Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

đề án tốt nghiệp xây dựng ứng dụng j2ee với rational rose và uml

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.89 KB, 64 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP
ĐIỆN
1
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :

SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 1 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 2 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
I) ĐẶT VẤN ĐỀ :
 Điện năng ngày càng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Chính vì
những ưu điểm vượt trội của nó so với các nguồn năng lượng khác (như: dễ chuyển thành các
dạng năng lượng khác, dễ truyền tải đi xa,hiệu xuất cao…) mà ngày nay điện năng được sử dụng
hết sức rộng rãi trong mọi lĩnh vực , từ cơng nghiệp dịch vụ, … cho dến sinh hoạt đời sống hằng
ngày của mỗi gia đình. Có thể rằng ngày nay khơng một quốc gia nào trên thế giới khơng sản
xuất và tiêu thụ điện năng, và trong tương lai thì nhu cầu của con người về nguồn năng lượng đặc
biệt này sẽ vẫn tiếp tục cao.
 Trong những năm gần đây, số lượng các nhà máy cơng nghiệp , các hoạt động thương mại,
dịch vụ,….của nước ta gia tăng đáng kể, dẫn đến sản lượng điện sản xuất gia tăng đáng kể. Do đó
hiện nay chúng ta đang rất càn những người am hiểu về điện để làm cơng tác thiết kế cũng như
vận hành, cải tạo và sữa chữa lưới điện nói chung, trong đó co khâu thiết kế hệ thơng cung cấp


điện.
 Cùng với xu thế hội nhập quốc thế hiện nay là việc mở rơng quan he quốc tế, ngày càng có
thêm nhiều nhà đầu tư nước ngồi đến với chúng ta. Do vậy mà vấn đề đặt ra la phải thiết kế hệ
thống cung cấp điện một cách đúng bài bản và đúng quy cách, phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành. Có như thế thì chúng ta mới theo kịp trình độ của các nước.
II) NHỮNG U CẦU CHỦ YẾU KHI THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện như một tổng thể và lựa chọn các phần tử của
hệ thống sao cho các phần tử này đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, vận hành
an toàn và kinh tế. Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn đủ
điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép.
Một phương án cung cấp được được xem là hợp lý khi tỏa mãn được các u cầu sau;
 Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ.
 Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
 Đảm bảo chất lượng điện năng mà chủ yếu là đảm bảo độ lệch và độ dao động điện trong
phạm vi cho phép.
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 3 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HĨA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
 Vốn đầu tư nhỏ, chi phí vận hành hàng năm thấp.
 Thuận tiện cho công tác vậ hành và sữa chừa v.v…
Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau, nên người thiết kế phải cân nhắc tùy vào hoàn cảnh
cụ thể.
Ngoài ra khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý đến những yêu cầu khác như: có điều kiện
thuận lợi nếu có yêu cầu phát triển phụ tải sau này, rút ngắn thời gian xây dựng.v.v
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 4 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ
KHÍ
I) KHÁI NIỆM CHUNG
 Khi thiết kế điện cho một khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp hay khu dân cư,
trường học hay trạm xá,… Thì nhiệm vụ đầu tiên là xác đònh nhu cầu điện công
trình đó. Dự báo phụ tải ngắn hạn hay dài hạn. Phụ tải ngắn hạn được gọi là phụ
tải tính toán, việc xác đònh phụ tải tính toán là một việc rất khó và quan trọng.
Phụ tải tính toán phải lớn hơn phụ tải thực tế nhưng nếu lớn hơn quá nhiều sẽ gây
lãng phí, làm tăng vốn đầu tư nếu nhỏ hơn sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bò, gây
cháy nổ…
 Phụ tải cần xác đònh trong giai đoạn tính toán , thiết kế hệ thống cung cấp điện
gọi là phụ tải tính toán. Nó là phụ tải gần đúng chỉ dùng để tính toán thiết kế
hệ thống cung cấp điện , còn phụ tải thực tế là phụ tải chính xác có thể xác đònh
được bằng các đồng hồ đo điện trong quá trình vận hành
II) MỤC ĐÍCH XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN.
Xác định phụ tải tính tốn là một cơng đoạn rất quan trọng trong thiết kế cung cấp điện
.Muốn biết được nhu cầu điện của một công trình ta phải xác đònh được phụ tải tính
toán của công trình đó. Trong phụ tải tính toán ta phải dự báo cả khả năng phát
triển của công trình trong tương lai 5 đến 10 năm phụ tải tính toán được xem như là
một số liệu ban đầu rất quan trọng để tính cung cấp điện.
III) PHƯƠNG PHÁP PHÂN CHIA NHĨM PHỤ TẢI
Để phân chia nhóm phụ tải của phân xưởng tốt ta cần tn theo các ngun tắc chung khi
phân nhóm :
 Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc
 Các thiết bị trong nhóm nên ở gần nhau về vị trí.
 Tổng cơng xuất của các nhóm trong phâ xưởng phải chênh lệch nhau ít.
Từ những ngun tắc phân nhóm trên ta phân ra được 4 nhóm trong bảng sau:
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 5 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HĨA

