Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

CÁCH DÙNG CÁC THỜI/THÌ (Tenses in English doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.8 KB, 18 trang )

CÁCH DÙNG CÁC THỜI/THÌ
(Tenses in English)
1. Thời hiện tại thường:

v Thời hiện tại được dùng để diễn tả:
a. Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.

b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.

c. Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.

d. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai
Ví dụ: They go to London next month.
I come to see her next week.

v Công thức:

Khẳng
định
S + V + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:


- "Câu" có thể có tân
ngữ (O) hoặc không
cần tân ngữ (Xem
phần "Câu" trong
Website này)
- "Do" (Các ngôi trừ
Ngôi thứ 3 số ít)
- "Does" (Ngôi thứ 3
Phủ định
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V +
(O)

Nghi vấn

Do/does + S + V + (O)?

Don't/doesn't + S + V +
(O)?

Do/does S + not + V +
(O)?

Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I learn English at school.


Phủ định I do not learn English at
school.

I don't learn English at school.
do not = don't
Do you learn English at

Nghi vấn school?
Don't you learn English at
school?
2/
Khẳng định

She learns French at school.



Phủ định
She does not learn French at
school.
She doesn't learn French at
school.
does not = doesn't

Nghi vấn
Does she learn French at
school?
Doesn't she learn French at
school?


Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia
như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ),

ta cần lưu ý các quy tắc sau:

1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)

2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do,
go) + ES
Ví dụ:
miss
misses
mix mixes
buzz buzzes
watch watches
wash washes
do does
go goes

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau
đây.
v Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y
Y + S

We play She/he plays

Ví dụ: She plays the piano very well.

v Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y IES)

We carry She/he carries
They worry She/he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.

v Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year , on Mondays, Tuesdays, ,
Sundays.
- Once/twice / three times a week/month/year ;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every
so often

v Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

Cách đọc Các động từ có kết thúc với
đuôi
/s/ F, K, P, T
/iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE +
ES
/z/ Không thuộc hai loại trên


2. Thời quá khứ thường:


Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ,
như: yesterday, last week, last year, vv…
Ví dụ: The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o’clock last night.

b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.

v Công thức:


Khẳng
định
S + V-ed + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ

Chú ý:
"Câu" có thể có tân
Phủ định S + did not/didn't + V + (O)

Nghi vấn

Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)?


N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi,
thứ)

Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I learnt English at school.


Phủ định I did not learn English at
school.
I didn't learn English at school.
did not = didn't

Nghi vấn
Did you learn English at
school?
Didn't you learn English at
school?

2/
Khẳng định He learnt English at school.


Phủ định He did not learn English at
school.
He didn't learn English at
school.
did not = didn't

Nghi vấn

Did he learn English at
school?
Didn't he learn English at
school?


v Các trạng từ dùng trong thời QKT:
- Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago,
long long ago )
- In the past, in those days,

v Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen
trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.

Khẳng định He used to play the guitar
when he was a student.

Phủ định He did not use to play the
guitar when he was a student.
He didn't use to play the guitar
when he was a student.
did not = didn't

Nghi vấn
Did he use to play the guitar
when he was a student?
Didn’t he use to play the guitar
when he was a student?



v Cách hình thành động từ quá khứ:
§ Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D
vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited

Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi
mới thêm “ED” (Y IED)
Ví dụ: I study - studied

Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played

Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào
cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công
thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit – Fitted
Stop - stopped
Drop – Dropped

Nhưng: Visit – Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)

Prefer – Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)

§ Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học
phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI) và Quá khứ phân từ (PII). Có

thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:

IRREGULAR VEBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)

abide abode/abided lưu trú, lưu lại
arise arose phát sinh
awake awoke đánh thức, thức
be was/were thì, là, bị. ở
bear bore mang, chịu dựng
become became trở nên
befall befell xảy đến
begin began bắt đầu
behold beheld ngắm nhìn
bend bent bẻ cong
beset beset bao quanh
bespeak bespoke chứng tỏ
bid bid trả giá
bind bound buộc, trói
bleed bled chảy máu
blow blew thổi
break broke đập vỡ
breed bred nuôi, dạy dỗ
bring brought mang đến
broadcast broadcast phát thanh
build built xây dựng
burn burnt/burned đốt, cháy
buy bought mua
cast cast ném, tung
catch caught bắt, chụp

chide chid/ chided mắng chửi
choose chose chọn, lựa
cleave clove/cleft/cleaved chẻ, tách hai
cleave clave dính chặt
come came đến, đi đến
cost cost có giá là
crow crew/crewed gáy (gà)
cut cut cắt, chặt
deal dealt giao thiệp
dig dug dào
dive dove/ dived lặn; lao xuống
drew drew vẽ; kéo
dream dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank uống
drive drove lái xe
dwell dwelt trú ngụ, ở
eat ate ăn
fall fell ngã; rơi
feed fed cho ăn; ăn; nuôi;
feel felt cảm thấy
fight fought chiến đấu
find found tìm thấy; thấy
flee fled chạy trốn
fling flung tung; quang
fly flew bay
forbear forbore nhịn
forbid forbade/forbad cấm đoán; cấm
forecast forecast/
forecasted
tiên đoán

foresee foresaw thấy trước
foretell foretold đoán trước
forget forgot quên
forgive forgave tha thứ
forsake forsook ruồng bỏ
freeze froze (làm) đông lại
get got có được
gild gilt/gilded mạ vàng
gird girt/ girded đeo vào
give gave cho
go went đi
grind ground nghiền; xay
grow grew mọc; trồng
hang hung móc lên; treo lên
hear heard nghe
heave hove/ heaved trục lên
hide hid giấu; trốn; nấp
hit hit đụng
hurt hurt làm đau
inlay inlaid cẩn; khảm
input input đưa vào (máy điện
toán)
inset inset dát; ghép
keep kept giữ
kneel knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted đan
know knew biết; quen biết
lay laid đặt; để
lead led dẫn dắt; lãnh đạo
leap leapt nhảy; nhảy qua

learn learnt/ learned học; được biết
leave left ra đi; để lại
lend lent cho mượn (vay)
let let cho phép; để cho
lie lay nằm
light lit/ lighted thắp sáng
lose lost làm mất; mất
make made chế tạo; sản xuất
mean meant có nghĩa là
meet met gặp mặt
mislay mislaid để lạc mất
misread misread đọc sai
misspell misspelt viết sai chính tả
mistake mistook phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood hiểu lầm
mow mowed cắt cỏ
outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid làm giỏi hơn
outgrow outgrew lớn nhanh hơn
output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran chạy nhanh hơn;
vượt quá
outsell outsold bán nhanh hơn
overcome overcame khắc phục
overeat overate ăn quá nhiều
overfly overflew bay qua
overhang overhung nhô lên trên, treo lơ
lửng
overhear overheard nghe trộm
overlay overlaid phủ lên

overpay overpaid trả quá tiền
overrun overran tràn ngập
oversee oversaw trông nom
overshoot overshot đi quá đích
oversleep overslept ngủ quên
overtake overtook đuổi bắt kịp
overthrow overthrew lật đổ
pay paid trả (tiền)
prove proved chứng minh(tỏ)
put put đặt; để
read read đọc
rebuild rebuilt xây dựng lại
redo redid làm lại
remake remade làm lại; chế tạo lại
rend rent toạc ra; xé
repay repaid hoàn tiền lại
resell retold bán lại
retake retook chiếm lại; tái chiếm
rewrite rewrote viết lại
rid rid giải thoát
ride rode cưỡi
ring rang rung chuông
rise rose đứng dậy; mọc
run ran chạy
saw sawed cưa
say said nói
see saw nhìn thấy
seek sought tìm kiếm
sell sold bán
send sent gửi

