Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Luận văn : Thực trạng cho vay an toàn và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng an toàn kinh tế ngoài quốc doanh ở Ngân hàng Công thương Đống Đa năm 2004 cũng như trong thời gian sắp tới pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.04 MB, 90 trang )








Luận văn

Thực trạng cho vay an toàn
và các giải pháp hạn chế rủi
ro tín dụng an toàn kinh tế
ngoài quốc doanh ở Ngân
hàng Công thương Đống Đa
năm 2004 cũng như trong
thời gian sắp tới
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


MỤC

LỤC


L

i nói
đầ
u 4
Chương 1: Tín d



ng và r

i ro an toàn kinh t
ế
ngoài qu

c doanh trong
ho

t
độ
ng tín d

ng c

a Ngân hàng thương m

i 6
I. Ngân hàng và tín d

ng ngân hàng 6
1. Khái quát v

ngân hàng thương m

i 6
1.1. Khái ni

m NHTM 6

1.2. Các ch

c năng ch

y
ế
u c

a NHTM 7
2. Tín d

ng ngân hàng 8
2.1. Khái ni

m tín d

ng ngân hàng 8
2.2. Vai tr
ò
c

a tín d

ng ngân hàng
đố
i v

i ho

t

độ
ng c

a NHTM 8
II. R

i ro tín d

ng trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a NHTM 10
1. Khái ni

m r

i ro 11
2. Các lo

i r

i ro trong ho

t
độ
ng kinh doanh c


a Ngân hàng thương m

i 11
2.1. R

i ro tín d

ng 11
2.2. R

i ro l
ã
i su

t 12
2.3 R

i ro ngu

n v

n 12
2.4. R

i ro h

i đoái 13
2.5. R

i ro trong thanh toán 14

2.6. R

i ro thu

n tu
ý
15
2.7. R

i ro m

t kh

năng thanh toán 15
3. R

i ro tín d

ng 15
3.1. Các h
ì
nh th

c c

a r

i ro tín d

ng 15

3.1.1. Không thu
đượ
c l
ã
i đúng h

n 15
3.1.2. Không thu
đượ
c v

n đúng h

n 15
3.1.3. Không thu
đủ
l
ã
i 16
3.1.4. Không thu
đủ
v

n 16
3.2. Các nguyên nhân d

n
đế
n r


i ro 16
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


3.2.1. Nguyên nhân t

môi tr
ườ
ng kinh doanh 17
3.2.2. Nguyên nhân t

phía khách hàng 18
3.2.3. Nguyên nhân t

phía ngân hàng 19
3.3. Các d

u hi

u c

a r

i ro tín d

ng 20
3.4. Tác
độ
ng c


a r

i ro tín d

ng 22
3.5. Các ch

tiêu đo l
ườ
ng r

i ro tín d

ng 24
4. Các phương th

c qu

n l
ý
gi

m thi

u r

i ro tín d

ng 25

Chương 2: Th

c tr

ng cho vay an toàn và r

i ro tín d

ng
đố
i v

i kinh t
ế

ngoài qu

c doanh

Ngân hàng Công thương
Đố
ng Đa Hà N

i 31
I. T

ng quan v

Ngân hàng công thương
Đố

ng Đa 31
II. T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng và s

d

ng v

n t

i NHCT
Đố
ng Đa 34
1. T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v

n 35
2. T
ì
nh h

ì
nh s

d

ng v

n 38
III. R

i ro tín d

ng

NHCT
Đố
ng Đa 44
1. Th

c tr

ng r

i ro tín d

ng 44
1.1. T
ì
nh h
ì

nh l
ã
i treo 44
1.2. Th

c tr

ng n

quá h

n nh

ng năm g

n đây t

i NHCT
Đố
ng Đa 45
1.3. T
ì
nh h
ì
nh n

quá h

n phát sinh c


a NHCT
Đố
ng Đa năm 2004 51
2. Phân tích nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d

