Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

8.chuong 2 kim loai potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.54 KB, 19 trang )

Email:
Chơng 2 : Kim loại
A - Một số kiến thức cần nhớ
I - Tính chất vật lí của kim loại
- Kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi. Những kim loại khác nhau thì có
tính dẻo khác nhau.
- Kim loại có tính dẫn điện, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn điện khác
nhau, kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc sau đó đến đồng, nhôm, sắt
- Kim loại có tính dẫn nhiệt, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn nhiệt khác
nhau, kim loại dẫn điện tốt thì thờng cũng dẫn nhiệt tốt.
- Các kim loại đều có ánh kim.
- Ngoài ra kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng khác :
+ Các kim loại khác nhau có khối lợng riêng khác nhau, những kim loại có
khối lợng riêng nhỏ hơn 5 gam/cm
3
đợc gọi là kim loại nhẹ, còn các kim loại có
khối lợng riêng lớn hơn 5 gam/cm
3
đợc gọi là kim loại nặng.
+ Các kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác nhau.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thuỷ ngân Hg (-39
o
C) và cao nhất
là vonfam W (3410
o
C).
+ Các kim loại khác nhau có độ cứng khác nhau.
II - Tính chất hoá học của kim loại
1. Phản ứng của kim loại với phi kim
a) Tác dụng với oxi
Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ th ờng hoặc


nhiệt độ cao tạo thành oxit (thờng là oxit bazơ).
Thí dụ 1 : Natri phản ứng với oxi tạo thành natri oxit
4Na + O
2


2Na
2
O
Thí dụ 2 : Sắt cháy trong oxi không khí tạo thành oxit sắt từ
3Fe + 2O
2


o
t
Fe
3
O
4
31
Email:
Thí dụ 3 : Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit
2Cu + O
2


o
t
2CuO

b) Tác dụng với phi kim khác
ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Thí dụ 1 : Natri nóng chảy phản ứng với khí clo tạo thành muối natri clorua tinh thể
2Na + Cl
2


o
t
2NaCl
Thí dụ 2 : Sắt phản ứng với lu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt (II) sunfua
Fe

+ S

o
t
FeS
Thí dụ 3 : Đồng phản ứng clo tạo thành đồng (II) clorua
Cu + Cl
2


o
t
CuCl
2
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (HCl, H
2

SO
4
loãng ) tạo thành
muối và giải phóng khí hiđro.
Thí dụ : Mg + H
2
SO
4


MgSO
4
+ H
2
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ các kim loại tác dụng với nớc ở
nhiệt độ thờng nh : K, Ca, Na ) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra
khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Thí dụ 1 : Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat
Fe + CuSO
4


Cu + FeSO

4
Thí dụ 2 : Nhôm đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat
Al + 3AgNO
3


3Ag + Al(NO
3
)
3
Thí dụ 3 : Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat
Cu + 2AgNO
3


2Ag + Cu(NO
3
)
2
32
Email:
III - Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Dãy hoạt động hoá học của kim loại là dãy các kim loại đợc xếp theo chiều
giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại thờng gặp :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, ta có bảng tổng kết sau :
Tính
chất
Kim loại

Tác dụng
với oxi
K, Ba, Na, Ca phản
ứng ngay cả ở nhiệt độ
thờng :
4K + O
2
2K
2
O
Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu
cần nhiệt độ cao để khơi
mào phản ứng :
2Cu + O
2

o
t
2CuO
Au, Pt
Không phản ứng,
ngay cả ở nhiệt
độ cao
Tác dụng
với nớc
Kim loại đứng trớc
Mg phản ứng với nớc
ở nhiệt độ thờng, giải
phóng H
2

:
2K+2H
2
O2KOH+H
2
Một số KL hoạt động tơng
đối mạnh phản ứng với nớc
ở nhiệt độ cao tạo thành
oxit và giải phóng H
2

Mg + H
2
O

o
t
2MgO +H
2
Không phản ứng
Tác dụng
với
dd axit
Kim loại đứng trớc H phản ứng với một số dung
dịch axit (HCl, HBr, H
2
SO
4
loãng ) tạo thành
muối và giải phóng H

2
:
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
KL đứng sau H
không phản ứng
với dd axit (HCl,
H
2
SO
4
loãng )
Tác dụng
với
dd muối
Kim loại đứng trớc (trừ các kim loại tác dụng với nớc ở nhiệt độ thờng)
đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag

IV - Nhôm
1. Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại phổ biến nhất, màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn
điện tốt, nhẹ (D = 2,7g/cm
3
), dẻo nên có nhiều ứng dụng trong đời sống nh
làm đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim
33
Email:
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng của nhôm với phi kim
* Tác dụng với oxi : Nhôm cháy sáng trong oxi tạo thành nhôm oxit
4Al + 3O
2


2Al
2
O
3
ở điều kiện thờng, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al
2
O
3
mỏng, bền vững
bảo vệ không cho nhôm phản ứng với oxi trong không khí và nớc.
* Nhôm tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ : Nhôm tác dụng với S, Cl
2
, Br

2

2Al

+ 3S

o
t
Al
2
S
3
b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit
Nhôm phản ứng với dung dịch axit (HCl, H
2
SO
4
loãng ) tạo thành muối và
giải phóng khí hiđro.
Thí dụ : 2Al + 3H
2
SO
4

Al
2
(SO
4
)
3

+ 3H
2
Chú ý : Nhôm không phản ứng với axit H
2
SO
4
đặc, nguội và axit HNO
3
đặc,
nguội, nhng có thể phản ứng với dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng, và dung dịch
axit HNO
3
không giải phóng H
2
.
Thí dụ : 2Al + 6H
2
SO
4 đặc


o
t
Al
2
(SO

4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Al + 4HNO
3 loãng


Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
Thí dụ 1 : Nhôm đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt (II) sunfat
2Al + 3FeSO
4


3Fe + Al
2
(SO
4
)

3
Thí dụ 2 : Nhôm đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat
Al + 3AgNO
3


3Ag + Al(NO
3
)
3
d) Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm
2Al +2NaOH +2H
2
O

3H
2
+

2NaAlO
2
(natri aluminat)
3. Sản xuất nhôm : Trong tự nhiên, nhôm tồn tại chủ yếu dới dạng oxit và muối.
Ngời ta sản xuất nhôm bằng phơng pháp điện phân hỗn hợp nhôm oxit với
criolit (Na
3
AlF
6
) nóng chảy :
2Al

2
O
3

Điệnphân nóng chảy

4Al + 3O
2

34
Email:
V - Sắt
1. Tính chất vật lí
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, là kim
loại nặng (D = 7,86g/cm
3
), dẻo nên có nhiều ứng dụng trong đời sống nh làm
đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng với phi kim
* Tác dụng với oxi : Sắt cháy trong oxi không khí tạo thành oxit sắt từ
3Fe + 2O
2


o
t
Fe
3
O

4
* Sắt tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ : Sắt tác dụng với S, Cl
2
, Br
2

Fe

+ S

o
t
FeS
2Fe

+ 3Cl
2


o
t
2FeCl
3
b) Phản ứng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dd axit (HCl, H
2
SO
4
loãng ) tạo thành muối và giải phóng H

2
.
Thí dụ : Fe + H
2
SO
4 loãng


FeSO
4
+ H
2
Chú ý : Sắt không phản ứng với axit H
2
SO
4
đặc, nguội và axit HNO
3
đặc,
nguội, nhng có thể phản ứng với dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng và dung dịch
axit HNO
3
không giải phóng H
2
.
Thí dụ : 2Fe + 6H

2
SO
4 đặc

o
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Fe + 4HNO
3 loãng


Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
c) Phản ứng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
Thí dụ 1 : Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat

Fe + CuSO
4


Cu + FeSO
4
VI - hợp kim của sắt : Gang, thép
1. Hợp kim : Hợp kim là chất rắn thu đợc sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy
của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
35
Email:
2. Hợp kim của sắt
Gang Thép
Các hợp
kim của
sắt
- Gang là hợp kim của sắt với cacbon, với
hàm lợng cacbon từ 2 - 5%, ngoài ra còn có
một số nguyên tố khác nh Mn, Si, S
- Có hai loại gang :
+ Gang trắng thờng dùng để luyện thép.
+ Gang xám thờng dùng để chế tạo máy
móc, thiết bị
- Thép là hợp kim của sắt với
cacbon và một số nguyên tố
khác, trong đó hàm lợng
cacbon chiếm dới 2%.
- Thép thờng đợc dùng để chế
tạo máy móc, công cụ lao
động, trong xây dựng

