Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

đồ án thiết kề nguồn cấp điện cho động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập không đảo chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.43 KB, 48 trang )

Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện
Bộ môn Tự Động Hóa

ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
THIẾT KỀ NGUỒN CẤP ĐIỆN CHO ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU
KÍCH TỪ ĐỘC LẬP KHÔNG ĐẢO CHIỀU

Giáo viên phụ trách : ĐỖ TRỌNG TÍN
Họ và tên : NGUYỄN NGỌC THĂNG
Lớp : Tự động hóa 1 – K 47
Số hiệu sinh viên : 20022615
1
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
H Ni
7- 2005
Chng 1 4
TèM HIU V NG C IN MT CHIU 4
Chng 2 9
CHN PHNG N 9
Sau khi phân tích đánh giá về chỉnh lu ,từ các u nhợc điểm của các sơ đồ chỉnh
lu ,với tải và động cơ điện một chiều với công suất vừa phải nh trên thì sơ đồ
chỉnh lu cầu 3 pha điều khiển đối xứng là hợp lí hơn cả ,bởi lẽ ở công suất này
để tránh lệch tải biến áp ,không thể thiết kế theo sơ đồ một pha ,sơ đồ tia 3 pha
sẽ làm mất đối xứng điện áp nguồn .Nên sơ đồ thiết kế ta chọn là sơ đồ cầu 3
pha có điều khiển đối xứng 13
I. Tớnh toỏncu nkhỏng l c. 14
2. Tớnh toỏn b o van m ch l c. 17
Chơng 4 : 27
Thiết kế mạch điều khiển 27


III.T NH TON M CH I U KHI N. 31
1. Tớnh toỏn khõu ng pha. 31
3. Khõu so sỏnh 34
34
4 . Khõu phỏt xung chựm 34
5 . Khõu khu ch i xung v bi n ỏp xung. 37
7. Tớnh bi n ỏp ngu n nuụi v ng pha. 40
8 .Khõu ph n h i t c . 42
KT LUN 47
TI LIU THAM KHO 48

2
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
SỐ LIỆU
Thiết kế nguồn cấp cho động cơ một chiều kích từ độc lập không đảo chiều.Mạch phải
đảm bảo điều chỉnh tốc độ trơn và ổn định tốc độ, đồng thời có khâu bảo vệ quá tải và
chống mất kích từ.
Phương án Các số liệu cho trước
Uđm(V) Iđm(A) U kích từ(V) I kích từ(A) Phạm vi
điều chỉnh
tốc độ
5 120 100 120 12 30:1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I .Tổng quan về máy điện một chiều …………2
CHƯƠNG II .Chọn phương án …………7
CHƯƠNG III . Thiết kế và tính toán mạch lực …………11
CHƯƠNG IV . Thiết kế và tính toán mạch điều khiển …………26
CHƯƠNG V . Mô phỏng ……………43
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo

3
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
Chương 1
TÌM HIỂU VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Trong nền sản xuất hiện đại, máy điện một chiều vẫn được coi là một loại máy quan
trọng. Nó có thể dùng làm động cơ điện, máy phát điện hay dùng trong những điều kiện
làm việc khác.
Động cơ điện một chiều có đặc tính điều chỉnh tốc độ rất tốt, có nhiều ưu việt hơn so
với loại động cơ khác. Không những nó có khả năng điều chỉnh tốc độ dễ dàng mà cấu
trúc mạch lực, mạch điều khiển đơn giản hơn đồng thời lại đạt chất lượng điều chỉnh cao
trong dải điều chỉnh tốc độ rộng. Động cơ điện một chiều được dùng nhiều trong những
ngành công nghiệp có yêu cầu cao vể điều chỉnh tốc độ như cán thép, hầm mỏ, giao thông
vận tải…
I. CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Cấu tạo động cơ điện một chiều có thể chia thành hai phần chính là phần tĩnh (stato) và
phần quay (rôto)
1. Phần tĩnh hay stato
Đây là phần đứng yên của động cơ, bao gồm các bộ phận chính sau:
a. Cực từ chính :
Cực từ chính là bộ phận sinh ra từ trường gồm có lõi sắt cực từ và dây quấn kích từ
lồng ngoài lõi sắt cực từ. Lõi sắt cực từ làm bằng những lá thép kỹ thuật điện hay thép
cácbon dày 0,5 mm đến 1 mm ép lại và tán chặt. Trong động cơ nhỏ có thẻ dùng thép khối.
Cực từ được gắn chặt vào vỏ máy nhờ bulông. Dây quấn kích từ được quấn bằng dây đồng
bọc cách điện và mỗi cuộn dây đều được bọc cách điện kỹ thành một khối và tẩm sơn cách
điện trước khi đặt trên các cực từ. Các cuộn dây kích từ đặt trên các cực từ này được nối
nối tiếp với nhau.
b. Cực từ phụ
Cực từ phụ được đặt giữa các cực từ chính và dùng để cải thiện đổi chiều. Lõi thép của
cực từ phụ thường làm bằng thép khối và trên thân cực từ phụ có đặt dây quấn mà cấu tạo
giống như dây quấn cực từ chính. Cực từ phụ cũng được gắn vào vỏ máy nhờ những

