C I M T¢M Lý CñA TËP THÓ LAO ĐẶ Đ Ể
C I M T¢M Lý CñA TËP THÓ LAO ĐẶ Đ Ể
Đ
Đ
éNG
éNG
Giảng viên: TH.S BÙI THỊ THANH NHÀN
ch¬ng III
ch¬ng III
Nội dung chương 3
Nội dung chương 3
3.1. Khái niệm
3.2. Các giai đoạn phát triển của tập thể
3.3. Đặc điểm tâm lý NLĐ theo độ tuổi
3.4. Đặc điểm tâm lý NLĐ theo giới tính
3.5. Các yếu tố tác động lên bầu không khí TT
3.6. Xung đột và giải quyết xung đột trong TT
3.1. Khái niệm
Tập thể lao động có các dấu hiệu và
đặc trng sau:
Có mục tiêu, mục đích chung
Có tổ chức chính thức hoặc không
chính thức
Có quan hệ, nội quy và kỷ luật công
tác
Có quan hệ tình cảm,
KHI
KHI
NIM
NIM
Tập thể là một cộng đồng ngời cùng nhau
Tập thể là một cộng đồng ngời cùng nhau
thực hiện nh
thực hiện nh
ng mục đích có ý nghĩa xã hội
ng mục đích có ý nghĩa xã hội
(hành chính nhà nớc, sản xuất, nghiên cứu,
(hành chính nhà nớc, sản xuất, nghiên cứu,
thể thao, ).
thể thao, ).
Tập thể là một cộng đồng ngời cùng nhau làm
Tập thể là một cộng đồng ngời cùng nhau làm
việc và sinh sống, là môi trờng giáo dục và rèn
việc và sinh sống, là môi trờng giáo dục và rèn
luyện cá nhân về mọi mặt, là cơ sở hình thành
luyện cá nhân về mọi mặt, là cơ sở hình thành
bản chất xã hội của con ngời, là điều kiện để
bản chất xã hội của con ngời, là điều kiện để
giúp cho cá nhân phát triển toàn diện và dần
giúp cho cá nhân phát triển toàn diện và dần
trở thành con ngời hoàn chỉnh.
trở thành con ngời hoàn chỉnh.
KHI
KHI
NIM
NIM
3.1. Khái niệm
Tập thể lao động là một tập hợp nhiều ngời
lao động đợc tổ chức chặt chẽ nhằm thực
hiện những mục đích chung, có những mục tiêu
và nhiệm vụ thống nhất, có sự nhất trí về t t
ởng, chính trị và đạo đức, có kỷ luật tập thể, có
sự lãnh đạo thống nhất từ trên xuống dới, có
sự quản lý chặt chẽ về mọi mặt của quá trình
lao động sản xuất và sinh hoạt tập thể.
3.2. các giai đoạn phát triển của tập thể
3.2.1. Điều kiện phát triển của tập thể:
Điều kiện khách quan:
+ Cơ sở vật chất của tập thể
+ Các nhiệm vụ và chức năng kinh tế - xã hội
của tập thể
+ Các mối quan hệ của tập thể với môi trờng
xung quanh
Điều kiện chủ quanF:
+ Đặc điểm của các cá nhân trong tập thể
+ Cách thức tổ chức quản lý của nhà lãnh
đạo
+ Những mối quan hệ của các thành viên
trong tập thể
3.2. c¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña tËp thÓ
3.2.2.1. Giai đoạn hòa hợp ban đầu
3.2.2.2. Giai đoạn phân hóa (cấu trúc hóa)
3.2.2.3. Giai đoạn liên kết thực sự (hợp nhất)
3.2.2.4. Giai đoạn cực điểm
Tập thể ngời lao động chỉ có những mối quan hệ bề
ngoài. Các yêu cầu mới chỉ là một sức mạnh bên ngoài
đối với tập thể vì nó cha biến thành nhu cầu riêng của
từng cá nhân.
Mỗi thành viên trong tập thể vẫn có những hứng thú, tính
cách khác nhau và họ sẵn sàng khác nhau trong việc
thực hiện những chức năng của từng ngời. Tuy nhiên, do
yêu cầu của công việc và của ngời lãnh đạo, một số
thành viên tích cực và có ý thức tốt đã gơng mẫu chấp
hành, biết phối hợp công tác và đoàn kết với nhau, là m
gơng cho những thành viên khác noi theo.
Đến cuối giai đoạn này, tập thể lao động bắt đầu có sự
biến đổi về chất để chuyển sang giai đoạn thứ 2.