0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Ta chọn Ksd=0,3 cosϕ= 0.6(TL Thiết kế cấp điện-trang 253)
IV) XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI
1) Mục đích:
Xác định tâm phụ tải là nhằm xác định vị trí hợp lý nhất để đặt các tủ phân phối (hoặc tủ
động lực). Vì khi đặt tủ phân phối (hoặc động lực) tại vị trí đó thì ta sẽ thực hiện được việc cung
cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ, chi phí kim loại màu là hợp lý nhất. Tuy
nhiên, việc lựa chọn vị trí cuối cung con phụ thuộc vào các yếu tố khác như: đảm bảo tính mỹ
quan, như thuận tiện và an toàn trong thao tác, v.v…
Ta có thể xác định tâm phụ tải cho nhóm thiết bị (để định vị trí đặt tủ dộng lực), của một
phân xưởng, vài phân xưởng hoặc của toàn bộ nhà máy
(để xác định vị trí đặt tủ phn phối. Nhưng để đơn giản công việc tính toán thì ta chỉ cần xác định
tâm phụ tải cho các vị trí đặt tủ phân phối. Còn vị trí đặt tủ động lực thì chỉ cần xác định một
cách tương đối bằng ước lượng sao cho vị trí đặt tủ nằm cân đối trong nhóm thiết bị và ưu tiên
gần các động cơ có công suất lớn.
2) Công thức tính:
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 6 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
SỐ
NHÓM
TÊN MÁY
CÔNG
XUẤT(KW)
SỐ
LƯỢNG
LOẠI
MẠNG
ĐIỆN

cosϕ
Ksd
TỔNG
CÔNG
XẤT
1 Máy hàn 4,4 8 3PHA 0,6
Quạt trần 1,5 2 3PHA 0,6
2 Máy phay 6,2 6 3PHA 0,6
Quạt trần 1,5 2 3PHA 0,6
3 Máy búa 1.1 2 3PHA 0,6
0,3 42,7
Máy dập cạch
tol
5,9 3 3PHA 0,6
Quạt trần 1,5 2 3PHA 0,6
4 Máy khoan bàn 2,7 7 1PHA 0,6
0,3
Máy mài hai đá 1,8 5 1PHA 0,6
Quạt trần 1,5 2 3PHA 0,6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Tâm phụ tải được xác định theo công thức:



=
=
=
n
i
dmi

n
i
dmii
P
PX
X
1
1
)*(
;


=
=
=
n
i
dmi
n
i
dmii
P
PY
Y
1
1
)*(
(2.1)
Trong đó X, Y là hoành độ và tung độ của tâm phụ tải (so với gốc chuẫn )
X