bulông.
c. Gông từ
Gông từ dùng để làm mạch từ nối liền các cực từ, đồng thời làm vỏ máy. Trong động
cơ nhỏ và vừa thường dùng thép tấm dày uốn và hàn lại. Trong động cơ điện lớn thường
dùng thép đúc. Có thể dùng gang làm vỏ máy trong động cơ điện nhỏ.
d. Các bộ phận khác :
- Nắp động cơ : Để bảo vệ động cơ khỏi bị những vật ngoài rơi vào làn hư hỏng dây
quấn hay an toàn cho người khỏi chạm phải điện. Trong động cơ điện nhỏ và vừa, nắp
4
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
động cơ còn có tác dụng làm giá đỡ ổ bi. Trong trường hợp này nắp động cơ thường làm
bằng gang.
- Cơ cấu chổi than : Để đưa dòng điện từ phần quay ra ngoài. Cơ cấu chổi than gồm có
chổi than đặt trong hộp chổi than và nhờ một lò xo tì chặt lên cổ góp. Hộp chổi than được
cố định trên giá chổi than và cách điện với giá. Giá chổi than có thể quay được để điều
chỉnh vị trí chổi than cho đúng chỗ. Sau khi điều chỉnh xong thì dùng vít cố định chặt lại.
2. Phần quay hay rôto
Phần quay gồm có những bộ phận sau:
a. Lõi sắt phần ứng
Lõi sắt phần ứng dùng để đẫn từ. Thường dùng những tấm thép kỹ thuật điện (thép hợp
kim silic) dày 0,5 mm phủ cách điện mỏng ở hai mặt rồi ép chặt lại để giảm hao tổn do
dòng điện xoáy gây nên. Trên lá thép có dập hình dạng rãnh để sau khi ép lại thì đặt dây
quấn vào.
Trong những động cơ cỡ trung trở lên, người ta còn dập những lỗ thông gió để khi ép
lại thành lõi sắt có thể tạo được những lỗ thông gió dọc trục.
Trong những động cơ điện lớn hơn thì lõi sắt thường chia thành từng đoạn nhỏ. Giữa
các đoạn ấy có để một khe hở gọi là khe thông gió ngang trục. Khi động cơ làm việc, gió
thổi qua các khe làm nguội dây quấn và lõi sắt.
Trong động cơ điện nhỏ, lõi sắt phần ứng được ép chặt trực tiếp vào trục. Trong động
cơ điện lớn hơn, giữa trục và lõi sắt có đặt giá rôto. Dùng giá rôto có thể tiết kiệm thép kỹ

thuật điện và giảm nhẹ trọng lượng rôto.
b. Dây quấn phần ứng
Dây quấnphần ứng là phần sinh ra suất điện động và có dòng điện chạy qua. Dây quấn
phần ứng thường làm bằng dây đồng có bọc cách điện. Trong động cơ điện nhỏ (công suất
dưới vài kilôoat) thương dùng dây có tiết dện tròn. Trong động cơ điện vừa và lớn, thường
dùng dây tiết diện hình chữ nhật. Dây quấn đựợc cách điện cẩn thẩn với rãnh của lõi thép.
Để tránh khi quay bị văng ra so sức ly tâm, ở miệng rãnh có dùng nêm để đè chặt hoặc
phải đai chặt dây quấn. Nêm có thể làm bằng tre, gỗ hay bakêlit.
c. Cổ góp
Cổ góp (còn gọi là vành góp hay vành đổi chiều) dùng để đổi chiều dòng điện xoay
chiều thành một chiều. Cổ góp có nhiều phiến đồng có đuôi nhạn cách điện với nhau bằng
lớp mica dày 0,4 đến 1,2 mm và hợp thành một trụ tròn. Hai đầu trụ tròn dùng hai vành ốp
hình chữ V ép chặt lại. Giữa vành góp có cao hơn một ít để hàn các đầu dây của các phần
tử dây quấn vào các phiến góp được dễ dàng.
d. Các bộ phận khác :
- Cánh quạt : dùng dể quạt gió làm nguội động cơ. Động cơ điện một chiều thường
được chế tạo theo kiểu bảo vệ. Ở hai đầu nắp động cơ có lỗ thông gió. Cánh quạt lắp trên
trục động cơ. Khi động cơ quay, cánh quạt hút gió từ ngoài vào động cơ. Gió đi qua vành
góp, cực từ, lõi sắt và dây quấn rồi qua quạt gió ra ngoài làm nguội động cơ.
- Trục động cơ : trên đó đặt lõi sắt phần ứng, cổ góp, cánh quạt và ổ bi. Trục động cơ
5
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
thường được làm bằng thép cácbon tốt.
II. CÁC THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG

Phương trình đặc tính cơ điện : ω =
φ
K
U
u

-
φ
K
RR
fu
+
I
ư

Phương trình đặc tính cơ : ω =
φ
K
U
u
-
2
)(
φ
K
RR
fu
+
M

Từ phương trình đặc tính trên ta thấy có 3 thông số ảnh hưởng tới đặc tính cơ:
- Ảnh hưởng của điện trở phần ứng : Để thay đổi điện trở phần ứng ta nối thêm điện trở
phụ R
f
vào mạch phần ứng. R
f

càng lớn thì tốc độ động cơ càng giảm, đồng thời dòng điện
ngắn mạch và mômen ngắn mạch cũng giảm.
- Ảnh hưởng của điện áp phần ứng : Khi giảm điện áp thì mômen ngắn mạch giảm,
dòng điện ngắn mạch giảm và tốc độ động cơ cũng giảm ứng với 1 phụ tải nhất định.
- Ảnh hưởng của từ thông : Thay đổi từ thông bằng cách thay đổi dòng I
kt
động cơ. Khi
giảm từ thông thì vận tốc động cơ tăng.
III. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA ĐỘNG CƠ 1 CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP
Khi nguồn điện một chiều có công suất không đủ lớn thì mạch điện phần ứng và mạch
kích từ mắc vào hai nguồn một chiều độc lập với nhau, lúc này động cơ được gọi là động
cơ kích từ độc lập.