3.2.2.1. Giai on hũa hp ban u
Nhóm tích cực, có ý thức tốt: sẽ tách ra thành đội ngũ cốt
cán, họ luôn ủng hộ các yêu cầu của lãnh đạo và tìm
cách lôi cuốn, yêu cầu những ngời khác cùng thực hiện
nhiệm vụ chung của tập thể. Hơn nữa, họ còn tham gia
góp ý kiến một cách tích cực cho quá trình ra quyết định
của lãnh đạo. Ngợc lại, lãnh đạo cũng thờng ủng hộ
những yêu cầu của họ vơí tất cả quyền lực sẵn có.
Nhóm thụ động lành mạnh: họ không tỏ ra tự giác và chủ
động trong công việc nhng lại sẵn sàng thực hiện các
yêu cầu đề ra.
Nhóm tiêu cực: họ tỏ ra thụ động, dửng dng với lợi ích
của tập thể, thờ ơ với mục tiêu và nhiệm vụ của tập thể
cũng nh với các yêu cầu của lãnh đạo. Từ nhóm tiêu cực
này có thể tách ra một nhánh nhỏ thờng trực chống đối
các yêu cầu của lãnh đạo và đội ngũ cốt cán, trở thành
những kẻ phá rối.
3.2.2.2. Giai on phõn húa (cu trỳc húa)
Tập thể đã có thể thống nhất đợc ý kiến, đã nêu đợc
những yêu cầu cơ bản của tập thể đối với từng từng
thành viên và mỗi thành viên cũng có thánh độ nghiêm
khắc đối với bản thân mình.
Đây là giai đoạn mà tất cả hoặc đại đa số các thành viên
của tập thể tỏ thái độ tích cực với nhau và đối với các
nhiệm vụ của tập thể, sự cách biệt giữa các nhóm căn
bản trong tập thể đã giảm bớt (hợp tác, tơng trợ thực sự
trên tinh thần đồng chí, tôn trọng và tin cậy lẫn nhau).
Các yêu cầu chung của tập thể trở thành yếu tố điều
chỉnh hành vi của mọi ngời. Tập thể biến thành một tổ
chức xã hội tự điều chỉnh
Lối làm việc của lãnh đạo cũng có những thay đổi. Ngời
lao động sẽ yêu cầu cao hơn đối với ngời lãnh đạo,
buộc ngời lãnh đạo phải nâng cao yêu cầu với chính
mình và phải có trình độ lãnh đạo cao hơn. Chức năng
của ngời lãnh đạo lúc này là dự đoán, lập kế hoạch,
định hớng phát triển cho tập thể và doanh nghiệp.
Hiệu quả lao động của tập thể ở giai đoạn này thờng lên
rất cao.
3.2.2.3. Giai o n liờn k t th c s (h p
nh t):
Là giai đoạn yêu cầu tối đa đối với bản thân
từng thành viên trên nền tảng các yêuu cầu
của toàn bộ tập thể.
Là giai đoạn chín muồi cao độ của t cách
nhân cách con ngời và là mức độ phát triển
cao nhất của tập thể.
Các yêu cầu của tập thể đã chuyển hoá thành
yêu cầu của bản thân từng ngời, lợi ích của
tập thể và cá nhân đã hoà quyện vào nhau.
Mỗi cá nhân tỏ ra tích cực tối đa trong hoạt
động chung của tập thể cũng nh trong việc
hoàn thiện bản thân.
Các thành viên có yêu cầu tối đa với bản thân
và với ngời lãnh đạo.
3.2.2.4. Giai o n c c i m
Dễ dàng là vì:
- Cả tập thể đã đến với lãnh đạo
- Tập thể tự giác thực hiện kế hoạch
Khó khăn là vì:
- Tập thể chỉ ủng hộ và thực hiện những
quyết định nào có đầy đủ cơ sở
- Tập thể chỉ tín nhiệm ngời lãnh đạo nào
có năng lực và phẩm chất tốt.
3.2.2.4. Giai o n c c i m
Thảo luận:
Tâm lý NLĐ theo độ tuổi
Tâm lý NLĐ theo giới tính
3.5. Bầu không khí tâm lý của tập
3.5. Bầu không khí tâm lý của tập
thể
thể
3.5.1. Khái niệm:
Bầu không khí trong tập thể: là trạng thái tâm lý của tập
thể, thể hiễn sự phối hợp tâm lý xã hội, sự tương tác
giữa các thành viên và mức độ dung hợp các đặc đỉêm
tâm lý trong quan hệ liên nhân cách của họ.
Bầu không khí tâm lý xã hội tồn tại khách quan trong
tập thể.