i
,Y
i
là hoành độ và tung độ của thiết bị thứ i(so với gốc chuẫn).
P
đmi
là công suất định mức của thiết bị thứ i.
3) Xác định tâm phụ tải cho phân xưởng
Trước tiên, ta quy ước đánh số thứ tự của các thiết bố trí trên sớ đồ mặt bằng theo thứ tự
tăng dần từ trái sang phải và từ dưới lên trên.
Chọn gốc toạ độ tại vị trí góc dưới bên trái (trên sơ đồ mặt bằng) của phân xưởng .
Để tiện lợi cho việc tính toán tâm phụ tải theo công thức (2.1), ta lập bảng 2.1
Bảng 2.1 Số liệu tính toán tâm phụ tải xưởng
STT(i) Kí hiệu X
i
Y
i
P
i
X
i
*Pi Y
i
*P
i
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 1.1 57.5 7.5 6.2 356.5 46.5
2 1.2 50 7.5 6.2 310 46.5
3 1.3 65 15 6.2 403 93
4 1.4 57.5 15 6.2 356.5 93

5 1.5 50 15 6.2 310 93
6 1.6 42.5 15 6.2 263.5 93
7 2.1 65 27.5 4.4 286 121
8 2.2 57.5 27.5 4.4 253 121
9 2.3 50 27.5 4.4 220 121
10 2.4 42.5 27.5 4.4 187 121
11 2.5 65 35 4.4 286 154
12 2.6 57.5 35 4.4 253 154
13 2.7 50 35 4.4 220 154
14 2.8 42.5 35 4.4 187 154
15 3.1 35 5 11 385 55
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
16 3.2 35 12.5 11 385
137.5
17 4.1 20 5 5.9 118 29.5
18 4.2 20 12.5 5.9 118 73.75
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 7 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
19 4.3 27.5 17.5 5.9 162.25 103.25
20 5.1 2.5 30 3.2 8 96
21 5.2 2.5 22.5 3.2 8 72
22 5.3 12.5 17.5 3.2 40 56
23 5.4 20 17.5 3.2 64 56
24 5.5 12.5 22.5 3.2 40 72
25 5.6 20 22.5 3.2 64 72
26 5.7 27.5 22.5 3.2 88 72
27 6.1 12.5 37.5 2.16 27 81
28 6.2 20 37.5 2.16 43.2 81

29 6.3 12.5 30 2.16 27 64.8
30 6.4 20 30 2.16 43.2 64.8
31 6.5 27.5 30 2.16 59.4 64.8
32 7.1 60 10 1.5 90 15
33 7.2 50 10 1.5 75 15
34 7.3 32.5 10 1.5 48.75 15
35 7.4 22.5 10 1,5 33.75 15
36 7.5 60 30 1.5 90 45
37 7.6 47.5 30 1.5 71.25 45
38 7.7 25 30 1.5 37.5 45
39 7.8 10 30 1.5 15 45
TỔNG 157.3 6032.8 2867.4
Từ bảng 2.1 ta tính được:

=
n
i 1
X
i
*P
i
= 6032.8 (kW.m)

=
n
i 1
Y
i
*P
i

= 2867.4 (kW.m)

=
n
i 1
P
i
= 157.3 (kW)
Thay vào công thức (2.1) ta tính được:
X=
3.157
8.6032
= 38.4 (m)
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 8 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Y =
3.157
4.2867
= 18.2 (m)
Vậy tâm phụ tải là vị trí có toạ độ (38.4m,18.2m)
V)XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN:
1) các ph ương pháp tính toán phụ tải

a) Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Phụ tải tính toán được xác định theo công thức:
P
tt
= K

nc
.

n
Pdm
1

SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 9 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

tbtttt
tgPQ
ϕ
.
=


ϕ
cos
22
tt
tttttt
P
QPS
=+=

Trong đó:
+ k

nc
: là hệ số nhu cầu
+ Pđi :là công suất đặt của thiết bị thứ i .
ở phương pháp này ta có các ưu nhược điểm sau:
+ Ưu điểm : phương pháp này đơn giản, tính toán nhanh.
+ Nhược điểm : Phương pháp này không thật chính xác.
b) Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất
Phụ tải tính toán được xác định theo công thức sau:
P
tt
= p
o
.F (1)
Trong đó :
+p
o
: là suất phụ tải trên 1m
2
diện tích sản xuất (kW/m
2
)
+ F: là diện tích sản xuất m
2
Đối với phương pháp này thì kết quả chỉ gần đúng, vì vậy nó thường được dùng trong giai đoạn
thiết kế sơ bộ, tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều.
c ) Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm .
Xác định theo công thức:

max
0

.
T
aM
P
tt
=

Trong đó :
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 10 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
+M : là số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong một năm
+a
0
: là suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm(kWh/đơn vị sản phẩm)
+ Tmax : là thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này hay được dùng cho các thiết bị mà có đồ thị phụ tải ít biến đổi với kết quả
tương đối chính xác.
d) Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại và công suất trung bình
( phương pháp số thiết bị hiệu quả ).
Phương pháp này thì phụ tải tính toán được xác định theo công thức :
P
tt
= k
max
. k
sd
.P
đm

(2)
Trong đó ta có:
+ P
đm
: Công suất định mức (kW)
+ k
sd
, k
max
: là hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Phương pháp này có các bước tính toán tương đối phức tạp do vậy mà kết quả xác định phụ tải
tính toán của phương pháp là tương đối chính xác.
Từ các phương pháp xác định phụ tải tính toán đã được nêu trên ta thấy rằng các thiết bị
dùng điện trong phân xưởng dùng điện là 380 V, (U< 1000V) do vậy ta chọn phương pháp tính
theo số thiết bị hiệu quả bởi vì phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác.
2) Nội dung chi tiết của phương pháp hệ số K
max
và công xuất trung bình P
tb
để tính
toán phụ tải cho phân xưởng sữa chữa cơ khí
Từ công thức (2):
P
tt
= k
max
. k
sd
.P
đm

Trong trường hợp này khi tính toán cho một nhóm thiết bị thì khi đó công thức (2) sẽ như sau :


=
=
n
i
dmisdtt
PkkP
1
max

( 3 )
Trong đó :
+n : là số thiết bị trong nhóm
+P
đmi
: công suất định mức của thiết bị thứ i (kW)
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 11 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Trong 2 công thức (2) và (3) ta thấy rằng ta cần phải đi xác định hệ số k
max
và k
sd
a/Xác định hệ số sử dụng: k
sd
Hệ số sử dụng là tỉ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với công suất tác dụng định mức của thiết
bị. Nó nói lên mức độ sử dụng của thiết bị điện trong một chu kỳ làm việc.

Hệ số k
sd
được xác định theo công thức:
+Đối với một thiết bị:

dm
tb
sd
P
P
k
=
(4)
+ Đối với một nhóm có n thiết bị:



=
=
==
n
i
dmi
n
i
tbi
dm
tb
sd
P

P
P
P
k
1
1
(5)
b/ Xác định hệ số cực đại k
max

tb
tt
P
P
k
=
max
(6)
Hệ số cực đại k
max
là tỉ số được xác định trong khoảng thời gian đang xét và nó thường được ứng
với ca làm việc có phụ tải lớn nhất. Hệ số này phụ thuộc vào số thiết bị hiệu quả và hệ số k
sd
, các
yếu tố đặc trưng cho chế độ làm việc của các thiết bị trong nhóm. thực tế người ta tính k
max
theo
đường cong k
max
= f (n

hq
,k
sd
) hoặc tra bảng PLI.6 TL1 trang 256 thiết kế điện của NGÔ HỒNG
QUANG và VŨ VĂN TẨM
c/ Xác định hệ số thiết bị hiệu quả (n
hq
)
Số thiết bị hiệu quả n
hq
là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ làm việc, chúng đòi
hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm phụ tải thực tế (gồm các thiết bị có chế độ làm việc
và công suất khác nhau ).
Xác định hệ số thiết bị hiệu quả theo công thức :
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 12 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN



=
n
dmi
n
dmi
hq
P
P
n

1
2
2
1
)(
)(
(2-1)
Khi n >5 thì khi đó ta tính hệ số thiết bị hiệu quả theo công thức trờn là phức tạp.
Do vậy thực tế người ta tìm n
hq
theo bảng tra hoặc đường cong đã cho trước trong tài liệu tham
khảo.
Tính n
hq
theo trình tự sau :

