Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Chương 9: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.77 KB, 28 trang )

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 1
Chương 9:
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Khái niệm, ý nghĩa của BP
 Các bộ phận của BP
 Thặng dư, thâm hụt của BP và tác động của nó tới
các hoạt động kinh tế đối ngoại
 Điều chỉnh BP
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 2
9.1. Khái niệm, ý nghĩa của BP
 Khái niệm
 Theo IMF “Cán cân thanh toán quốc tế là một báo
cáo thống kê tóm tắt một cách có hệ thống trong
một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)
về các nghiệp vụ kinh tế của một nền kinh tế với
phần còn lại của thế giới”.
 “Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng kết toán
tổng hợp tất cả các luồng hàng hoá, dịch vụ, đầu tư
giữa một nước với các nước khác trên thế giới trong
một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 3
9.1. Khái niệm, ý nghĩa của BP
 Khái niệm (tiếp)
 Ở VN: BP là bảng cân đối tổng hợp thkê một cách có hệ
thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và các
nước khác trong một thời kỳ nhất định.
 BP được lập trên cơ sở các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giao
dịch kinh tế giữa Người cư trú với Người không cư trú.
 Giao dịch kinh tế được thu thập trên cơ sở mẫu biểu báo
cáo định kỳ hoặc trên cơ sở điều tra chọn mẫu do NHNN
phối hợp với Tổng cục Thống kê và các Bộ, Ngành liên


quan.
 BP lập theo đơn vị tiền tệ USD, được thống kê tại thời
điểm hạch toán vào sổ sách kế toán, tính theo giá thực tế
đã được thoả thuận giữa Người cư trú với Người không
cư trú.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 4
Người cư trú
 Tổ chức ktế VN được thành lập và hoạt động KD tại VN
 DN có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động KD tại VNam
 Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, tổ chức chính trị, tổ
chức CT - XH, tổ chức xã hội… của Việt Nam hoạt động
tại VNam;
 Cơ quan đại diện nggiao, cơ quan lãnh sự, lực lượng vũ
trang và các tổ chức chtrị, tổ chức CT - XH… của VN
hoạt động ở nước ngoài; công dân VN làm việc trong
các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ;
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 5
Người cư trú
 Văn phòng đại diện tổ chức ktế VN, văn phòng đại
diện của DN có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam…
 Công dân VN cư trú tại VN, cdân VN cư trú ở nước
ngoài dưới 12 tháng;
 Người nước ngoài cư trú tại VN ≥ từ 12 tháng trở
lên;
 Công dân VN đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm
viếng ở nước ngoài (không kể thời hạn).
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 6
Người không cư trú
 Tổ chức KT nước ngoài thlập và hoạt động KD tại nước
ngoài;

 TCKT VN, DN có vốn đầu tư nước ngoài VN KD tại nước
ngoài;
 Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, tổ chức chính trị… của
nước ngoài hoạt động tại nước ngoài;
 Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan
đại diện của tổ chức quốc tế, các tổ chức liên chính
phủ… của nước ngoài hoạt động tại VN; người nước
ngoài làm việc trong các tổ chức này và những cá nhân
đi theo họ;
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 7
Người không cư trú
 Văn phòng đại diện tổ chức KT nước ngoài; văn
phòng đại diện TCTD nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam;
 Người nước ngoài cư trú tại nước ngoài; người nước
ngoài cư trú tại VN < 12 tháng;
 Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn
≥ 12 tháng;
 Người nước ngoài đến du lịch, học tập… tại Việt Nam
(không kể thời hạn).
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 8
9.1. Khái niệm, ý nghĩa của BP
 Phân loại BP
 BP dự báo và BP thực tế
 BP thời điểm và BP thời kì
 BP bộ phận và BP tổng thể
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 9
9.1. Khái niệm, ý nghĩa của BP
 Ý nghĩa của BP
 BOP cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến

cung và cầu tiền tệ của một quốc gia.
 Dữ liệu trên BOP có thể được sử dụng để đánh giá
khả năng cạnh tranh trên thị trường Quốc tế của một
quốc gia.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 10
9.2. Các bộ phận của BP
 Các bộ phận của BP
 I. Tài khoản vãng lai
 II. Tài khoản vốn
 III. Các sai sót và không chính xác
 IV. Cán cân tổng thể
 V. Cán cân bù đắp chính thức
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 11
Các hạng mục Nợ (-) Có (+)
I. Tài khoản vãng lai (current account)
1. Cán cân thương mại (balance of trade)
2. Cán cân dịch vụ
3. Thu nhập từ hoạt động đầu tư
4. Chuyển giao vãng lai 1 chiều
II. Tài khoản vốn (capital account)
1. Cán cân vốn ngắn hạn
2. Cán cân vốn dài hạn
3. Chuyển giao vốn 1 chiều
III. Các sai sót và không chính xác
IV. Cán cân tổng thê
V. Cán cân bù đắp chính thức
1. Thay đổi dự trữ ngoại hối
2. Vay IMF và các NHTƯ khác
3. Các nguồn tài trợ khác
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 12

9.2.1. Tài khoản vãng lai
(Current Account Balance)
 KN: Tài khoản này diễn giải các luồng dịch chuyển
quốc tế về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập từ hoạt động
đầu tư và các khoản chuyển dịch đơn phương
 Kết cấu
 Cán cân thương mại
 Cán cân (tài khoản) dịch vụ
 Cán cân thu nhập (thu nhập từ hoạt động đầu tư)
 Chuyển tiền đơn phương
 Thực trạng BP: thặng dư hoặc thâm hụt
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 13
Cán cân thương mại
(Balance of Trade)
 Bao gồm tất cả các hoạt động trao đổi hàng hoá, nghĩa
là xuất và nhập khẩu những hàng hoá hữu hình, trong
đó xuất khẩu được ghi “Có”, nhập khẩu được ghi “Nợ”.
 Nếu một quốc gia xuất khẩu ra nước ngoài một tổng
giá trị hàng hoá nhiều hơn lượng mua từ nước ngoài,
cán cân thương mại sẽ thặng dư, hay thặng dư thương
mại (trade surplus), hay xuất siêu.
 Nếu một quốc gia mua hàng hoá của nước ngoài nhiều
hơn tổng giá trị bán ra - nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
thì cán cân thương mại sẽ thâm hụt, hay thâm hụt
thương mại (trade deficit), hay nhập siêu.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 14
Cán cân thương mại của Việt Nam
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 15
Cán cân dịch vụ
 Bao gồm thu nhập và chi phí cho các dịch vụ chuyên

môn như ngân hàng, bảo hiểm, vận tải và dịch vụ.
Những khoản dịch vụ này người ta có thể gọi là hàng
hoá vô hình.
 Việc gia tăng các loại dịch vụ này có tác dụng bù đắp
cho sự thiếu hụt của cán cân thương mại khi có nhập
siêu.
 Thực trạng cán cân: thặng dư, thâm hụt, cân bằng
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 16
Cán cân thu nhập (thu chi từ hoạt
động đầu tư)
 Bao gồm các khoản thu chi như thanh toán lãi suất
cho các khoản tiền vay của nước ngoài hay cho
người nước ngoài vay, cổ tức trái tức từ các hoạt
động đầu tư chứng khoán,
 Thực trạng BP: thặng dư, thâm hụt, cân bằng
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 17
Chuyển tiền đơn phương
(Unilateral Transfers Account)
 Các khoản chuyển giao của tư nhân: tặng phẩm cho
thân nhân ở nước ngoài gửi về, những nhà đầu tư
nước ngoài chuyển những khoản thu nhập của họ về
nước, …
 Các khoản chuyển giao của Chính phủ: như khoản
viện trợ không hoàn lại hay những đóng góp của
Chính phủ cho các chương trình quốc tế, …
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 18
9.2.2. Tài khoản vốn
(Capital Account)
 Tài khoản vốn phản ánh những di chuyển tiền tệ
trong đầu tư và tín dụng giữa các nước với nhau.

