Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo trình Tin học Microsoft Word 2000 - Menu Table (Nguyễn Quốc Trung) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.59 KB, 14 trang )


MỤC LỤC

VII. MENU TABLE VII-1
1. Lệnh Table\Draw Table: VII-2
2. Khái niệm về bảng và cách tạo bảng. Lệnh Table\Insert: VII-2
a). Cách tạo bảng. Lệnh Table\Insert\Table: VII-2
b). Chèn thêm cột bên trái cột hiện hành. Lệnh Table\Insert\Columns to the Left: VII-3
c). Chèn thêm cột bên phải cột hiện hành. Lệnh Table\Insert\Columns to the Right:VII-3
d). Chèn nguyên dòng phía trên dòng hiện hành. Lệnh Table\Insert\Rows Above: VII-4
e). Chèn nguyên dòng phía dưới dòng hiện hành. Lệnh Table\Insert\Rows Below: VII-4
f). Thêm dòng, thêm cột, thêm ô. Lệnh Table\Insert\Cells: VII-4
3. Xóa nguyên bảng, xóa cột, xóa dòng, xóa ô. Lệnh Table\Delete: VII-4
a). Xóa nguyên bảng. Lệnh Table\Delete\Table: VII-4
b). Xóa nguyên cột. Lệnh Table\Delete Columns: VII-4
c). Xóa nguyên dòng. Lệnh Table\Delete\Rows: VII-4
d). Xóa ô. Lệnh Table\Delete\Cells: VII-4
4. Các lệnh chọn nguyên bảng, cột, dòng, một ô. Lệnh Table\Select: VII-5
5. Ghép các ô thành một ô. Lệnh Table\Merge Cells: VII-5
6. Tách một ô thành nhiều ô. Lệnh Table\Split Cells: VII-5
7. Tách và ghép bảng. Lệnh Table\Split Table: VII-6
a). Tách một bảng thành hai bảng. Lệnh Table\Split Table: VII-6
b). Ghép 2 bảng thành 1 bảng: VII-6
8. Lặp lại tiêu đề bảng trên mỗi trang. Lệnh Table\Heading Rows Repeat: VII-6
9. Chuyển văn bản thành bảng và ngược lại. Lệnh Table\Convert: VII-7
a). Chuyển văn bản thành bảng. Lệnh Table\Convert\Text to Table: VII-7
b). Chuyển bảng thành văn bản. Lệnh Table\Convert\Table to Text: VII-8
10. Sắp xếp dữ liệu trong bảng. Lệnh Table\Sort: VII-8
11. Thực hiện các phép tính trong bảng. Lệnh Table\Formula: VII-10
12. Các thao tác cơ bản trên bảng: VII-11
a). Điều chỉnh độ rộng của cột (Width): VII-11


b). Điều chỉnh độ cao của dòng (Height): VII-11
13. Kẻ khung và tô nền trong các ô. Lệnh Format\Borders and Shading: VII-12

Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-1 -
VII. MENU TABLE




Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-2 -
1. Lệnh Table\Draw Table:
Tạo bảng bằng cây bút chì và mở thanh công cụ Tables and Borders để đònh dạng.

2. Khái niệm về bảng và cách tạo bảng. Lệnh Table\Insert:
Bảng được tạo thành từ các dòng (Rows) và các cột (Columns). Giao của dòng và cột tạo
thành ô (Cell). Số dòng và cột có thể chọn ngay lúc mới tạo bảng, tuy nhiên Word cho phép
chèn thêm hay xóa bỏ các dòng, các cột. Có thể thực hiện các thao tác đònh dạng dữ liệu
chứa trong các ô, thay đổi độ rộng của cột cũng như chiều cao của dòng. Dữ liệu chứa trong
bảng có thể được sắp xếp lại theo một trật tự nào đó. Khi cần thiết có thể chuyển thành văn
bản và ngược lại.
Dữ liệu chứa trong ô có thể là văn bản, số hay một đối tượng khác. Bảng thường được sử
dụng để trình bày dữ liệu theo dòng và cột, nó phù hợp với những dữ liệu cần bố trí theo
dạng danh sách.

a). Cách tạo bảng. Lệnh Table\Insert\Table:
Cách thực hiện:
 Đặt con trỏ tại vò trí muốn chèn bảng vào.
 Chọn lệnh Table\Insert\Table, hội thoại

Insert Table xuất hiện. (Hình VII-1)
 Nhập số cột vào mục Number of columns.
 Nhập số dòng vào mục Number of rows.
 Nhắp OK để thực hiện.
Hình VII-1
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-3 -

Nút lệnh AutoFormat trên hội thoại Insert Table dùng để chọn các bảng có đònh dạng
sẵn.