P
P
p
n
n
n
1
*
1
*
;
==
n
hq

= n . n
hq*
(2-2)
Trong đó:
+ n : Số thiết bị trong nhóm
+ n
1
:Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa
công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm.
+ P , P
1
: Tổng công suất ứng với n và n
1
thiết bị.
Sau khi tính được n
*
và p
*
ta sử dụng bảng 3 PL.1.5.TL1 để tìm n
hq*
, từ đó tính n
hq
theo công thức:
n
hq
=n
hq*
.n
d/ Xác định công suất trung bình: (p
tb

)
Phụ tải trung bình là một đặc trưng tính của phụ tải trong một khoảng thời gian nào đó. Tổng phụ
tải trung bình của các thiết bị cho ta căn cứ vào đó để đánh giá giới hạn tính toán
Phụ tải trung bình được xác định theo công thức :

t
Q
q
t
P
p
tbtb

=

=
;
Đối với một nhóm thiết bị thì:
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 13 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

∑∑
==
==
n
i
itb
n

i
itb
qQpP
11
;

Trong đó :
+ ∆P, ∆Q : Điện năng tiêu thụ trong một khoảng
thời gian khảo sát, kW ,kVAr
+ t : Thời gian khảo sát, h
Phụ tải trung bình là một thông số rất quan trọng để xác định phụ tải tính toán, tổn thất điện
năng.
3) phụ tải tính toán của từng nhóm
a) Phụ tải tính toán của nhóm 1:
 Ta có tổng số thiết bị n=8+2=10, Số thiết bị có công xuất không nhỏ hơn ½ công xuất của
thiết bị có công xuất lớn nhất n
1
=8


8,0
10
8
1
===

n
n
n


Tổng công xuất ứng với n
1
thiết bị:
p
1
= 8.4,4=35,2(KW)

Tổng công xuất ứng với n thiết bị:
P
dm:
=1,5.2+8.4,4=38,2(KW)
P*=p
1
/P
dm
=35,2/38,2=0,92


Tra bảng PLI.5 (TL-1) trang 255 ta được n*
hq
=0,89
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 14 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Số thiết bị hiệu quả của nhóm 1:
n
hq
= n*

hq
.n =0,89.10=8,9
Chọn : n
hq
= 9 thiết bị
K
sd
=0,3 va n
hq
=9, Tra bảng PLI.6(TL-1) ta được K
max
=1,65

Phụ tải tính toán nhóm 1:
P
tt1
= K
max.
K
sd
.P
dm
=1,65.0,3. 38,2=18,9 (KW)
 cosϕ= 0.6 suy ra tgϕ=1,33
 Công xuất phản kháng tính toán
Q
tt1
=P
tt1
. tgϕ= 18,9.1,33=25,14(KVAr)

Vậy công xuất biểu kiến tính toán nhóm 1 là:
)(45,3114,259,18
22
2
1
2
1
KVAQPS
ttttttI
=+=+=
 Dòng điện tính toán cho cả nhóm 1:
)(78,47
38,0.3
45,31
.3
1
1
A
U
S
I
dm
tt
tt
===
(A)
b ) Phụ tải tính toán của nhóm2:
 Ta có tổng số thiết bị n=6+2=8, Số thiết bị có công xuất không nhỏ hơn ½ công xuất của thiết
bị có công xuất lớn nhất n
1

=6


75,0
8
6
1
===

n
n
n

Tổng công xuất ứng với n
1
thiết bị :
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 15 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
p
1
=6.6,2 =37,2(KW)

Tổng công xuất ứng với n thiết bị:
P
dm:
=1,5.2+6.6,2=40,2(KW)
P*=p
1

/P
dm
=37,2/40,2=0,925

Tra bảng PLI.5 PLI.6(TL-1) ta được n*
hq
=0,85

Số thiết bị hiệu quả của nhóm 2: n
hq
= n*
hq
.n =0,85.8=6,8
Chọn : n
hq
= 7 thiết bị
K
sd
=0,3 va n
hq
=7, Tra bảng PLI.6 PLI.6(TL-1) ta được K
max
=1,8