Để tiến hành mở máy, đặt mạch kích từ vào nguồn U
kt
, dây cuốn kích từ sinh ra từ
thông Φ. Trong tất cả các trường hợp, khi mở máy bao giờ cũng phải đảm bảo có Φ
max
tức
là phải giảm điện trở của mạch kích từ R
kt
đến nhỏ nhất có thể. Cũng cần đảm bảo không
xảy ra đứt mạch kích thích vì khi đó Φ = 0, M = 0, động cơ sẽ không quay được, do đó E
ư
= 0 và theo biểu thức U = E
ư
+ R
ư
I
ư

thì dòng điện I
ư
sẽ rất lớn làm cháy động cơ. Nếu
mômen do động cơ điện sinh ra lớn hơn mômen cản (M > M
c
) rôto bắt đầu quay và suất
điện động E
ư
sẽ tăng lên tỉ lệ với tốc độ quay n. Do sự xuất hiện và tăng lên của E
ư
, dòng
6
n
n
0
R
f
=0,TN

R
f1

R
f3
R
f2
0 M

(I
mưđ

) M(I

Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập
khi thay đổi điện trở phần ứng
Φđm> Φ1 > Φ2
Φ
2

Φ
1

M
c

Φ
đ
m
,TN
Mnm2 Mnm1 Mnm
Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc
lập khi thay đổi từ thông
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
điện I
ư
sẽ giảm theo, M giảm khiến n tăng chậm hơn. Tăng dần I
ư
bằng cách tăng U
ư
hoặc
giảm điện trở mạch điện phần ứng cho đến khi máy đạt tốc độ định mức. Trong quá trình

tăng I
ư
cần chú ý không để lớn quá so với I
đm
để không xảy ra cháy động cơ.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ CHO ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU
Từ biểu thức : ω =
φ
K
U
u
-
2
)(
φ
K
RR
fu
+
M
ta thấy rằng việc điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều có thể thực hiện được bằng
cách thay đổi các đại lượng Φ, R
ư
, U.
1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở
phần ứng
Ứng với mỗi giá trị của R
f
có một đặc tính cơ khác
nhau trong đó R

f =
0 là đặc tính cơ tự nhiên. Ta thấy nếu R
f
càng lớn thì đặc tính cơ sẽ có độ dốc càng cao nghĩa là tốc
độ thay đổi nhiều khi tải thay đổi. Phương pháp này chỉ
cho phép điều chỉnh tốc độ trong vùng dưới tốc độ quay
định mức và luôn kèm theo tổn hao năng lượng trên điện
trở phụ, làm giảm hiệu suất của động cơ điện. Vì vậy
phương pháp này chỉ áp dụng ở động cơ có công suất nhỏ

2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông
Điều chỉnh từ thông kích thích của động cơ điện một chiều là điều chỉnh mômen điện
từ của động cơ M = K.Φ.Iư và sức điện động quay của động cơ E
ư
= K.Φ.ω Mạch kích từ
của động cơ là mạch phi tuyến nên hệ điều chỉnh từ thông cũng là hệ phi tuyến:
i
k
=
kb
k
rr
e
+
+ ω
k
dt
d
φ
trong đó r

k
– điện trở dây quấn kích thích
r
b
– điện trở của nguồn điện áp kích
thích
ω
k
– số vòng dây của dây quấn kích
thích
Thường khi điều chỉnh điện áp phần ứng được giữ
nguyên bằng giá trị định mức, do đó đặc tính cơ thấp
nhất trong vùng điều chỉnh từ thông chính là đặc tính
có điện áp phần ứng định mức, từ thông định mức và
được gọi là đặc tính cơ bản.
7
ω
ω
0
U
đm
ω
01
U
1
ω
02
U
2
ω

03
U
3
ω
04
U
4

M
c
M(I)
Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều
kích từ độc lập khi thay đổi điện áp phần
ứng
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
Vì β
Φ =
u
R
K
2
)(
φ
nên độ cứng đặc tính cơ giảm rất nhanh khi ta giảm từ thông để tăng
tốc độ cho động cơ

3. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện áp phần ứng
Khi thay đổi điện áp đặt vào phần ứng động cơ
ta được một họ đặc tính cơ song song với đặc tính
cơ tự nhiên.

Ta thấy rằng khi thay đổi điện áp ( giảm áp )
thì mômen ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch
giảm và tốc
độ động cơ cũng giảm ứng với một phụ tải nhất
định. Do đó phương pháp này cũng được dùng để
điều chỉnh tốc độ động cơ và hạn chế dòng điện
khi khởi động.
8
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
Chương 2
CHỌN PHƯƠNG ÁN
Nguồn điện một chiều cấp cho động cơ điện một chiều có thể lấy được từ nhiều cách
khác nhau. Lấy trực tiếp từ máy phát điện một chiều hoặc có thể dùng bộ biến đổi một
chiều. Trong thực tế, bộ biến đổi một chiều có thể dễ dàng thiết kế nhờ các mạch chỉnh lưu
sử dụng các van bán dẫn. Hơn nữa, các mạch chỉnh lưu sử dụng van điều khiển còn có thể
dễ dàng điều khiển được theo yêu cầu của từng loại tải. Do các ưu điểm đó, ta sẽ thiết kế
nguồn một chiều thông qua các mạch chỉnh lưu điện áp xoay chiều lấy từ lưới điện. Dưới
đây là một số mạch chỉnh lưu cơ bản và hay được sử dụng.
1. Mạch chỉnh lưu cầu một pha điều khiển đối xứng
- Các van dẫn lần lượt theo từng cặp (T
1
, T
2
) và (T
3
, T
4
).
- Góc mở van α, góc dẫn các van λ
0 – α : T

1
, T
2
dẫn
α – α + λ : T
3
, T
4
dẫn, đồng thời T
1
, T
2
khóa lại

Công thức:
U

=
π
22
U
2
cosα = 0,9U
2
cosα
I

=
Rd
U

d
α
I
v
=
2
d
I
S
ba
= 1,23P
d
U
ngmax
=
2
U
2
9
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
I
2
= 1,11I
d
*
Nhận xét:
Chỉnh lưu cầu một pha sử dụng rộng rãi trong thực tế, nhất là với cấp điện áp tải lớn
hơn 10V. Dòng tải có thể lên tới 100A. Ưu điểm của nó là không nhất thiết phải có biến áp
nguồn. Tuy nhiên do số lượng van gấp đôi hình tia nên sụt áp trong mạch van cũng tưng
gấp đôi. Do đó nó không phù hợp với tải cần có dòng lớn nhưng điện áp nhỏ.

2. Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha điều khiển đối xứng
- Dòng điện i
d
phẳng do L
d
rất lớn.
- Hoạt động của mạch với góc điều khiển α
θ : 0
0
– 30 + α : T
3
dẫn
θ : 30 + α – 150
0
+ α : T
1
dẫn
θ : 150 + α – 270
0
+ α : T
2
dẫn
Các van hoạt động riêng, độc lập

Công thức:
U

=
π
2

63
U
2
cosα = 1,17U
2
cosα
I

=
Rd
U
d
α
I
v
=
3
d
I
S
ba
= 1,35P
d
U
ngmax
=
6
U
2
I

2
= 0,58I
d
*
Nhận xét:
Chỉnh lưu tia 3 pha cần có biến áp nguồn để đưa điểm trung tính ra tải. Công suất
máy biến áp này hơn công suât một chiều 1,35 lần, tuy nhiên sụt áp trong mạch van nhỏ
10
R1
L1
T3
T2
T1
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
nên thích hợp với phạm vi điện áp thấp. Vì sử dụng nguồn ba pha nên cho phép nâng công
suất tải lên nhiều (đến vài trăm ampe), mặt khác độ đập mạch của điện áp ra sau mạch
chỉnh lưu giảm đáng kể nên kích thước bộ lọc cũng nhỏ đi nhiều.
3. Mạch chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng
- Hoạt động của mạch: các van nhóm lẻ thay nhau dẫn cho điện áp ở điểm katốt
chung U
KC
,

các van nhóm chẵn thay nhau dẫn cho điện áp ở điểm anốt chung U
AC
.
- Công thức:
U

= U

do
cosα =
π
63
U
2
cosα
i
d
= I
d
=

d
d
R
U
α

I
tbv
=
3
d
I
U
ngmax
=
6
U

2
S
ba
= 1,05P
d
I
2
= 0,816I
d
*
Nhận xét:
Chỉnh lưu 3 pha sơ đồ cầu là loại được
sử dụng rộng rãi nhất trong thực tế vì nó có
nhiều ưu điểm hơn cả. Nó cho phép có thể đấu
thẳng vào lưới điện ba pha, độ đập mạch nhỏ
5%. Nếu có sử dụng máy biến áp thì gây méo lưới điện ít hơn các loại trên. Đồng thời,
công suất mạch chỉnh lưu này có thể rất lớn đến hàng trăm kW. Nhược điểm của mạch này
là sụt áp trên van gấp đôi sụt áp trên van trong mạch sơ đồ hình tia.
Chọn mạch van:
Theo yêu cầu của đề bài: U
đm
= 120V, I
đm
= 100A ta có công suất của động cơ là
P
đm
= U
đm
. I
đm

= 120.100 = 12000 W = 12 kW
Công suất này nhá h¬n 15KW nên ta sử dụng mạch chỉnh lưu cầu 1 pha nhng dòng
Idm=100A sẽ làm lệch lưới nên mạch cầu 3 pha là thích hợp hơn
Mặt khác yêu cầu nguồn cung cấp cho động cơ phải điều chỉnh được điện áp, điện áp
điều chỉnh phải trơn nên ta chọn van phải là van điều khiển.
Như vậy ta sẽ chọn mạch lực là mạch chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng.
11
Đồ án điện tử công suất NGUYỄN NGỌC THĂNG TĐH1−K47
điện áp ra của mạch chỉnh lưu là: U
d0
=
π
63
U
2
U
2
=Ud0/2,34=51.2V
Mà điện áp nguồn là 380V do dó cần dùng biến áp nguồn
Kết luận:
Qua xem xét và tính toán ở trên, ta chọn mạch lực là mạch chỉnh lưu cầu ba pha
điều khiển đối xứng
12
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
Chng III . Thit k mch lc
Sau khi phân tích đánh giá về chỉnh lu ,từ các u nhợc điểm của các sơ đồ chỉnh lu
,với tải và động cơ điện một chiều với công suất vừa phải nh trên thì sơ đồ chỉnh lu
cầu 3 pha điều khiển đối xứng là hợp lí hơn cả ,bởi lẽ ở công suất này để tránh lệch tải
biến áp ,không thể thiết kế theo sơ đồ một pha ,sơ đồ tia 3 pha sẽ làm mất đối xứng điện
áp nguồn .Nên sơ đồ thiết kế ta chọn là sơ đồ cầu 3 pha có điều khiển đối xứng

S MCH NG LC
BA
AT
KKK
A
V
RI
Đ
KT
L
P
P
Q
P
A
B
C
K
X
P
Y

P
FT
R R
R
R
R
R
R

R
R
C
C
C
C
C
C
C
C
C
T4
T3
T5
T2
T6
T1
M
P
N
P
13
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
I. Tớnh toỏncunkhỏng lc.
gim p mch ca dũng Id ,lm dũng ti trn v hn ch s gión on
ta dựng cun
khỏng lc
1.Tính giá trị điện cảm của cuộn kháng lọc
Vì hệ số đập mạch chỉnh lu cầu 3 pha là: K
đmv

= 0,057 nên mạch lọc có hệ số san
bằng:
K
sb
=
5,9
006,0
057,0
==
dmr
dmv
k
k

Ta có điện trở tơng đơng:
R =

21
100
120
,

d
d
I
U

Do R
1
không lớn , K

sb
không lớn nên bộ lọc đợc chọn là điện cảm

L =
mHH.,

,
k
.m
R
sb
m
d
600601-59
5026
21
1
22
1d





1
=2 50 rad/s là tần số góc của nguồn xoay chiều của lới
2.Tính toán cuộn kháng
- ta có: Id=100A , L = 0,006H ,

U_=5%Ud=6V ,


U~= 6V, Tmt =40
0
c ,

T=50
0
c
2.1.Tính kích thớc lõi thép:
- Kích thớc cơ sở:
a = 2,6
27100006062
2
4
2
cm, LI
d