Hình VII-2
Chú ý: Ta có thể sử dụng nút công cụ Insert Table

Đặt con trỏ tại vò trí muốn chèn bảng vào.

Nhắp nút Insert Table trên thanh Standard, Word sẽ buông xuống các ô lưới.

Rà chuột chọn số dòng và số cột, sau đó thả chuột, bảng sẽ xuất hiện tại vò trí con trỏ.





* Các phím dùng để di chuyển con trỏ trong bảng:
 : Qua trái, sang phải, lên, xuống.
 Tab: Di chuyển đến ô kế tiếp trong bảng.
 Shift+Tab: Di chuyển đến ô trước đó.
 Alt+Home: Về ô đầu tiên của dòng hiện hành.
 Alt+End: Đến ô cuối cùng của dòng hiện hành.

 Alt+Page Up: Về ô đầu của cột hiện hành.
 Alt+Page Down: Đến ô cuối cùng của cột hiện hành.
Ghi chú:

Khi con trỏ đang ở ô cuối cùng, nếu gõ phím Tab thì Word tự động chèn thêm một
dòng mới ở cuối bảng.

Muốn bật/tắt lưới phân cách các ô thì chọn Table\Hide Gridlines.
b). Chèn thêm cột bên trái cột hiện hành. Lệnh Table\Insert\Columns to the Left:
Trỏ chuột vào ô trên cùng của cột, khi chuột có dạng  thì giữ chuột trái và kéo theo
chiều ngang để chọn số cột. Chọn lệnh Table\Insert\Columns to the Left.
c). Chèn thêm cột bên phải cột hiện hành. Lệnh Table\Insert\Columns to the Right:
Tương tự như phần b. Nhưng chọn lệnh Table\Insert\Columns to the Right.
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-4 -
d). Chèn nguyên dòng phía trên dòng hiện hành. Lệnh Table\Insert\Rows Above:
Trỏ chuột vào đầu dòng, khi chuột có dạng mũi tên  thì bấm giữ chuột trái và rê theo
chiều đứng để chọn dòng. Thực hiện lệnh Table\Insert\Row Above.
e). Chèn nguyên dòng phía dưới dòng hiện hành. Lệnh Table\Insert\Rows Below:
Tương tự như phần d. Nhưng thực hiện lệnh Table\Insert\Rows Below.
Chú ý: Chèn một dòng ở cuối bảng: Đặt con trỏ ở ô cuối cùng của bảng. Gõ phím Tab.
f). Thêm dòng, thêm cột, thêm ô. Lệnh Table\Insert\Cells:
Cách thực hiện:
 Chọn các ô muốn thêm vào.
 Thực hiện lệnh Table\Insert\Cells, hội thoại Insert
Cells xuất hiện. (Hình VII-3)
 Chọn một trong các mục sau:
 Shift Cells Right: Chèn vào các ô mới chèn và
đẩy ô hiện hành sang phải.
 Shift cells down: Chèn vào các ô mới chèn và đẩy

ô hiện hành xuống dưới.
 Insert entire row: Chèn vào nguyên dòng.
 Insert entire column: Chèn vào nguyên cột.
 Nhắp OK để thực hiện.

3. Xóa nguyên bảng, xóa cột, xóa dòng, xóa ô. Lệnh Table\Delete:

a). Xóa nguyên bảng. Lệnh Table\Delete\Table:
Đưa chuột vào bất kỳ chỗ nào trong bảng, phía trên cùng bên trái của bảng sẽ xuất hiện
hình , bạn click chuột vào hình này. Sau đó chọn menu Table\Delete\Table.
b). Xóa nguyên cột. Lệnh Table\Delete Columns:
Trỏ chuột đầu cột muốn xóa, khi con trỏ chuột có dạng  thì kéo chuột  để chọn các
cột (bôi đen tất cả các ô trong các cột muốn xóa). Chọn lệnh Table\Delete\Columns.
c). Xóa nguyên dòng. Lệnh Table\Delete\Rows:
Nhắp chuột phía bên trái của dòng để chọn, nếu muốn xóa nhiều dòng liên tục thì xác
đònh khối chứa các dòng muốn xóa. Chọn lệnh Table\Delete\Rows.
d). Xóa ô. Lệnh Table\Delete\Cells:
Chọn các ô muốn xóa. Thực hiện lệnh Table\Delete\Cells, hội thoại Delete Cells xuất
hiện (Hình VII-4). Chọn một trong các mục sau, nhắp OK để thực hiện.
 Shift Cells Left: Xóa các ô đã chọn và dồn các ô bên
phải về phía trái.
 Shift cells up: Xóa các ô đã chọn và dồn các ô phía
dưới về phía trên.
 Delete entire row: Xóa nguyên dòng và dòch chuyển
các dòng ở dưới lên trên.
 Delete entire column: Xóa nguyên cột, dòch chuyển
các cột ở bên phải về trái.