Sản xuất
- Nguyên liệu chính : Các loại quặng sắt
(manhetit Fe
3
O
4
, hematit Fe
2
O
3
), than cốc,
không khí
- Nguyên tắc sản xuất : Dùng CO khử các
oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
- Quá trình sản xuất :
+ Phản ứng tạo CO
C + O
2


o
t
CO
2
C + CO
2


o
t

2CO
+ Khử sắt oxit
Fe
2
O
3
+ 3CO

o
t
2Fe + 3CO
2
Fe
3
O
4
+ 4CO

o
t
3Fe + 4CO
2
+ Tạo xỉ : CaO + SiO
2

o
t
CaSiO
3


- Nguyên liệu chính: Gang, sắt
phế liệu và khí oxi.
- Nguyên tắc sản xuất : oxi
hoá các kim loại, phi kim để
loại khỏi gang phần lớn các
nguyên tố C, S, P, Mn, Si
- Quá trình sản xuất :
+ O
2
phản ứng với Fe tạo FeO
2Fe + O
2


o
t
2FeO
+ FeO oxi hoá các nguyên tố
khác có trong gang nh : C, S,
P, Mn, Si thành oxit để loại
ra khỏi thép.
FeO + Mn

o
t
Fe + MnO
VII - sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
1. Sự ăn mòn kim loại
Sự phá huỷ kim loại và hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng hoá học
gọi là ăn mòn kim loại.

Thí dụ : Sắt, thép để trong không khí bị gỉ xốp, giòn, dễ gãy, vỡ
2. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn kim loại
- ảnh hởng của các chất trong môi trờng : Tuỳ theo môi trờng mà kim loại tiếp
xúc bị ăn mòn nhanh hay chậm.
36
Email:
Thí dụ : Trong môi trờng ẩm, có nhiều chất oxi hoá, kim loại bị phá huỷ nhanh
chóng hơn trong môi trờng khô, không có mặt các chất oxi hoá
- ở nhiệt độ cao kim loại bị ăn mòn nhanh hơn ở nhiệt độ thấp.
3. Các phơng pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trờng xung quanh nh : sơn, mạ,
tráng men
- Chế tạo các hợp kim có khả năng chống, chịu ăn mòn nh : thép crom, thép niken
B - câu hỏi và Bài tập
2.1. Trong các kim loại sau, kim loại nào có khả năng dẫn điện tốt nhất ?
A. Al B. Ag C. Au D. Cu
2.2. Vonfam (W) đợc dùng làm dây tóc bóng đèn nhờ tính chất nào sau đây ?
A. Có khả năng dẫn điện tốt.
B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt.
C. Có độ cứng cao.
D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
2.3. Trong các kim loại sau, kim loại nào có độ cứng cao nhất ?
A. Na B. Fe C. Cr D. Cu
2.4. ở điều kiện nhiệt độ và áp suất trong phòng thí nghiệm, các kim loại có khối
lợng riêng tơng ứng là : Li 0,5g/cm
3
; Fe 7,86g/cm
3
. Vậy, thể tích của 1 mol mỗi
kim loại trong phòng thí nghiệm là đáp số nào sau đây ?

A. Li 13,88 cm
3
, Fe 7,11 cm
3
B. Li 7,11 cm
3
, Fe 13,88 cm
3

C. Li 6,84 cm
3
, Fe 56,0 cm
3
D. Li 3,42 cm
3
, Fe 7,11 cm
3

2.5. Trong các dãy sau, dãy nào sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hoá học
giảm dần ?
A. Ag, K, Fe, Zn, Cu, Al. B. Al, K, Fe, Cu, Zn, Ag.
C. K, Fe, Zn, Cu, Al, Ag. D. K, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
2.6. Dung dịch A chứa FeSO
4
có lẫn CuSO
4
, có thể sử dụng kim loại nào trong số
các kim loại cho dới đây để loại bỏ CuSO
4
khỏi dung dịch A ?