 Tài khoản vốn đo lường chênh lệch giữa tiền bán tài
sản cho nước ngoài (đầu tư nước ngoài vào trong
nước) và tiền mua tài sản từ nước ngoài (đầu tư ra
nước ngoài).
 Bán tài sản được phản ánh vào bên Có của BOP vì
luồng vốn đầu tư sẽ đổ vào (Capital inflow).
 Mua tài sản được phản ánh vào bên Nợ của BOP, vì
luồng vốn đầu tư sẽ chạy ra (Capital inflow).
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 19
9.2.2. Tài khoản vốn
(Capital Account)
 Kêt cấu TK vốn
 Đầu tư dài hạn: FDI, FPI, đầu tư dài hạn khác (cho
vay thương mại dài hạn, cho vay ưu đãi dài hạn…)
 Đầu tư ngắn hạn:
+ Tín dụng thương mại ngắn hạn
+ Hoạt động tiền gửi
+ Mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn
+ Các khoản tín dụng ngân hàng ngắn hạn
+ Kinh doanh ngoại hối
 Chuyển giao vốn một chiều: Phản ánh các khoản viện
trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư, các khoản
nợ được xoá.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 20
Cán cân vốn của Việt Nam
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 21
9.2.3. Các khoản sai sót và không
chính xác
 Phản ánh hoạt động chuyển tiền ra hoặc chuyển tiền
vào vì những công việc không thể thống kê được

hoặc công việc không tiện kể ra
 Phản ánh sai sót và không chính xác do hoạt động
thống kê
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 22
9.2.4. Cán cân tổng thể
(Overall Balance-OB)
 Cán cân tổng thể bằng tổng của tài khoản vãng lai,
tài khoản vốn và hạng mục sai sót và không chính
xác.
 Cán cân tổng thể = tài khoản vãng lai + tài khoản
vốn + sai sót và không chính xác
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 23
9.2.5. Cán cân bù đắp chính thức
(Official Finacing Balance-OFB)
OFB= âm (-) của OB,
Hay, OFB + OB = 0
Cán cân bù đắp chính thức gồm:
 Dự trữ ngoại hối của quốc gia: Khi OB thặng dư sẽ làm
tăng dự trữ ngoại hối quốc gia, và ngược lại.
 Vay nợ của IMF: Khi OB thâm hụt sẽ vay vốn SDR tại
IMF để thanh toán. Khi OB thặng dư có thể cho IMF
vay.
 Vay nợ các NHTW khác: Khi OB thâm hụt có thể vay dự
trữ ngoại hối của NHTW các nước để thanh toán, và
ngược lại.
 Các nguồn tài trợ khác: thu xếp giãn nợ, xoá nợ…
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 24
9.3. Thặng dư, thâm hụt BP và tác
động của nó
 Thặng dư và thâm hụt BP

 Tác động của thực trạng BP đến các hoạt động kinh
tế đối ngoại
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 25
9.3.1. Thặng dư, thâm hụt BP
 Do có bộ phận “cán cân bù đắp chính thức” nên tổng
các bút toán ghi CÓ đúng bằng tổng các bút toán ghi
NỢ, nhưng có dấu ngược nhau => BP luôn được cân
bằng (Nợ = Có).
 Tuy nhiên, từng cán cân bộ phận trong BP và BP tổng
thể không nhất thiết lúc nào cũng cân bằng => thặng
dư hay thâm hụt của các cán cân bộ phận nhất định
trong BP, hoặc BP tổng thể.
 Xác định thặng dư hay thâm hụt của từng cán cân bộ
phận thuộc BP: là chênh lệch giữa bút toán ghi CÓ và
bút toán ghi NỢ của riêng cán cân bộ phận này.

×