sew sewed may
shake shook lay; lắc
shear sheared xén lông cừu
shed shed rơi; rụng
shine shone chiếu sáng
shoot shot bắn
show showed cho xem
shrink shrank co rút
shut shut đóng lại
sing sang ca hát
sink sank chìm; lặn
sit sat ngồi
slay slew sát hại; giết hại
sleep slept ngủ
slide slid trượt; lướt
sling slung ném mạnh
slink slunk lẻn đi
smell smelt ngửi
smite smote đập mạnh
sow sowed gieo; rải
speak spoke nói
speed sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled đánh vần
spend spent tiêu sài
spill spilt/ spilled tràn đổ ra
spin spun/ span quay sợi
spit spat khạc nhổ
spoil spoilt/spoiled làm hỏng
spread spread lan truyền
spring sprang nhảy

stand stood đứng
stave stove/staved đâm thủng
steal stole đánh cắp
stick stuck ghim vào; đính
sting stung châm ; chích; đốt
stink stunk/ stank bốc muìi hôi
strew strewed rắc , rải
stride strode bước sải
strike struck đánh đập
string strung gắn dây vào
strive strove cố sức
swear swore tuyên thệ
sweep swept quét
swell swelled phồng ; sưng
swim swam bơi; lội
swing swung đong đưa
take took cầm ; lấy
teach taught dạy ; giảng dạy
tear tore xé; rách
tell told kể ; bảo
think thought suy nghĩ
throw threw ném ; liệng
thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod giẫm ; đạp
unbend unbent làm thẳng lại
undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent kinh qua
underlie underlay nằm dưới
underpay undercut trả lương thấp
undersell undersold bán rẻ hơn

understand understood hiểu
undertake undertook đảm nhận
underwrite underwrote bảo hiểm
undo undid tháo ra
unfreeze unfroze làm tan đông
unwind unwound tháo ra
uphold upheld ủng hộ
upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked thức giấc
waylay waylaid mai phục
wear wore mặc
weave wove/ weaved dệt
wed wed/ wedded kết hôn
weep wept khóc
wet wet / wetted làm ướt
win won thắng ; chiến thắng
wind wound quấn
withdraw withdrew rút lui
withhold withheld từ khước
withstand withstood cầm cự
work wrought / worked rèn (sắt)
wring wrung vặn ; siết chặt
write wrote viết


3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả
a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.


b. Một tập quán/ dự định trong tương lai
Ví dụ: We will meet three times a month.

v Công thức:


Khẳng
định
S + will +V +
(O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
will = sẽ
V: động từ
O: tân ngữ

Chú ý:
"Câu" có thể có tân
Phủ định S + will not/won't + V + (O)

Nghi vấn

Will + S + V + (O)?
Won't + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)?

Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I will phone you when I come
home.



Phủ định I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem.
will not = won't

Nghi vấn
Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl
again?
Will you not see such films
again?


v Các trạng từ dùng trong thời TLT:
- Tomorrow, next week/month/year, next Monday, Tuesday, , Sunday,
- Next June, July, , next December, next weekend
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years

Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch
thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.

Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )

và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Ü Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.


4. Thời hiện tại hoàn thành:
v Công thức:


Khẳng
định
S + have/has + P2 + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed;
Bất QT= cột 3 Bảng
động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân
Phủ định S + have/has not + P2 + (O)

Nghi vấn

Have/has + S + P2 + (O)?
(Have dùng cho các ngôi
trừ các Ngôi thứ 3 số ít;

Has dùng cho các ngôi
thứ 3 số ít)

Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I have learnt English for ten
years now.

Phủ định I have not met that film star
yet.
I haven't met that film star yet.
have not = haven't

Nghi vấn
Have you met that film star
yet?
Haven't you met that film star
yet?
Have you not met that film
star yet?

2/
Khẳng định She has learnt English for
eight years now.

Phủ định She has not met that film star
yet.
She hasn't met that film star
yet.
has not = hasn't


Nghi vấn
Has she met that film star yet?
Hasn't she met that film star
yet?
Has she not met that film star
yet?


v Các trạng từ dùng trong thời HTHT:
- Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year;
since I last saw him )
- For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two
months, for the last two years ).
- Already, just, yet, recently, lately, ever, never
- This is the first/second/third time.

Dùng để diễn tả
a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại
Ví dụ: She has just gone to the market.
I have just signed on that contract.

b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ.
Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong.

c. Một kinh nhgiệm nào đó.
Ví dụ: I have been in Bangkok several times.

d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục.
Ví dụ: I have taught English for more than 10 years.


e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when,
before, after, as soon as, etc.
Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it.