Phụ tải tính toán nhóm 2:
P
tt2
= K
max.
K

sd
.P
dm
=1,8.0,3. 40,2=21.7 (KW)
cosϕ= 0.6 suy ra tgϕ=1,33
 Công xuất phản kháng tính toán
Q
tt2
=P
tt2
. tgϕ= 21,7.1,33=28,87(KVAr)
Vậy công xuất biểu kiến tính toán nhóm 2:
)(24,2987,287,21
222
2
2
22
KVAQPS
tttttt
=+=+=
 Dòng điện tính toán cho cả nhóm 2:

4,44
38,0.3
24,29
.3
2
2
==
dm

tt
tt
U
S
I
(A
c) Phụ tải tính toán của nhóm 3:
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 16 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
 Ta có tổng số thiết bị n=2+3+2=7, Số thiết bị có công xuất không nhỏ hơn ½ công xuất của
thiết
bị có công xuất lớn nhất n
1
=2 + 3 = 5


714,0
7
5
1
===

n
n
n

Tổng công xuất ứng với n
1

thiết bị p
1
= 2.11 + 3.5,9 = 39,7(KW)

Tổng công xuất ứng với n thiết bị:
P
dm:
=2.11 + 5,3.9 + 1,5.2 = 42,7 (KW)
P*=p
1
/P
dm
=39,7/42,7=0,93

Tra bảng PLI.5 (TL-1) ta được n*
hq
=0,8

Số thiết bị hiệu quả của nhóm 3:
n
hq
= n*
hq
.n =0,8.7=5,6
Chọn : n
hq
= 6 thiết bị

K
sd

=0,3 và n
hq
=6, Tra bảng PLI.6(TL-1) ta được K
max
=1,88
 Phụ tải tính toán nhóm 3:
P
tt3
= K
max.
K
sd
.P
dm
=1,88.0,3. 42,7=24,08(KW

cosϕ= 0.6 suy ratgϕ=1,33
 Công xuất phản kháng tính toán:
Q
tt3
=P
tt3
. tgϕ= 24,08.1,33=32,03(KVAr)
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 17 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
 Vậy công xuất biểu kiến tính toán nhóm 3:

)(57,4203,3208,24

222
3
2
33
KVAQPS
tttttt
=+=+=
 Dòng điện tính toán cho cả nhóm 3:
)(68,64
38,0.3
57,42
.3
3
3
A
U
S
I
dm
tt
tt
===
(A)
d) Phụ tải tính toán của nhóm 4:
Tên máy
Công
xuất(KW)
Số lượng Mạng điện cosϕ K
sd
Máy khoan

bàn
2,5 7 1 pha 0,6 0,3
Máy mài 2
đá
1,8 5 1 pha 0,6 0,3
Quạt 1,5 2 3pha 0,6 0,3
Ta qui đổi công xuất 1 pha thành công xuất 3pha của máy khoan bàn và máy mài 2 đá
 Với máy khoan bàn có công xuất 2,5(KW) số lượng là 7
 Ta phân bố đều lên 3pha: pha 1 số lượng là 2
pha 2 số lượng là 3
pha 1 số lượng là 2
Công xuất qui đổi thành 3pha bằng 3 lần công xuất của pha có công xuất lớn nhất
suy ra P
tổng
= (3.2,5).3 = 22,5(KW) suy ra p
mỗi máy
= 22,5/7 = 3,2(KW)
 Tương tự ta có công xuất 3 pha của máy mài 2 đá là:P
tổng
= 10,8(KW) ,
P
mỗi máy
= 10,8/5=2,16(KW)
 Sau khi qui đổi ta có bảng sau :
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 18 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Tên máy
Công

xuất(KW)
Số lượng Mạng điện
cosϕ
K
sd
Tổng công
xuất(KW)
Máy
khoan bàn
3,2 7 1 pha 0,6 0,3
36,3
Máy mài 2
đá
2,16 5 1 pha 0,6 0,3
Quạt 1,5 2 3pha 0,6 0,3
 Ta có tổng số thiết bị n=7+5+2=14, Số thiết bị có công xuất không nhỏ hơn ½ công xuất của
thiết bị có công xuất lớn nhất n
1
=12


