
1.065.000

C
5.946.202
Từ kết quả tính toán 2 phương án trên ta thấy
Tổng chi phí thuê tàu chuyến = 6.446.250 USD
Tổng chi phí thuê tàu định hạn = 5.946.202 USD
Do chi phí thuê tàu định hạn thấp hơn chi phí thuê tàu chuyến. Vì vậy để có lợi
thì doanh nghiệp X nên chọn phương thức thuê tàu định hạn để vận chuyển 150.000 T
gạo bao từ Sài Gòn đến Colombo
PHẦN 4: KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU
4.1. Đàm phán ký kết hợp đồng thuê tàu
Việc đàm phán sẽ được tiến hành trực tiếp giữa chủ tàu và chủ hàng thông qua
môi giới thuê tàu
4.1.1.Nội dung chủ yếu của hợp đồng
STT Điều khoản chủ yếu Tuyến Sài Gòn – Colombo

1 Chủ tàu VOSCO
2 Người thuê
INLACO- HP
3 Tàu
Sinh viên : Đàm Ái Liên
Lớp : KTN49-ĐH
25

×