37
Email:
A. Na B. Fe C. Al D. Cu
2.7. Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
X + HCl A + H
2

A + NaOH B + D
B
o
t

H + H
2
O
H + CO
o
t

X + E
X là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
A. Na B. Ag C. Fe D. Cu
2.8. Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám một ít Fe trên bề mặt. Có thể dùng
chất lỏng nào trong số các chất sau để hoà tan lớp bột sắt ?
A. H
2
O B. Dd HCl C. Dd AlCl
3
D. Dd FeCl
2

2.9. Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám một ít Fe trên bề mặt. Có thể dùng
dung dịch nào trong số các dung dịch sau để hoà tan lớp bột sắt ?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch CuCl
2
C. Dung dịch AlCl
3
D. Dungdịch FeCl
3
2.10. Dãy kim loại nào cho dới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim loại trong
dãy đều tác dụng với dung dịch axit HCl ?
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg B. Al, Fe, Au, Mg, Zn
C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg D. Zn, Mg, Cu, Al, Ag
2.11. Dãy kim loại nào cho dới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim loại trong
dãy đều tác dụng với dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng ?
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg B. Al, Fe, Au, Mg, Zn
C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg D. Cả hai đãy A và C.
2.12. Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
X + HCl A + H
2

A + NaOH
vừa đủ
B + D
B + NaOH
d
H + E

38
Email:
X là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
A. Al B. Ag C. Fe D. Cu
2.13. Có ba kim loại bề ngoài trông giống nhau là Ag, Ba, Al. Có thể dùng chất
nào trong các chất cho dới đây để phân biệt đồng thời cả ba kim loại ?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch axit HCl
C. Dung dịch axit H
2
SO
4
loãng D. Cả B và C.
2.14. Cho các dung dịch : MgSO
4
, KOH, HCl. Có thể dùng chất nào dới đây để
phân biệt đồng thời cả ba dung dịch ?
A. Dung dịch axit H
2
SO
4
loãng B. Dung dịch axit HCl
C. Giấy quỳ tím D. Cả A và B đều đúng.
2.15. Cho mg hỗn hợp Al và Ag tác dụng với lợng d dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đ-
ợc 6,72 lít khí (đo ở đktc). Sau phản ứng thấy còn 4,6g kim loại không tan. Tính
thành phần % theo khối lợng hỗn hợp kim loại ban đầu.
2.16. Hoà tan hoàn toàn 5,4g bột nhôm vào 200,0ml dung dịch H

2
SO
4
1,5M.
a) Tính thể tích khí thu đợc (ở điều kiện tiêu chuẩn).
b) Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu đợc sau phản ứng (thể tích dung
dịch coi nh không đổi).
2.17. Hoà tan hoàn toàn 2,7g bột nhôm vào 200,0ml dung dịch H
2
SO
4
1,0M.
a) Tính thể tích khí thu đợc ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu đợc (thể tích dung dịch coi nh
không đổi).
2.18. Hoà tan 19,0g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al vào dung dịch axit HCl d, sau phản
ứng thu đợc 13,44 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và 6,4g chất rắn không tan. Hãy
tính thành phần % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp trên.
2.19. Cho 22,2g hỗn hợp gồm Al và Fe hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu
đợc 13,44 lít H
2
(đktc). Tính thành phần % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp và
khối lợng muối clorua khan thu đợc.
2.20. Nhúng một thanh nhôm có khối lợng 50,00g vào 400,0ml dung dịch CuSO
4
0,50M. Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra, sấy khô và đem cân thấy thanh
39
Email:
kim loại lúc này nặng 51,38g. Tính khối lợng Cu thoát ra và nồng độ các muối
có trong dung dịch (giả sử tất cả lợng Cu giải phóng đều bám vào thanh nhôm

và không có sự thay đổi thể tích trong quá trình phản ứng).
2.21. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp Al và một kim loại R hoá trị II đứng trớc H
trong dãy hoạt động hoá học vào 500,0ml dung dịch HCl 2,0M thu đợc 10,08
lít H
2
(ở đktc) và dung dịch A. Trung hoà dung dịch A bằng dung dịch NaOH,
sau đó cô cạn dung dịch thu đợc 46,8g hỗn hợp muối khan.
a) Tính m.
b) Xác định kim loại R, biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3 : 4.
2.22. Hoà tan 15,80g hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,00ml dung dịch HCl 2,50M
thu đợc 13,44 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch A. Biết rằng số mol Al trong hỗn hợp
bằng số mol Mg. Tính thành phần % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã
hoà tan và khối lợng muối có trong dung dịch A.
2.23. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al và một kim loại A có hoá trị II. Trong X có tỉ lệ
số mol Al và Fe là 1 : 3. Chia 43,8g X làm 2 phần bằng nhau : Phần I cho tác
dụng với dung dịch H
2
SO
4
1,0M, khi kim loại tan hết thu đợc 12,32 lít khí.
Phần II cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 3,36 lít H
2
. Xác định kim
loại A (A không phản ứng đợc với dung dịch NaOH) và tính thể tích dung dịch
H
2
SO
4