86,0
14
12
1
===

n
n
n


Tổng công xuất ứng với n
1
thiết bị
p
1
= 3,2.7 + 5.2,16 =33,3 (KW)

Tổng công xuất ứng với n thiết bị:
P
dm:
=1,5.2+7.3,2+2,16.5=36,3(KW)
P*=p
1
/P
dm
=33,3/36,3=0,91

Tra bảng PLI.5 TL1-trang 255 ta được
n*
hq
=0,93

Số thiết bị hiệu quả của nhóm 4:
n
hq
= n*
hq
.n =0,93.14=13,02
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 19 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ

ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Chọn : n
hq
=13 thiết bị

K
sd
=0,3 va n
hq
=13, Tra bảng PLI.6 TL1-trang 256 ta được K
max
=1,52
 Phụ tải tính toán nhóm 4:
P
tt4
= K
max.
K
sd
.P
dm
=1,52.0,3. 36,3=16,55(KW)
 cosϕ= 0.6 suy ra tgϕ=1,33
 Công xuất phản kháng tính toán
Q
tt1
=P
tt1

. tgϕ=16,55.1,33=22,02(KVAr)
 Vậy công xất biểu kiến tính toán của nhóm 4 là:
)(55,2702,2255,16
222
4
2
44
KVAQPS
tttttt
=+=+=
Dòng điện tính toán cho cả nhóm 4:
)(86,41
38,0.3
55,27
.3
4
4
A
U
S
I
dm
tt
tt
==
e) Xác định phụ tải chiếu sáng sơ bộ:


Diện tích của phân xưởng S = 2800 m
2


 Theo tiêu chuẩn thiết kế IEC ta chọn xuất chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí là
P
0
=15(W/m
2
)
Từ đó ta có công suất chiếu sáng sơ bộ toàn phân xưởng cơ khí là
P
cs
=P
0.
S = 15.2800 = 42000(W) = 42 (KW)

Hệ thống cung cấp chiếu sáng: cosϕ= 0,86 ( Trang B25 sách hướng dẫn thiế kế lắp đặt điện
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 20 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
theo tiêu chuẩn quốc tế IEC)
suy ra tgϕ = 0,59

Công xuất chiếu sáng sơ bộ.

)(84,48
86,0
42
KVA
Cos
P

S
CS
CS
===
ϕ

Công xuất phản kháng chiếu sáng sơ bộ.
Q
cs
= P
cs
. tg
ϕ
= 42.0,59 = 24,78(KVAr)

Dòng điện chiếu sáng sơ bộ.

)(2,74
38,0.3
84,48
.3
A
U
S
I
dm
cs
cs
===
f ) Xác định phụ tải của 2 loại máy thiết bị lưu kho:

-
khi thiết kế sơ đồ đường dây trên mặt bằng phân xưởng ta không thể hiện nhóm thiết bị này
trên mặt bằng
- Sau khi chuyển đổi công xuất 1pha thành công xuất 3pha (tính toán giống trên) ta được công
xuất 3 pha của máy khoan tay và máy mài tay lần lượt là: 2,25 và 1,05
Tên máy
Công
xuất(KW)
Số lượng
Loại mạng
điện
cosϕ
K
sd
Máy
khoan tay
2,25 4 1pha 0,6 0,3
Máy mài
tay
1,05 2 1pha 0,6 0,3
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 21 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Ta có phụ tải tính toán là:
P
ttlk
=2,25.4+1,05.2=11,1(KW)
cosϕ= 0.6 suy ra tgϕ=1,33
Công xuất phản kháng tính toán

Q
ttlk
=P
ttlk
. tgϕ=11,1.1,33=14,7(KVAr)
Suy ra công xuất biểu kiến tính toán là:
)(5,18
6,0
1,11
.
KVA
Cosn
P
S
ttlk
ttlk
===
ϕ
Dòng điện tính toán cho cả nhóm :
)(1,28
38,0.3
5,18
.3
A
Udm
S
I
ttl
ttlk
===