Hình VII-3
Hình VII-4

Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-5 -
4. Các lệnh chọn nguyên bảng, cột, dòng, một ô. Lệnh Table\Select:
Con trỏ đang ở vò trí bất kỳ trong một bảng có nhiều dòng, nhiều cột. Nếu chọn nguyên
bảng (Table), nguyên cột (Columns), nguyên dòng (Rows) và chỉ một ô (Cell)

5. Ghép các ô thành một ô. Lệnh Table\Merge Cells:
Cách thực hiện:
 Chọn các ô muốn ghép lại thành một ô.
 Chọn lệnh Table\Merge Cells.

Ngoài cách tách và ghép ô bằng lệnh Split Cells và Merge Cells, bạn có thể sử dụng
công cụ Draw Table để kẻ đường phân chia các ô (Split Cells), Eraser để ghép (Merge Cells)
các ô bằng cách xóa bỏ lưới phân chia giữa chúng.
Thí dụ: Giả sử ban đầu có bảng:






Sau khi sử dụng Split Cells và Merge Cells, sẽ có bảng sau:






6. Tách một ô thành nhiều ô. Lệnh Table\Split Cells:
Cách thực hiện:

 Chọn khối các cột, các ô muốn tách.
 Chọn lệnh Table\Split Cells để mở hội thoại Split
Cells. (Hình VII-5)
 Nhập hay chọn số cột trong mục Number of
columns.
 Nhắp OK để thực hiện.

Hình VII-5
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-6 -
7. Tách và ghép bảng. Lệnh Table\Split Table:
a). Tách một bảng thành hai bảng. Lệnh Table\Split Table:
Cách thực hiện:
Đặt con trỏ nằm trên dòng (muốn là dòng) đầu tiên của bảng mới. Chọn lệnh
Table\Split Table (hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter).
Thí dụ: Giả sử có bảng sau, để tách bảng ra hai, mỗi bảng 2 mẫu tin:

TT Ho Ten Ngach Luong Bac He So Phu Cap Thuc Linh
1 Lê Minh Cầm 15.110 3 3.92 10% 1,033,200
2 Nguyễn Cao Kỳ 15.111 3 2.40 5% 609,000
3 Bạch Sử Thi 15.110 3 3.92 20% 1,243,200
4 Trần Thò Họa 15.110 4 4.12 15% 1,180,200

Đặt con trỏ tại dòng của “Bạch Sử Thi” và chọn lệnh Table\Split Table.

TT Ho Ten Ngach Luong Bac He So Phu Cap Thuc Linh
1 Lê Minh Cầm 15.110 3 3.92 10% 1,033,200
2 Nguyễn Cao Kỳ 15.111 3 2.40 5% 609,000

3 Bạch Sử Thi 15.110 3 3.92 20% 1,243,200

4 Trần Thò Họa 15.110 4 4.12 15% 1,180,200

b). Ghép 2 bảng thành 1 bảng:
Chỉ cần xóa bỏ các dòng trống giữa hai bảng thì bảng sẽ được ghép lại.

8. Lặp lại tiêu đề bảng trên mỗi trang. Lệnh Table\Heading Rows Repeat:
Khi bảng có nhiều dòng và nằm trên nhiều trang liên tục, khi sang trang sau thì dòng tiêu
đề của bảng sẽ không được lặp lại. Bạn có thể sử dụng lệnh Table\Heading Rows Repeat để
chỉ đònh các dòng tiêu đề sẽ tự động lặp lại ở đầu mỗi trang.
Cách thực hiện:
 Chọn một hay nhiều dòng muốn lặp lại trên mỗi trang, bắt đầu là dòng đầu của
bảng.
 Chọn lệnh Table\Heading Rows Repeat.
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-7 -
9. Chuyển văn bản thành bảng và ngược lại. Lệnh Table\Convert:

a). Chuyển văn bản thành bảng. Lệnh Table\Convert\Text to Table:
Giả sử có đoạn văn bản sau, với khoảng cách
giữa các cột là một phím Tab. Bây giờ muốn đưa dữ
liệu trên vào bảng có 4 dòng và 3 cột.
Cách thực hiện:
 Xác đònh khối văn bản muốn đưa vào bảng.
 Chọn lệnh Table\Conver\Text to Table,
Word sẽ phân tích văn bản đã chọn và đề nghò số
dòng, số cột trong của hội thoại Conver Text to Table
(Hình VII-6). Nếu không đồng ý thì có thể chọn lại
số dòng và số cột trong các mục Number of rows và
Number of Columns.
 Chọn Separate text at là Tab.

 Nhắp nút OK để thực hiện.




Các thành phần khác trong hội thoại Convert Text to Table:
 Separate text at: Là ký hiệu để Word dựa vào đó mà phân tích cột, gồm có:
 Paragraph: Chia cột dựa vào đoạn văn bản, mỗi đoạn sẽ đưa vào một cột.
 Tabs: Chia cột dựa vào ký hiệu của Tab.
 Commas: Chia cột dựa vào ký hiệu dấu phẩy (,).
 Other: Chia cột dựa vào ký hiệu khác do bạn nhập vào trong ô vuông bên cạnh.
 Thẻ AutoFormat: (Hình VII-7)

Hình VII-7
Hình VII-6
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-8 -
b). Chuyển bảng thành văn bản. Lệnh Table\Convert\Table to Text:
Lệnh Table\Convert\Table to Text sẽ chuyển dữ liệu trong
các ô của bảng thành văn bản, nghóa là nó làm công việc
ngược lại với lệnh Table\Convert\Text to Table.
Cách thực hiện
 Chọn toàn bộ bảng.
 Chọn lệnh Table\Convert\Table to Text để mở hội
thoại Convert Table to Text. (Hình VII-8)
 Chọn ký hiệu để phân cách văn bản trong các cột
(Separate text with).
 Nhắp OK để thực hiện.

Ý nghóa của các mục trong hội thoại Convert Table to Text:

 Paragraph mark: Mỗi ô sẽ trở thành một đoạn văn bản.
 Tabs: Các vò trí chia cột sẽ trở thành các vò trí Tab.
 Các vò trí chia cột sẽ được thay bới dấu phẩy (,).
 Các vò trí chia cột sẽ được thay bởi ký tự khác ghi trong ô vuông .

10. Sắp xếp dữ liệu trong bảng. Lệnh Table\Sort:
Dữ liệu chứa trong các ô của bảng
có thể được sắp xếp (Sort) theo một
trật tự nào đó tuỳ theo yêu cầu của
người sử dụng. Word cho chọn tối đa 3
cột để làm cơ sở cho sự sắp xếp (gọi là
các khóa sắp xếp).
Khóa thứ nhất gọi là Sort by được
ưu tiên sắp xếp trước tiên. Khóa thứ 2
gọi là Then by chỉ có tác dụng khi Sort
By bằng nhau. Khóa thứ 3 cũng gọi là
Then by và chỉ có tác dụng khi 2 khóa
đầu tiên là bằng nhau.
Trong mỗi khóa sắp xếp, có thể sắp
theo chiều tăng (Ascending) hoặc theo
chiều giảm (Descending).

Những mục trong hội thoại Sort: (Hình VII-9)
 Type: Kiểu dữ liệu trong cột được chọn làm khóa sắp xếp.
 Text: Dữ liệu kiểu văn bản.
 Number: Dữ liệu kiểu số.
 Date: Dữ liệu kiểu ngày.
 Options: Mở hội thoại Sort Option và cho khai báo các thông số tuỳ chọn.

Hình VII-8

Hình VII-9
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-9 -
Thí dụ: Sắp xếp danh sách sau tăng dần theo Ngach Luong, nếu cùng Ngach Luong thì
xếp giảm dần theo Bac (giảm), nếu cùng Bac thì xếp giảm dần theo Phu Cap.