tối thiểu cần dùng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2.24. Hoà tan 5,4g nhôm kim loại trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng có nồng độ 98%
(D =1,84g/ml). Khí SO
2
sinh ra đợc hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH 1,0M.
a) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
cần lấy, biết lợng dung dịch lấy d 20% so với
lợng cần cho phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lợng SO
2
trên
tạo thành muối trung hoà.
2.25. Hoà tan 5,1g Al
2
O
3
vào 200,0ml dung dịch H
2
SO
4
1,0M. Tính nồng độ các chất
trong dung dịch thu đợc. Giả sử thể tích dung dịch không đổi khi hoà tan Al
2

O
3
.
2.26. Nhúng một thanh Al có khối lợng 5,0g vào 100,0ml dung dịch CuSO
4
đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch không còn màu xanh của CuSO
4
. Lấy
thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân đợc 6,38g. Tính nồng độ dung dịch
40
Email:
CuSO
4
đã lấy và khối lợng Cu bám vào thanh kim loại (giả sử Cu thoát ra bám
hết vào thanh kim loại).
2.27. Nguyên tố R phản ứng với lu huỳnh tạo thành hợp chất R
a
S
b
. Trong một phân
tử R
a
S
b
có 5 nguyên tử, và có phân tử khối là 150. Xác định nguyên tố R.
2.28. Hoà tan ag một kim loại vào 500,0ml dung dịch HCl thu đợc dung dịch A và
11,2 lít khí H
2
(đktc). Trung hoà lợng HCl d trong dung dịch A cần 100,0ml

dung dịch Ca(OH)
2
1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu đợc 55,6g
muối khan. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng, xác định kim loại đem hoà
tan và tính a.
2.29. Tính khối lợng nhôm sản xuất đợc từ 1,0 tấn quặng boxit chứa 61,2% Al
2
O
3
bằng phơng pháp điện phân nóng chảy. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
2.30. Viết các phơng trình hoá học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
AlCl
3


)2(
Al(NO
3
)
3


)3(
Al(OH)
3


)4(
Al
2

O
3
(1)
Al (9) (10) (11)
(5)
Al
2
O
3


)6(
Al

)7(
Al
2
(SO
4
)
3


)8(
AlCl
3
2.31. Viết các phơng trình hoá học sau :
Al + HCl

A +

A + NaOH

B +
B + NaOH
d


C +
C + HCl +

B +
B

o
t
D +
D
Điệnphân nóng chảy

Al +
2.32. Cho các sơ đồ phản ứng sau :
R + HCl

A + .
A + Cl
2


B
B + NaOH


D
đỏ nâu
+ .
41
Email:
D

o
t
E + .
E + CO

o
t
R + .
1 - R là kim loại nào trong số các kim loại cho dới đây ?
A. Cr B. Mg C. Al D. Fe
2 - Viết phơng trình hoá học cho các sơ đồ trên.
2.33. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Gang là hợp chất của sắt với cacbon, trong đó hàm lợng cacbon từ 2 - 5%.
Ngoài ra, trong gang còn có một số nguyên tố khác nh Mn, Si, S
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lợng cacbon từ 2 - 5%.
Ngoài ra, trong gang còn có một số nguyên tố khác nh Mn, Si, S
C. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, oxi trong đó hàm lợng cacbon từ 2 - 5%.
Ngoài ra, trong gang còn có một số nguyên tố khác nh Mn, Si, S
D. Cả A và C đều đúng
2.34. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó
hàm lợng cacbon dới 2%.