Chọn a = 9 (cm)
b = 1,5a = 13,5(cm)

c = 0,8a = 7,2(cm)
h= 3a = 3.9=27(cm)
- Tiết diện lõi thép:
S
th
= ab = 9.13,5 = 121.5 (cm
2
)
- Diện tích của sổ :

14
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
S
cs
= h.c = 27.7,2 = 194.4(cm
2
)
- Độ dài trung bình đờng sức:
l
th
= 2 (a+b+c) = 2(9+27+7.2) = 86.4(cm)
- Độ dài trung bình dây quấn:
l
dq
= 2(a+b) + c = 2(9+13.5) + 7.2 = 67.6(cm)
- Thể tích lõi thép:
V
th
= 2ab (a+h+c) = 11591.1 (cm
3
)
2.2. Tính điện trở của dây quấn ở t
0
= 20
0
C đảm bảo độ sụt áp cho phép:

r
20
=






3-
0003-3-
10246
20-5040102641
1006
20-102641

.,
)](.,[
/
TT.,
I/_U
mt
d





r
20
= 0,0462()
2.3. Số vòng dây của cuộn cảm
W = 414
)V(,

.
,
l
s.r
dq
cs
9150
667
419404620
414
20

Chọn 151vòng
2.4 Tính mật độ từ trờng
H =
)m/A(.
.

l
I.W
th
d
817476
486
100151100
100

2.5.Tính cờng độ từ cảm:chỉnh lu 3 pha có 6 đập mạch trong một chu kì điện áp f
dm
=50.6=300Hz

=
)T(.,
, ,
.
s.f.W,
.U
thdm
3-
44
10452
50121300151444
106
444
10


2.6. Tính hệ số từ thẩm:
vì B<0.005T nên:
à = 717.

m/H.,.
H
6-6-
0.83-
1076610
1000


2.7.Trị số điện cảm nhận đợc
L

tt
=
)H(,
,.
, ,
l.
s.W.
th
th
021380
486100
512115110766
100

26-
2


trị số này lớn hơn 5% giá trị yêu cầu nên chấp nhận đợc
2.8 Tiết diện dây quấn
s = 0,072.
)mm(,
.,
.,.,
.
r
s.l
csdq
2
3-

20
2838
10246
2404194267
0720
ta chọn dây quấn hình chữ nhật 7.4mmx5.5mm=39.8mm
2
2.9 Xác định khe hở tối u:
l
kk
= 1.6.10
-3
. W .I = 1,6.10
-3
.151.100 = 24.6(mm)
15
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
Vì trên đờng đi mạch từ có hai đoạn khe hở nên miếng đệm cơ đo chiều dầy băng
1/2l
kk
.
l
đệm
= 0,5.l
kk
= 12.3(mm)
2.10 Kích thớc cuộn dây
Chọn dây quấn dầy 10mm, độ cao sử dụng dây quấn.
h
sd

= h - 2C = 25 (cm)
- Số vòng dây trong 1 lớp:
W' =
vòng.
,h
h
d
sd
733
740
25

Vậy 1 lớp quấn 33 vòng.
- Tính số lớp dây:
n =
54
33
151
,
'W
W

Vậy cần quấn 5 lớp.
- Độ dày của cả cuộn dây

cd
= n(d +
cd
)
Trong đó:

cd
= 5(mm)

cd
= 5(0,55 + 0,5) = 5.25(cm)
Độ dày của quận dây
cd
nhỏ hơn kích thớc cửa số c = 7.2(cm) nên dây lọt vào trong
cửa sổ.
2.11 Kiểm tra chênh lệch nhiệt độ:
P
Cu
=
)W(,
).(.,
,
)T.(.,
I._U.,
mt
d
9563
20-40102641
1006021
20-102641
021
3-3-






S
Cu
= 2h
sd
(a+b+
cd
) + 1,4.
cd
(
cd
+ 2a)
S
Cu
= 2245.6 (cm
2
)
Hệ số phát nhiệt:
= 1,03. 10
-3
cmC
W
h
sd
.
008,0
5
0
6
=

Độ chênh lệch nhiệt độ:
C,
,.,S.
Cu
Cu
0
3831
883840080
2172




T
tt
< T cho phép Thoả mãn
II. Tớnh chn van mch lc v bo v van
1.Tớnh chn van
Ta có các thông số kĩ thuật của mạch Ud=120V,Id=100A
a> chn theo in ỏp trờn van

Với Ud=Ku.U
2
=2,34U
2
Điện áp ngợc lớn nhất đặt lên van là:
16
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
U
maxng

=2.45U
max2
=2.45.Ud/Ku=2,45.120/2,34=125,6V
Lấy hệ số dự trữ điện áp là1,7
Suy ra
Unv=1,7.125,6V=213,5V
b>chọn theo dòng điện qua van
-với sơ đồ cầu 3 pha :Itbv=
3
Id
=
3
100
=33,3A
chọn hệ số dự trữ dòng là 1.4 vì Itbv<100A
Ilv=1,4.33,3=46,2A
-với điều kiện làm mát tự nhiên ,ta chọn:
Ilv=25%Idmv Idmv = 4.Ilv = 186,4A
Từ hai thông số Unv=213,5V
Idmv=186,4A
Tra bảng chọn van T14 200-3
Loại van này có các thông số sau:
Icp=200A
Ix=650A
Id=3300A
Irò=25mA
Sụt áp trên van

U=1.75V
điện áp điều khiển Uđk=3,5V

Iđk=200mA
2. Tớnh toỏn bo van mch lc.
Trong bộ chỉnh lu phần tử kém khả năng chịu đợc các biến động mạnh của biến áp và
của dòng điện chính là các van bán dẫn.
*) Bảo vệ về quá dòng
Thực tế do yêu cầu của đề bài mà bắt buộc ta phải dùng đến biến áp. Vì vậy thực chất
trong mạch đã có bảo vệ quá dòng nên chỉ cần lắp atomat đầu mạch biến áp.
*) Bảo vệ quá áp do phía nguồn xoay chiều gây ra, ở đây ta dùng mạch RC để chống quá
áp nguồn kiểu riêng rẽ từng pha.
+) Tính hệ số biến áp của van
k =
tt
cp
U
U
+) Tính năng lợng từ trờng tích luỹ trong
biến áp:
W = 0,5. L
à
. I
2
à
max
=