3.5.2. Các đặc điểm bầu không khí TT tốt
3.5.2. Các đặc điểm bầu không khí TT tốt
đẹp
đẹp
Sự tiếp xúc thoải mãi giữa các thành viên, mọi người được tự do tư
tưởng, kỉ luật không phải là bắt buộc mà là nhu cầu
Có nhiều cuộc trao đổi ý kiến, thảo luận về các vấn đề khác nhau, chủ
yếu xoay quanh vấn đề xây dựng tập thể vững mạnh
Mục đích hoạt động của tập thể, được mọi người hiểu rõ và nhất trí
Mọi người tôn trọng và giúp đỡ nhau trong lao đông sáng tạo
Trách nhiệm của từng người trong tập thể được xác định rõ rang,
đúng đắn, mỗi người phải ra sức làm tròn nhiệm vụ của mình
Sự nhận xét phê bình mang tính xây dựng ko mang tính đã kích , soi
mói
Người lãnh đạo vừa là lãnh đạo vừa là thủ lĩnh, khi vắng mặt tập thể
vẫn hoạt động bình thường
Ko có hiện tượng CBCNV bất mãn xin chuyển nơi khác
Năng suất lao động và hiệu suất công tác của tập thể cao
Những người mới đến nhanh chóng hoà nhập vào tập thể cảm thấy
hài lòng vì được làm việc trong tập thể ấy
3.5. 3. các yếu tố tác động làm ô nhiếm bầu không khí tập
thể
Sự khác nhau đáng kể về vị trí địa lý nơi các thành viên
trong tập thể lao động sinh trởng
Sự khác nhau đáng kể về hoàn cảnh kinh tế xã hội của
các thành viên
Sự khác nhau về giới tính
Sự khác nhau về tuổi tác
Sự khác nhau về nhân cách, cá tính
Sự khác nhau về trình độ, chuyên môn, kinh nghiệm công
tác.
Mặt bằng dân trí,
Các yếu tố bên ngoài
Trình độ và cách thức quản lý của cán bộ lãnh đạo đối với
tập thể
3.6. xung đột và giải quyết xung đột trong tập thể ld
Xung t l quỏ trỡnh trong ú mt bờn
nhn ra rng quyn li ca mỡnh hoc i
lp hoc b nh hng tiờu cc bi mt bờn
khỏc.
Trạng thái quan hệ trong tập thể lao
động ngày một căng thẳng, nặng nề
đến mức nào đó sẽ xảy ra xung đột.
Nguyên nhân:
- Mâu thuẫn lợi ích
- Xúc phạm nhau nghiêm trọng
Cã sù c¶n
Cã sù c¶n
trë tõ ngêi
trë tõ ngêi
kh¸c
kh¸c
Cã sù c¶n
Cã sù c¶n
trë tõ ngêi
trë tõ ngêi
kh¸c
kh¸c
Giao tiÕp bÞ
Giao tiÕp bÞ
sai lÖch
sai lÖch
Giao tiÕp bÞ
Giao tiÕp bÞ
sai lÖch
sai lÖch
Môc tiªu
Môc tiªu
kh«ng
kh«ng
thèng nhÊt
thèng nhÊt
Môc tiªu
Môc tiªu
kh«ng
kh«ng
thèng nhÊt
thèng nhÊt
¸
¸
p lùc t©m
p lùc t©m
lý tõ nhiÒu
lý tõ nhiÒu
ngêi
ngêi
¸
¸
p lùc t©m
p lùc t©m
lý tõ nhiÒu
lý tõ nhiÒu
ngêi
ngêi
s
s
ù m¬ hå
ù m¬ hå
vÒ ph¹m vi
vÒ ph¹m vi
quyÒn h¹n
quyÒn h¹n
s
s
ù m¬ hå
ù m¬ hå
vÒ ph¹m vi
vÒ ph¹m vi
quyÒn h¹n
quyÒn h¹n
Chªnh lÖch
Chªnh lÖch
vÒ nguån
vÒ nguån
lùc
lùc
Chªnh lÖch
Chªnh lÖch
vÒ nguån
vÒ nguån
lùc
lùc
3.6. xung đột và giải quyết xung đột trong tập thể lao động
ảnh hởng của xung đột tập thể:
Trạng thái sức khoẻ
Năng suất, chất lợng cộng việc
Hiệu quả sản xuất kinh doanh
Sự phát triển của cá nhân và tập
thể
Ph¬ng ph¸p gi¶i quyÕt xung ®ét:
NÐ tr¸nh
Can thiÖp b»ng quyÒn lùc
C¸ch ly ®èi tîng
Kiªn tr× hoµ gi¶i
Cần giải quyết tận gốc các xung
đột
H
o
w
?
Nên bắt
đầu bằng
phơng
pháp hợp
tác
Không
thể sử
dụng tất
cả các
phơng
pháp
áp dụng
các ph
ơng pháp
theo hoàn
cảnh