5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian
nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.

v Công thức:


Khẳng
định
S + had + P2 + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed;
Bất QT= cột 3 Bảng
động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
Phủ định S + had not + P2 + (O)

Nghi vấn

Had + S + P2 + (O)?
Hadn't + S + P2 + (O)?

(Had dùng cho tất cả các
ngôi, số)

Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I had learnt English for four
years before I went to Hanoi.

Phủ định He was very nervous because
he hadn't flown before.

He was very nervous because
he had never flown before.
had not = hadn't

Nghi vấn
-Had he left when you
arrived?
Yes, he had.
-Hadn't he left when you
arrived?
Yes, he had.


v Các trạng từ dùng trong thời QKHT:
- Before, after, never, ever,
- For + khoảng thời gian + before/after
- When S + V-ed, S +had +P2

6. Thời tương lai hoàn thành: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian

nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start.
v Công thức:


Khẳng
định
S + will have + P2 + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed;
Bất QT= cột 3 Bảng
động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân
ngữ (O) hoặc không
cần tân ngữ (Xem
Phủ định
S + will not have + P2 +
(O)
S + won't have + P2 + (O)

Nghi vấn

Will S +have + P2 + (O)?
Won't S + have + P2 +
(O)?




7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.

b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.
I am meeting her at the cinema tonight.

v Công thức:


Khẳng
định
S + be + V-ing + (O)

S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ (chủ từ)
be: is, are, am (tuỳ
các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi
ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân

ngữ (O) hoặc không
cần tân ngữ (Xem
Phủ định
S + be + not V-ing + (O)


Nghi vấn

Be + S + V-ing + (O)?


Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying


8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
While I was walking on the street, I met my girl friend.

When I came, they were singing.
v Công thức:


Khẳng
định
S + be + V-ing + (O)

S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ (chủ từ)
be: was, were (tuỳ
các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi
ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân
ngữ (O) hoặc không
cần tân ngữ (Xem
Phủ định
S + be + not V-ing + (O)


Nghi vấn

Be + S + V-ing + (O)?



Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying

9. Thời tương lai tiếp diễn: chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở
tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English.
v Công thức:


Khẳng
định
S + will be + V-ing + (O)
N.B:
I will be dancing.
We/they/you will be
dancing.

He/she/it will be dancing.
S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi
ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân
ngữ (O) hoặc không
cần tân ngữ (Xem
phần "Câu" trong
Website này)
Phủ định
S + will not be + V-ing +
(O)


Nghi vấn

Will + S + be + V-ing +
(O)?



Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting
run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying


10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra,
nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.
I have been writing this essay for half an hour.
v Công thức:

Khẳng
định
S + have/has been +
V-ing + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi
ing
O: tân ngữ
Chú ý:
Phủ định
S + have/has not + been +
V-ing + (O)

Nghi vấn


Have/has + S +been + V-
ing + (O)?
(Have dùng cho các ngôi
trừ các Ngôi thứ 3 số ít;
Has dùng cho các ngôi
thứ 3 số ít)

Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying

11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một
hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá
khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
v Công thức:


Khẳng
định
S + had been + V-ing
+ (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi
ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân
ngữ (O) hoặc không
cần tân ngữ (Xem
phần "Câu" trong
Website này)
Phủ định
S + had not + been +
V-ing + (O)

Nghi vấn

Had + S +been + V-ing
+ (O)?
(Had dùng cho tất cả các
ngôi, số)

Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking


b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying


12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước
thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.

v Công thức:


Khẳng
định
S + will have been +
V-ing + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi
ing
O: tân ngữ
Chú ý:

"Câu" có thể có tân
ngữ (O) hoặc không
cần tân ngữ (Xem
phần "Câu" trong
Website này)
Phủ định
S + will not have been +
V-ing + (O)

S + won't have been +
V-ing + (O)

Nghi vấn

Will S +have been + V-ing
+ (O)?
Won't S + have been +
V-ing + (O)?


Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running


c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying

×