TT Ho Ten Ngach Luong Bac He So Phu Cap Thuc Linh
1 Lê Minh Cầm 15.110 3 3.92 10% 1,033,200
2 Nguyễn Cao Kỳ 15.111 3 2.40 5% 609,000
3 Bạch Sử Thi 15.110 3 3.92 20% 1,243,200
4 Trần Thò Họa 15.110 4 4.12 15% 1,180,200

Cách thực hiện:
 Chọn khối chứa các ô muốn sắp xếp, bao gồm luôn dòng tiêu đề.
 Chọn lệnh Table\Sort để mở hội thoại Sort. (Hình VII-9)
 Nhắp chọn Header row.
 Nhắp vào nút thả Sort by, chọn Ngach Luong, chọn Ascending.
Nhắp vào nút thả Then by (thứ nhất), chọn Bac, chọn Descending.
Nhắp vào nút thả Then by (thứ hai), chọn Phu Cap, chọn Descending.
 Nhắp OK để thực hiện.

Kết quả:

TT Ho Ten Ngach Luong Bac He So Phu Cap Thuc Linh
4 Trần Thò Họa 15.110 4 4.12 15% 1,180,200
3 Bạch Sử Thi 15.110 3 3.92 20% 1,243,200
1 Lê Minh Cầm 15.110 3 3.92 10% 1,033,200
2 Nguyễn Cao Kỳ 15.111 3 2.40 5% 609,000

Thanh công cụ Table and Boders:




 (Draw): Vẽ các đường trong bảng.
 (Eraser): Xóa bỏ đường kẻ bảng.
 (Line Style): Kiểu đường kẻ.
 (Line Weight): Kích thước đường kẻ.
 (Border Color): Màu khung kẻ.
 (Outside/Inside/Top/Boder): Chọn vò trí kẻ khung.
 (Shading Color): Tạo màu nền cho các ô đã chọn.
 (Merge Cells): Ghép lại thành một ô.
 (Split Cells): Tách ra thành nhiều ô.
 (Align Top): Canh dữ liệu dồn về đỉnh ô.
 (Align Center): Canh dữ liệu dồn về giữa ô.
 (Align Bottom): Canh dữ liệu dồn về đáy ô.

(Distribute Rows Evenly): Chỉnh chiều cao các dòng đang chọn bằng nhau.
 (Distribute Columns): Chỉnh chiều rộng các cột đang chọn bằng nhau.
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-10 -
 (Table AutoFormat): Mở hội thoại Auto Format để chọn dạng bảng.
 (Change Text Direction): Thay đổi hướng văn bản.
 (Sort Ascending): Sắp xếp dữ liệu tăng dần theo cột hiện hành.
 (Sort Descending): Sắp xếp dữ liệu giảm dần theo cột hiện hành.
 (AutoSum): Tính tổng cộng cột dữ liệu kiểu số.

11. Thực hiện các phép tính trong bảng. Lệnh Table\Formula:
Chức năng chính của Word là dùng để soạn thảo văn bản, việc tính toán là hạn chế rất
nhiều so với phần mềm chuyên nghiệp như Excel. Tuy nhiên bạn có thể thực hiện các phép
tính đơn giản như: cộng, trừ, nhân, chia, tính tổng, tính trung bình… trong các ô của bảng.

Word qui ước tên gọi của các ô trong bảng như sau:

A1 B1 C1 D1
A2 B2 C2 D2
A3 B3 C3 D3

 Cột đầu tiên là cột A, cột tiếp theo là cột B, C, D…
 Dòng đầu tiên là dòng 1, dòng tiếp theo là dòng 2, dòng 3…
 Giao giữa dòng và cột tạo thành ô (Cell).

Thí dụ: Giao của cột B và dòng 2 là ô B2.

Áp dụng: Giả sử có dữ liệu sau, tính tổng các số trong cột A.

500 200 300.50 500.5
100.5
120.55
721.05

 Đặt con trỏ tại ô muốn ghi kết quả tính tổng.
 Chọn lệnh Table\Formula, hội thoại xuất hiện.
Word sẽ phân tích số liệu trong bảng và đề nghò công thức tương ứng trong mục
Formula. Chẳng hạn, nếu con trỏ ở cuối cột số thì Word đề nghò công thức =SUM(ABOVE).
Ngược lại, nếu Word không tìm ra công thức nào thích hợp thì chỉ đưa ra dấu “=” trong mục
Formula, bạn có thể nhập công thức trực tiếp vào mục Formula hoặc chọn tên hàm trong hộp
Paste Function.
 Chọn đònh dạng hiển thò số trong hộp thả Number Format (nếu cần).
 Nhắp OK để thực hiện.



Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-11 -
12. Các thao tác cơ bản trên bảng:
a). Điều chỉnh độ rộng của cột (Width):
Cách 1: Đơn giản và dễ sử dụng
 Trỏ chuột vào biên đứng của các cột.
 Bấm giữ chuột và kéo để thay đổi độ rộng cột.
Cách 2: Sử dụng lệnh Table\Table Properties
 Preferred width: Chiều rộng
của cột đang chọn.
 Previous Column: Lùi về cột
trước.
 Next Column: Đến cột sau.
Cách thực hiện:
 Đặt con trỏ vào trong cột
muốn thay đổi độ rộng.
 Chọn lệnh Table\Table
Properties, hội thoại Table Properties
xuất hiện. (Hình VII-10)
 Chọn lớp Column.
 Nhập (hay chọn) độ rộng cột
trong mục Preferred width.
 Nhắp OK để thực hiện.








Thay đổi độ rộng chỉ một ô:


 Chọn ô muốn đổi độ rộng, khi đó ô sẽ có màu đen.
 Trỏ vào lưới đứng của ô, bấm giữ chuột và kéo để mở rộng/thu hẹp độ rộng.

b). Điều chỉnh độ cao của dòng (Height):
Các ô trên nằm trên một dòng phải có chiều cao như nhau, nghóa là chỉ có thể đònh chiều
cao chung cho các ô của dòng chứ không đònh chiều cao riêng cho từng ô riêng lẻ được. Tuỳ
theo Font chữ và cỡ chữ, Word sẽ điều chỉnh chiều cao của dòng cho vừa khít với dữ liệu
nhập vào (Auto). Tuy nhiên, có thể thay đổi chiều cao của dòng nếu thấy cần.
Cách 1: Sử dụng chuột
 Trỏ chuột vào biên ngang của lưới.
 Bấm giữ chuột trái và kéo để thay đổi chiều cao dòng.

Hình VII-10
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-12 -
Cách 2: Dùng lệnh Table\Table Properties.

Các thành phần của lớp Row.
 Row height is: Chiều cao của
dòng, gồm có các lựa chọn:


 At least: Chiều cao tối thiểu
phải bằng chiều cao qui đònh trong
mục Specify height.



 Exactly: Chiều cao phải chính
xác bằng chiều cao qui đònh trong mục
At bên cạnh.
 Allow row to break across pages:
Khoảng cách từ lề trái trang (Left
Margins) đến cạnh trái của dòng.
 Previous Row: Lùi về dòng trên.
 Next Row: Đến dòng tiếp theo.









Cách điều chỉnh độ cao của dòng:
 Chọn các dòng muốn thay đổi chiều cao.
 Chọn lệnh Table\Table Properties để mở hội thoại Table Properties. (Hình VII-11)
 Chọn lớp Row.
 Chọn chiều cao trong mục Row height is, hoặc nhập số chỉ chiều cao vào Specify height.
 Nhắp OK để thực hiện.

13. Kẻ khung và tô nền trong các ô. Lệnh Format\Borders and Shading:
Mặc nhiên, khi bảng mới tạo sẽ có đường kẻ đơn phân cách các ô, bạn có thể chỉ đònh
các kiểu đường kẻ cũng như vò trí kẻ trong bảng, chọn màu để tô lấp đầy vào ô.
a). Cách kẻ khung bao quanh các ô:
Cách thực hiện:
 Chọn các ô muốn kẻ khung bao.

 Thực hiện lệnh Format\Borders and Shading, chọn lớp Borders. (Hình VII-12)
 Chọn kiểu đường kẻ (Style), màu (Color), độ rộng đường kẻ (Width).
 Nhắp chuột vào các cạnh trong khung Preview để đặt hay loại bỏ đường kẻ.
 Nhắp OK để thực hiện.
Hình VII-11
Giáo trình Tin học - Microsoft Word 2000 Menu Table
Biên soạn Nguyễn Quốc Trung - Trang VII-13 -

Hình VII-12
b. Cách tô nền cho các ô:
 Chọn
các ô muốn
tô nền.
 Chọn
Format\Bor
ders and
Shading, hội
thoại Borders
and Shading
xuất hiện.
(Hình VII-13)
 Chọn
lớp Shading.
 Chọn
màu tô trong
mục Fill,
hoặc chọn
các mẫu tô
trong mục
Style và

Color.
 Nhắp
OK để thực hiện.


Hình VII-13

×