Ta có bảng tóm tắt sau cho cả phân xưởng:
NHÓM P
tt
(KW) Q
tt
(KVA) S
tt
(KVAr) I
tt
(A)
1 18,9 25,14 31,46 47,78
2 21,7 28,87 29,24 44,4
3 28,04 32,03 42,51 64,68
4 16,55 22,02 27,55 41,86
Chiếu sáng 42 24,78 48,84 74,2
Lưu kho 11,1 14,7 18,5 28,1
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 22 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
 Phụ tải tính toán của toàn phân xưởng:

29,1381,114255,1604,287,219,18
1
=+++++==

n
ttnttpx
PP
 Công xuất phản kháng tính toán của phân xưởng:



=+++++==
n
ttnttpx
QQ
1
54,1477,1478,2402,2203,3287,2814,25
Từ tủ phân phối chính đến 4 tủ của 4 nhóm và một tủ của mạch chiếu sáng. Tra bảng B16 sách
hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC trang B35) Ta chọn K
đt
=0,87
 Phụ tải tính toán của toàn phân xưởng :

)(17654,14729,138.87,0
22
1
2
1
2
KVAQPKS
n
ttn
n
ttndtttpx
=+=+=
∑∑
Dòng điện tính toán của toàn phân xưởng:
)(4,267
38,0.3

176
.3
A
U
S
dm
ttpx
ttpx
===Ι
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 23 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940
HO CHI MINH CITY INDUS TRY AND TRADE COLLEGE ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
CHƯƠNG III CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
I. KHÁI QUÁT CHUNG :
+ Việc chọn phương án cung cấp điện bao gồm : chọn cấp điện áp, nguồn điện, sơ đồ nối
dây, phương thức vận hành,… các vấn đề này ảnh hưởng đến khả năng vận hành, khai thác và
phát huy hiệu quả của hệ thống cung cấp điện.
+ Mạng hạ áp cung cấp điện được xem là hợp lí khi thỏa mãn các yêu cầu sau :
- Bảo đảm cung cấp điện theo yêu cầu phụ tải, sơ đồ nối dây rõ ràng, thuận tiện trong
việc vận hành và sử lí các sự cố.
- An toàn trong vận hành và sữa chữa.
- Hợp lí về kinh tế dựa trên cơ sở đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 24 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
NGUYỄN CÔNG THUẬN
LỚP : CĐ ĐCN K32B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TPHCM ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
II. PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY :
1). Chọn phương án đi dây :
+ Các thiết bị trong xưởng cơ khí phần lớn là các máy cắt gọt kim loại, công suất loại vừa

và nhỏ, không có máy móc quan trọng, yêu cầu cấp điện không cao lắm, nên ở đây chọn phương
án cung cấp điện hỗn hơp cả mạng hình tia, lẫn mạng phân nhánh.
+ Lưới điện đưa đến hộ tiêu thụ được thực hiện theo 2 sơ đồ chính : sơ đồ phân phối hình
tia và sơ đồ phân nhánh
2). Sơ đồ phân phối hình tia :
M M M

 Ưu điểm : Nối dây rõ ràng, mỗi tủ có một đường dây riêng. Nếu có sự cố mất điện thì chỉ có
ở đó bị tác động, các tủ khác không bị ảnh hưởng. Độ tin cậy tương đối cao, dễ dàng tự động hóa,
điều khiển cũng như vận hành, sữa chữa.
 Nhược Điểm : Tốn nhiều dây dẫn.
3/ . Sơ đồ phân phối dạng phân nhánh ( dạng trục chính ) :
MMM
 Ưu điểm : Rẻ tiền.
 Khuyết điểm : Các hộ tiêu thụ phụ thuộc lẫn nhau, không đảm bảo cung cấp điện liên tục
Sau khi xác định xong vị trí đặt cá tủ động lực và các tủ phân phân phối, ta sẽ tiến hành vẽ sơ đồ
đi dây cho các nhóm thiết bị và cho toàn bộ nhà máy
SVTH : NGUYỄN HỒNG THÌN TRANG 25 GVHD:TRẦN THỊ THANH LỄ
ĐIỀN TRUNG-BÁ THƯỚC –THANH HÓA
0985469940

×