à
22
.
2
max

I
Is
ba

Trong đó:
17
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
L
à
: điện cảm từ hoá biến áp
I
2
à
max
:biên độ dòng từ hoá
S
ba
: công suất biến áp
I
2
: dòng điện thứ cấp biến áp
+) Tính giá trị nhỏ nhất
C
min
=
*
2
2
max2
C

U
W

+) Phạm vi điều chỉnh giá trị điện trở pha

à

à
max
max2
min
max
max2

0
R
I
U
RR
U
U
m

Thông thờng qua tính toán và kinh nghiệm ngời ta thờng chọn
R = 80() C = 1,25(àF)
*) Bảo vệ các sung áp trên van
Biện pháp bảo vệ thông dụng nhất hiện nay là dùng mạch RC mắc song song với van và
càng gần van càng tốt để xây dựng dây ngắn tối đa. Thực chất chỉ cần tụ C song vì van sẽ
xuất hiện dòng điện phóng của tụ qua van làm nóng thêm cho van nên cần dùng một điện
trở R nhằm hạn chế dòng này trong phạm vi 10


50A. Tuy nhiên có thể dùng phơng
pháp đồ thị tính gần đúng.
+) Tính hệ số quá áp trên van
K =
ntt
ngcp
U
U
Trong đó:
U
ngcp
: điện áp ngợc lớn nhất thờng xuyên đặt lên van
U
ntt
: điện áp ngợc thực tế lớn nhất
- Tra bảng và đồ thị:
Xác định C
*
, R
*
, R
*
max
theo k
+) Tính tối đa giảm dòng lớn nhất khi van khoá
-
max
2(max)
yY

If
dt
di

=
18
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
Trong đó:
f
y
: tần số chuyển mạch của van
I
ymax
: giá trị dòng điện lớn nhất qua van trớc khi khoá.
+) Tính các trị số:
C
min
=
*
min
.
2
C
U
Q
ngtt
R
min
Q
LU

ng
2
'.
R'


Q
LU
R
ng
2
'
*
max
+) Kiểm tra tốc độ tăng áp thuận qua van du/dt
f
R
U
dt
du
.
2
max
=
với R
f
điện trở tải
Nếu giá trị này vợt quá giá trị cho phép của van thì lại tính lại nh đầu.
+) Tính công suất điện trở
Theo thực nghiệm đợc tính gần đúng:

P
R
= f
y
. C. U
2
ymax
Trên đây là toàn bộ công việc tính toán của mạch động lực. Hầu nh đợc dựa trên kinh
nghiệm thực tế của các thầy cô giáo. Vì vậy có một số kết quả thực tế đợc công nhận.
R=80; C=0,25F
III. TNH MY BIN P

-Chọn máy biến áp 3 pha 3 trụ sơ đồ đấu dây /Y làm mát bằng không khí tự nhiên .
+)Tính các thông số cơ bản :
1-Điện áp pha sơ cấp máy biến áp :
U
1
=380 (V)
2-Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp
Phơng trình cân bằng điện áp khi có tải :
19
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
U
do
=U
d
+ 2U
v
+U
dn

+ U
ba
+
loc
U
Trong đó :
U
v
=1,75 (V) là sụt áp trên Thyristor
U
dn


0 là sụt áp trên dây nối
U
ba
= U
r
+ U
x
là sụt áp trên điện trở và điện kháng máy biến áp .
Chọn sơ bộ :
U
ba
=8% .U
d
=8% .120 = 9,6 (V)
VUd%U
loc
65

là sụt áp trên cuộn kháng lọc
Thay vào đợc:
U
d0
=120+2.1.75+6+6=135.5(V)
Lấy góc dự trữ khi có suy giảm điện áp lới là: =35
0
Điện áp pha thứ cấp pha máy biến áp :
U
2
=
)V(,
cos.
.
cosk
U
u
d
670
35342
5135
35
00


3-Công suất biểu kiến của máy biến áp là
S
ba
=K
ba

.Pd
K
ba
=1.05
Pd=Udo.Id:công suất thực tế phía một chiều
S
ba
=1,05.135,5.100=14228(W)
4-Dòng điện hiệu dụng sơ cấp của máy biến áp :
I
2
=
d
I.
3
2
=
A 6581100
3
2

5-Dòng điện hiệu dụng sơ cấp máy biến áp :
I
1
= K
ba
I
2
=
1

2
U
U
.I
2
= 15,18 (A)
*)Tính sơ bộ mạch từ Vì công suất máy biến áp > 10KVA nên chọn trụ nhiều bậc
6-Tiết diện sơ bộ trụ .
Q
Fe
=k
Q
.
f.m
S
ba
Trong đó :
k
Q
là hệ số phụ thuộc phơng thức làm mát ,lấy k
Q
= 6 .
m là số trụ của máy biến áp m=3
f là tần số xoay chiều , ở đây f = 50 (Hz)
Thay số ta đợc :
Q
Fe
=6 .
503
14228

.
=58,43cm
2
7-Đòng kính trụ :
20
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
d =

e
F
Q.4
=

.,43458
= 8,6 (cm)
Chuẩn đoán đờng kính trụ theo tiêu chuẩn d = 9 (cm)
8-Chọn loại thép 330 các lá thép có độ dày 0,5 mm
Chọn mật độ từ cảm trong trụ B
t
= 1(T)
9-Chọn tỷ số m=
d
h
= 2,3 , suy ra h = 2,3 . d = 2,3.9 = 20.7 (cm)
Ta chọn chiều cao trụ là 20 cm
*)Tính toán dây quấn .
10- Số vòng dây mỗi pha sơ cấp máy biến áp .
W
1
=