B. Thép là hợp chất của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó
hàm lợng cacbon dới 2%.
C. Thép là hợp chất của sắt với lu huỳnh, photpho, cacbon và một số nguyên
tố khác, trong đó hàm lợng cacbon dới 2%.
D. Cả B và C đúng.
2.35. Trong công nghiệp, sắt thờng đợc sản suất bằng phơng pháp nào sau đây ?
A. Điện phân nóng chảy các oxit sắt.
B. Điện phân dung dịch các muối sắt.
C. Khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao.
D. Khử các muối sắt ở nhiệt độ cao.
2.36. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng hoá
học đợc gọi là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trờng tiếp xúc mà kim loại bị ăn
mòn nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại bị ăn mòn càng nhanh.
42
Email:
B. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng hoá học
đợc gọi là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trờng tiếp xúc mà kim loại bị ăn mòn
nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại càng ít bị ăn mòn.
C. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng vật lí
gọi là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trờng tiếp xúc mà kim loại bị ăn mòn
nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại càng bị ăn mòn càng nhanh.
D. Cả B và C đúng.
2.37. Khi cho a gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với khí clo thu đợc
2,9018a gam muối clorua. Xác định kim loại R.
2.38. Đun nóng 16,8 gam bột sắt với 6,4 gam bột lu huỳnh (trong điều kiện không
có không khí) đến phản ứng hoàn toàn thu đợc chất rắn A. Hoà tan A bằng
dung dịch HCl d thu đợc hỗn hợp khí B. Chia hỗn hợp khí B làm 2 phần bằng
nhau, phần 1 cho lội từ từ qua dung dịch CuCl
2

thấy có m gam kết tủa đen CuS.
Phần 2 đem đốt cháy trong oxi cần V lít (đo ở đktc).
a) Viết phơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính m, V.
2.39. Cho một lợng bột sắt d vào 100,0ml dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đợc 6,72 lít
khí (đkc).
- Viết phơng trình hoá học.
- Tính khối lợng bột sắt đã tham gia phản ứng.
- Tính nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng.
2.40. Hoà tan oxit M
x
O
y
bằng lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
24,5% thu đợc dung
dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ 32,20%. Tìm công thức của oxit.
2.41. Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam FeO bằng lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO

4
loãng
24,5% thu đợc dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 5
o
C thấy tách ra
m gam muối ngậm nớc FeSO
4
.7H
2
O và dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%.
a) Tính khối lợng m.
b) Tính độ tan của FeSO
4
ở 5
o
C.
2.42. Một oxit sắt có % khối lợng oxi là 27,59%.
a) Xác định công thức hoá học của oxit.
b) Tính thể tích dd HCl 2,0M cần dùng để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam oxit trên.
43
Email:
2.43. Nhúng một thanh sắt có khối lợng 50,0 gam (lợng sắt d) vào 100,0ml dung
dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa
sạch, sấy khô cân thấy khối lợng thanh kim loại là 51,0 gam. Tính nồng độ
dung dịch trớc và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích
dung dịch không thay đổi và toàn bộ lợng đồng tách ra bám vào thanh sắt.
2.44. Cho một thanh kẽm nặng 15,0g (lợng kẽm d) vào 100,0ml dung dịch muối
sunfat của một kim loại hoá trị II nồng độ 2,0M. Đến khi phản ứng hoàn toàn,

lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lợng thanh kim loại
giảm đi 1,8g so với trớc phản ứng. Xác định kim loại hoá trị II và tính thành
phần % theo khối lợng thanh kim loại sau phản ứng. Giả sử toàn bộ lợng kim
loại tách ra đều bám vào thanh kẽm.
2.45. Hoà tan hoàn toàn 8,0g một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa 0,3mol
HCl. Xác định kim loại R và oxit nói trên.
2.46. Cho 22,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với 2,0 lít dung dịch HCl
0,3M thu đợc V lít khí H
2
(đkc).
a) Chứng minh rằng hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
b) Cho 22,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Cl
2
thu đợc 85,9 gam muối.
Tính khối lợng mỗi kim loại trong X.
2.47. Khử hoàn toàn 16,0 gam bột của một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Khi
phản ứng kết thúc thấy khối lợng chất rắn giảm 4,8 gam. Xác định công thức
của oxit sắt nói trên. Nếu dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng đi qua dung dịch
NaOH d thì khối dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
2.48. Trộn 100,0ml dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
1,5M với 150,0ml dung dịch Ba(OH)
2
2,0M thu đợc kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng đến khối
lợng không đổi thu đợc chất rắn D. Thêm BaCl
2

d vào dung dịch B thu đợc kết
tủa E. Viết các phơng trình hoá học và tính khối lợng của kết tủa A, chất rắn D
và kết tủa E. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung
dịch B bằng tổng thể tích hai dung dịch đem trộn.
2.49. Hoà tan m gam oxit sắt (Fe
x
O
y
) trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu đợc
2,24 lít SO
2
(đo ở đktc) và dung dịch chứa 120,0 gam muối. Xác định công thức
của oxit sắt và tính m.
44
Email:
2.50. Viết các phơng trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
Fe

)(1
FeCl
2

)(2
FeCl
3


)(3
Fe(NO
3
)
3

)(4
Fe(OH)
3

)(5
Fe
2
O
3

)(6
F
e
2.51. Thay mỗi chữ cái trong các sơ đồ sau bằng công thức hoá học của một chất
riêng biệt và viết các phơng trình hoá học.
Fe
3
O
4
+ E
o
t

B + G

B + HCl

D + E
D + NaOH

F + C
F + O
2
+ G

H
H
o
t

K + G
K + E
o
t

B + G
2.52. Từ quặng manhetit, ngời ta tiến hành sản suất một loại gang chứa 96% sắt và
4% cacbon trong lò cao. Tính khối lợng gang thu đợc từ 116,0 tấn quặng đó
(giả sử hàm lợng Fe
3
O
4
là 100%). Tính khối lợng than cốc (giả sử chứa 100%
cacbon) cần dùng trong quá trình luyện gang trên. Hiệu suất các phản ứng là
100%.

2.53. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe
3
O
4
để sản xuất đợc 100,0 tấn
gang chứa 96,0% sắt. Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất đạt 98%.
2.54. Khử hoàn toàn 552,0 gam hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
bằng khí CO thu đợc
392,0 gam sắt. Tính thể tích CO cần dùng (đo ở đktc). Tính thể tích dung dịch
Ca(OH)
2
1,0M tối thiểu để hấp thụ hoàn toàn lợng khí CO
2
sinh ra, tránh gây ô
nhiễm môi trờng.
2.55. Để xác định hàm lợng sắt có trong một mẫu thép, ngời ta ngâm 1,140 gam
thép trong dung dịch axit HCl d đến phản ứng hoàn toàn, thu đợc 0,448 lít khí
(đo ở đktc). Tính hàm lợng % sắt có trong mẫu thép trên, giả sử trong mẫu thép
chỉ có sắt tác dụng đợc với axit HCl.
2.56. Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh Al
2
O
3

và Al(OH)
3
là những hợp chất có tính chất lỡng tính ? Viết các phơng trình hoá học.
45
Email:
2.57. Nêu phơng pháp thực nghiệm để sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự giảm
dần mức hoạt động hoá học : Al, Mg, Fe, Cu và Ag. Giải thích và viết các ph-
ơng trình hoá học.
2.58. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0ml dung
dịch axit HCl vừa đủ thu đợc dung dịch A và 2,24 lít khí (đo ở đktc). Tính nồng
độ dung dịch HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl 2,00M cần lấy để
pha đợc 500,0ml dung dịch axit trên.
2.59. Có 3 lọ đựng riêng biệt các kim loại Al, Fe và Ag bị mất nhãn. Để xác định
kim loại trong từng lọ, ngời ta lấy một ít bột kim loại trong mỗi lọ cho vào một
ống nghiệm, đánh số thứ tự rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch NaOH. Kết quả là
chỉ ở ống nghiệm số 1 có khí thoát ra. Nếu tiến hành nh thí nghiệm trên nhng
thay dd NaOH bằng dd H
2
SO
4
loãng thì thấy ở ống nghiệm 1 và 3 có khí thoát
ra. Xác định kim loại trong các lọ. Giải thích và viết các phơng trình hoá học.
2.60. Quấn dây sắt vào một mẩu gỗ nhỏ (ví dụ mẩu que diêm), đốt cháy mẩu gỗ rồi đa
vào lọ chứa khí clo. Dự đoán hiện tợng, viết các phơng trình hoá học (nếu có).
2.61. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng, d vào dung dịch FeSO
4
, lọc kết tủa rồi
nung trong không khí đến khối lợng không đổi. Dự đoán hiện tợng, viết các ph-
ơng trình hoá học và giải thích.
2.62. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến d vào dung dịch AlCl