TFe
BQf
U
44,4
1
=
)vòng(.
, , ,
9292
0110435850444
380
4-

Lấy W
1
= 293vòng
11- Số vòng dây mỗi pha thứ cấp máy biến áp :
W
2
=
1
2
U
U
.W
1
=
)vòng(,.
,
454293

380
6870

Lấy W
2
= 93 vòng
12- Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy biến áp .
Với dây dẫn bằng đồng ,máy biến áp khô ,chọn J
1
= J
2
= 2,75 (A/mm
2
)
13- Tiết diện dây dẫn sơ cấp máy biến áp .
S
1
=
1
1
J
I
=
752
1815
,
,
= 5,52(mm
2
)

Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật ,cách điện cấp B .
Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn : S
1
= 5,70 (mm
2
)
Kích thớc dây dẫn có kể cách điện
S
1cđ
= a
1
.b
1
= 1,56mmx3,8mm
14- Tính lại mật độ dòng điệnk trong cuộn sơ cấp .
J
1
=
1
1
S
I
=
75
1815
,
,
= 2,66 (A/mm
2
)

15- Tiết diện dây dẫn thứ cấp của máy biến áp .
S
2
=
2
2
J
I
=
752
6581
,
,
= 29.69 (mm
2
)
Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật ,cách điện cấp B .
Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn : S
2
= 30.00 (mm
2
)
Kích thớc dây dẫn có kể cách điện : S
2cđ
= a
2
.b
2
= 3,28mm x 9,3 mm
16- Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn thứ cấp .

J
1
=
1
1
S
I
=
0030
6581
,
,
= 2,72 (A/mm
2
)
*)Kết cấu dây dẫn sơ cấp :
Thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm bố trí theo chiều dọc trục
18- Tính sơ bộ số vòng dây tren một lớp của cuộn sơ cấp .
21
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
W
11
=
1
.2
b
hh
g

. k

c
=
)vòng(,,
,
,.
542950
380
512-20

Trong đó :
k
c
= 0,95 là hệ số ép chặt .
h =20cm là chiều cao trụ .
h
g
là khoảng cách từ gông đến cuộn dây sơ cấp .
Chọn sơ bộ khoảng cách cách điện gông là 1,5 cm .
19- Tính sơ bộ số lớp dây ở cuộn sơ cấp :
n
11
=
11
1
W
W
=
42
293
= 6,9 (lớp)

- Chọn số lớp n
11
=7 lớp .Nh vậy có 293 vòng chia thành 7 lớp
,Chọn 6 lớp đầu vào có 42 vòng ,lớp thứ 7 có 293-6.42 = 41 (vòng)
20- Chiều cao thực tế của cuộn sơ cấp :
h
1
=
c
k
bW .
11
=
950
38042
,
,.
= 16,8 (cm)
21- Chọn ống quấn dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dầy : S
01
= 0,1 cm.
22- Khoảng cách từ trụ tới cuộn dây sơ cấp a
01
= 1,0 cm .
23- Đờng kính trong của ống cách điện .
D
t
= d
Fe
+ 2.a

01
- 2.S
01
=9+ 2.1-2.0,1 = 10,8 (cm)
24- Đờng kính trong của cuộn sơ cấp .
D
t1
= D
t
+ 2.S
01
=10,8 + 2.0,1= 11 (cm)
25- Chọn bề dầy giữa hai lớp dây ở cuộn sơ cấp : cd
11
= 0,1 mm
26-Bề dầy cuộn sơ cấp .
B
d1
= (a
1
+cd
11
).n
11
= (1.56 + 0,1).7 = 11.62mm=1,162 (cm)
27- Đờng kính ngoài của cuộn sơ cấp .
D
n1
= D
t1

+2.B
d1
=11 + 2.1,162= 13.324 (cm)
28- Đờng kính trung bình của cuộn sơ cấp .
D
tb1
=
2
-
11 nt
DD
=
2
3241311 .
= 12,162 (cm)
29- Chiều dài dây quấn sơ cấp .
l
1
= W
1
..D
tb
= .293.12,162 =11194,9(cm)
30- Chọn bề dày cách điện giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp :cd
01
= 1,0 cm
*) Kết cấu dây quấn thứ cấp .
31- Chọn sơ bộ chiều cao cuộn thứ cấp .
h
1

= h
2
= 16,8 (cm)
32- Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp .
W
12
=
c
k
b
h
2
2
=
950
930
816
,
.
.
= 17.1(vòng)
Lấy W12=17 vòng
33- Tính sơ bộ số lớp dây quấn thứ cấp .
n
12
=
12
2
W
W

=
17
55
= 3.2 (lớp)
- Chọn số lớp dây quấn thứ cấp n
12
= 4 lớp .Chọn 3lớp đầu có 24 vòng ,
lớp thứ 4 có 55 3.17 = 4 (vòng)
22
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
34- Chiều cao thực tế của cuộn thứ cấp
h
2
=
b
k
W
c
.
12
=
930
950
17
,.
,
= 16.64 (cm)
35- Đờng kính trong của cuộn thứ cấp.
D
t2

= D
n1
+ 2.a
12
= 13,324 + 2.1 = 15.324 (cm)
36- Chọn bề dầy cách điện giữa các lớp dây ở cuộn thứ cấp : cd
22
= 0,1 (mm)
37- Bề dầy cuộn sơ cấp .
B
d2
= (a
2
+cd
22
).n
12
= (0,328 + 0,01).4= 1,352 (cm)
38- Đờng kính ngoài của cuộn thứ cấp .
D
n2
= D
t2
+ 2.B
d2
= 15.352 + 2.1,352 = 18,028 (cm)
39- Đờng kính trung bình của cuộn thứ cấp .
D
tb2
=

2
-
22 nt
DD
=
2
0281832415 ,,
= 16,676 (cm)
40- Chiều dài dây quấn thứ cấp .
l
2
= .W
2
.D
tb2
= .55.16,676 = 28,814 (m)
41- Đờng kính trung bình các cuộn dây .
D
12
=
2
21 nt
DD

=
2
0281811 ,
=14,514 (cm)

r

12
=
2
12
D
= 7,257 (cm)
42- Chọn khoảng cách giữa hai cuộn thứ cấp :a
22
= 2 (cm)
*)Tính kích th ớc mạch từ .
43- Với đờng kính trụ d= 9 cm ,ta có số bậc là 5 trong nửa tiết diện trụ .