3
. Dự đoán hiện
tợng và viết các phơng trình hoá học để giải thích.
C - Một số Đề kiểm tra chơng II
Đề 1
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 : (3 điểm)
1. Axit H
2
SO
4
loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dới đây?
A. ZnCl
2
, Al
2
O
3
, Cu, Ca(OH)
2
B. MgCl
2
, ZnO, Cu(OH)
2
, Al
C. BaCl
2
, CaO, Fe, Mg(OH)
2
D. Al(NO

3
)
3
, Zn(OH)
2
, CuO, Fe
2. Viết các phơng trình hoá học cho phơng án đã chọn ở trên.
Câu 2 : (3 điểm)
46
Email:
1. Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu đợc
0,672 lít khí SO
2
(đo ở đktc) và một muối R
2
(SO
4
)
3
theo phơng trình hoá học :
2R + 6H
2
SO
4

o

t

R
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
R là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
A. Al B. Fe C. Cr D. Cu
2. Viết các phơng trình hoá học của R với : dd HCl, dd CuSO
4
và clo.
Câu 3 : (4 điểm)
Lập công thức phân tử của một oxit kim loại hoá trị III, biết rằng để phản ứng
vừa đủ với 10,2 gam oxit này cần dùng 100,0ml dung dịch H
2
SO
4
3M. Tính nồng
độ mol và nồng độ % của dung dịch thu đợc sau phản ứng. Biết khối lợng riêng
của dung dịch H
2
SO
4

là 1,2g/ml và khối lợng riêng của dung dịch muối là
1,25g/ml. Cho : H = 1 ; S = 32 ; O = 16 ; Al = 27 ; Cr = 52 ; Cu = 64 ; Fe = 56.
đề 2
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 (3 điểm) : Cho các cặp chất sau
1. Na và nớc 2. Cu và dung dịch AgNO
3

3. Ag và dung dịch CuNO
3
4. Al và dung dịch NaCl
5. Na và dung dịch MgCl
2
6. Fe và dung dịch HCl
a) Những cặp chất nào có phản ứng xảy ra ?
A. Các cặp 1, 3, 4, 6 B. Các cặp 1, 3, 5, 6
C. Các cặp 2, 3, 4, 6 D. Các cặp 1, 2, 5, 6
b) Viết các phơng trình hoá học cho các cặp có xảy ra phản ứng.
Câu 2 : (3 điểm)
Có bốn kim loại (ở dạng bột) có bề ngoài giống nhau : Ba, Al, Ag và Mg.
1. Chọn một trong các chất dới đây để phân biệt đồng thời các kim loại đó.
A. Dung dịch H
2
SO
4
loãng
47
Email:
B. Dung dịch H
2

SO
4
đặc, đun nóng
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaOH
2. Viết các phơng trình hoá học minh hoạ.
Câu 3 : (4 điểm)
Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với
100,0ml dung dịch HCl thu đợc V lít khí và dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp
hai muối.
a) Tính V và nồng độ mol của dung dịch HCl.
b) Xác định hai kim loại và % khối lợng của chúng trong hỗn hợp A. Biết rằng
trong hỗn hợp A hai kim loại có cùng số mol.
Cho : H = 1 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Mg = 24 ; Zn = 65 ; Cu = 64 ; Ba = 137.
Đề 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 : (3 điểm)
1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dới đây ?
A. ZnCl
2
, Al
2
O
3
, HCl, Ca(OH)
2
B. Cl
2
, CuCl
2

, AgNO
3
, H
2
S
C. FeCl
2
, CaCO
3
, H
2
SO
4
, SO
2
D. Al(NO
3
)
3
, Zn(OH)
2
, CuO, H
3
PO
4

2. Viết các phơng trình hoá học cho phơng án đã chọn ở trên.
Câu 2 : (3 điểm) Chỉ dùng thêm một hoá chất khác, hãy nhận biết các dung dịch
của các chất : HCl, H
2

SO
4
và Na
2
SO
4
bằng phơng pháp hoá học. Viết các ph-
ơng trình hoá học minh hoạ.
Câu 3 : (4 điểm) Hoà tan một lợng sắt vào 50,0ml dung dịch H
2
SO
4
loãng (d 10%
so với lợng cần) thu đợc 3,36 lít khí H
2
(đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Viết phơng trình hoá học.
48
Email:
- Tính khối lợng sắt đã tham gia phản ứng, khối lợng muối tạo thành và nồng
độ mol của dung dịch H
2
SO
4
ban đầu. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi
trong quá trình tiến hành thí nghiệm).
Cho : H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; Fe = 56.
49

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×