44- Toàn bộ tiết diện bậc thang của trụ .
Q
bt
= 2.(1,5.8,5+1,0.7,5+0,6.6,5+0,4.5,5+0,5.4,0) = 56,7 (cm
2
)
45- Tiết diện hiệu quả của trụ .
Q
T
= k
hq
.Q
bt
= 0,95.56,7 = 53,865 (cm
2
)
48- Tổng chiều dày các bậc thang của trụ .
d

t
= 2.(1,5+1,0+0,7+0,6+0,4+0,5)= 8 (cm)
49- Số lá thép dùng trong các bậc .
23
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
Bậc 1 n
1
=
2
50
15
.
,
= 60 lá
Bậc 2 n
2
=
2
50
10
.
,
= 40 lá
Bậc 3 n
3
=
2
50
6
.

,
= 24 lá
Bậc 4 n
4
=
2
50
4
.
,
= 16 lá
Bậc 5 n
5
=
2
50
5
.
,
= 20 lá
*)Để đơn giản trong việc chế tạo gông từ ,ta chọn gông có tiết diện hình chữ nhật
có các kích thớc sau :
Chiều dày của gông bằng chiều dày của trụ : b = d
t
= 8,0 cm
Chiều cao của gông bằng chiều rộng tập lá thép thứ nhất của trụ : a = 8,5 cm
Tiết diện gông Q
bg
= a x b =8.8,5=68 (cm
2

)
50- Tiết diện hiệu quả của gông .
Q
g
= k
hq
.Q
bg
= 0,95 .68 = 64,6 (cm
2
)
51- Số lá thép dùng trong một gông .
h
g
=
50,
b
=
50
80
,
= 160 (lá)
52- Tính chính xác mật độ từ cảm trong trụ .
B
T
=
T
Q.W.f.,
U
1

1
444
=
4-
865105329350444
380
, ,
= 1,085 (T)
53- Mật độ từ cảm trong gông .
B
g
= B
T
.
g
T
Q
Q
= 1,085.
664
86553
,
,
= 0,905 (T)
54- Chiều rộng cửa sổ .
c= 2.(a
01
+B
d1
+a

12
+B
d2
) + a
22
= 2.(1 + 1,162 + 1 + 1,352) + 2 = 11,028 (cm)
55- Tính khoảng cách giữa hai tâm trục .
c = c+d = 11,028 + 9 = 20,028(cm)
56- Chiều rộng mạch từ .
L= 2.c +3.d = 2.11,028+ 3.9 = 49,056 (cm)
57- Chiều cao mạch từ .
H = h + 2.a = 20+ 2.8,5= 37 (cm)
*) Tính khối l ợng của sắt và đồng .
58- Thể tích của trụ .
V
T
= 3.Q
T
.h = 3.53,865.20 = 3232,9(cm
3
)
59- Thể tích của gông .
V
g
= 2.Q
g
.L = 2.64,6.49,056= 6338 (cm
3
)
60- Khối lợng của trụ .

M
T
= V
T
. m
Fe
= 0.32329 . 7,85 = 2,54 (Kg)
61- Khối lợng của gông .
M
g
= V
g
. m
Fe
=0,6338.7,85 = 4,975 (Kg)
24
ỏn in t cụng sut NGUYN NGC THNG TH1K47
62- Khối lợng của sắt .
M
Fe
= M
T
+M
g
= 2,54 + 4,975 = 7,515 (Kg)
63- Thể tích đồng .
V
Cu
= 3.(S
1

.L
1
+ S
2
.L
2
) = 3.(5,7.10
-6
.111,949+ 30.10
-6
.28,814)
= 4,51.10
-3
(m
3
)
64- Khối lợng của đồng .
M
Cu
= V
Cu
. m
Cu
=4,51.8,9 =40,139 (Kg)
*) Tính các thông số của máy biến áp .
65- Điện trở của cuộn sơ cấp máy biến áp ở 75
0
C .
R
1

= .
1
1
S
l
= 0,02133.
75
94111
,
,
= 0,418 ()
Trong đó
75
= 0,02133 ()
66- Điện trở cuộn thứ cấp máy biến áp ở 75
0
C .
R
2
= .
2
2
S
l
= 0,02133.
30
81428,
= 0,0205 ()
67- Điện trở của máy biến áp qui đổi về thứ cấp .
R

BA
= R
2
+ R
1
2
1
2








W
W
= 0,0205 + 0,418
2
293
55
)(
=0,0352 ()
68- Sụt áp trên điện trở máy biến áp .
U
r
= R
BA
.I

d
= 0,0352 . 100 = 3,2 (V)
69- Điện kháng máy biến áp qui đổi về thứ cấp .
X
BA
= 8 .
2
.(W)
2
.






+
+








3
.
21
12

dd
qd
BB
a
h
r
..10
-7

= 8 .
2
.93
2
.
2-
10
3
35211621
1
816
2577
).
,,
)(
,
,
(


.314.10

-7
= 0,0595
70- Điện cảm máy biến áp qui đổi về thứ cấp .
L
BA
=

BA
X
=
314
05950,
= 0,000198H = 0,198 (mH)
71- Sụt áp trên điện kháng máy biến áp .
U
x
=

3
X
BA
.I
d
=

3
0,0595.100 = 5,68 (V)
R
dt
=


3
.X
BA
= 0,0568 ()
72- Sụt áp trên máy biến áp .
U
BA
=
22
xr
UU +
=
22
685523 ,,
= 6,68(V)
73- Điện áp trê động cơ khi có góc mở
min
= 35
0
U= U
d0
.

- 2.U
V
- U
BA

25

×