ng t

i NHCT
Đố
ng Đa 53
3. Công tác x

l
ý
r

i ro tín d

ng

NHCT
Đố
ng Đa 60
4. M


t s

bi

n pháp NHCT
Đố
ng Đa
đã
và đang th

c hi

n nh

m h

n ch
ế
r

i
ro tín d

ng t

i NHCT
Đố
ng Đa 62
Chương 3: Các gi


i pháp h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng an toàn kinh t
ế
ngoài
qu

c doanh

Ngân hàng Công thương
Đố
ng Đa 67
I.
Đị
nh h
ướ
ng ho

t
độ
ng tín d

ng c


a NHCT
Đố
ng Đa trong th

i gian t

i 67
II. Gi

i pháp h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng

NHCT
Đố
ng Đa 68
1. Công tác t

ch

c, đào t

o cán b


68
2. Tăng c
ườ
ng công tác thu th

p và x

l
ý
thông tin 69
3. Linh ho

t, sáng t

o trong x

l
ý
nghi

p v

70
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


4. Các gi


i pháp phân tán r

i ro tín d

ng 71
5. Các bi

n pháp b

o
đả
m ti

n vay 73
6. Các bi

n pháp x

l
ý
n

khó
đò
i 74
7. Tăng c
ườ
ng công tác ki

m tra, ki


m soát n

i b

74
III. M

t s

ki
ế
n ngh

v

i các cơ quan ch

c năng 75
1. Ki
ế
n ngh

v

i NHCT Vi

t Nam 75
2. Ki
ế

n ngh

v

i NHNN và các c

p, các ngành có liên quan 75
3. Ki
ế
n ngh

v

i Chính ph

76
K
ế
t lu

n 79
Tài li

u tham kh

o 80





Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


LỜI
NÓI
ĐẦU


Vi

t Nam đang trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i n

n kinh t
ế
,
để
t

ng b
ướ
c phát
tri


n, h

i nh

p v

i n

n kinh t
ế
c

a các n
ướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i.
Tr

i qua nhi

u khó khăn, th

thách n

n kinh t

ế
n
ướ
c ta
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng
thành t

u đáng khích l

.
Để

đạ
t
đượ
c đi

u đó có s

đóng góp không nh

c


a
ngành Ngân hàng v

i vai tr
ò
là "
đò
n b

y kinh t
ế
" thông qua ho

t
độ
ng tín
d

ng.
Tín d

ng ngân hàng là công c

tài tr

v

n cho n

n kinh t

ế
, góp ph

n
thúc
đẩ
y s

phát tri

n cân
đố
i c

a các ngành, các l
ĩ
nh v

c khác theo
đị
nh
h
ướ
ng c

a Nhà n
ướ
c. Tín d

ng ngân hàng đem l


i ngu

n thu nh

p ch

y
ế
u
cho Ngân hàng thương m

i. Tuy nhiên, ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng l

i là
ho

t
độ
ng ch

a
đự
ng nhi


u r

i ro.
R

i ro trong ho

t
độ
ng tín d

ng không ch

tác
độ
ng t

i b

n thân ngân
hàng thương m

i mà c
ò
n tác
độ
ng tiêu c

c t


i n

n kinh t
ế
. Chính v
ì
v

y, công
tác h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng luôn
đượ
c các Ngân hàng thương m

i quan tâm.
Xu

t phát t

tính c

p thi

ế
t c

a
đề
tài, sau th

i gian th

c t

p t

i Ngân
hàng Công thương
Đố
ng Đa, tôi
đã
quy
ế
t
đị
nh ch

n
đề
tài: "M

t s


gi

i pháp
h

n ch
ế
r

i ro an toàn tín d

ng
đố
i v

i kinh t
ế
ngoài qu

c doanh t

i Ngân
hàng công thương
Đố
ng Đa".
M

c đích nghiên c

u c


a chuyên
đề
này là:
- Nghiên c

u v

n
đề
r

i ro tín d

ng trên phương di

n l
ý
thuy
ế
t: B

n
ch

t c

a r

i ro tín d


ng, các nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d

ng c
ũ
ng như tác
độ
ng c

a nó t

i b

n thân Ngân hàng Thương m

i và v

i n

n kinh t
ế
.
- Thông qua vi


c phân tích th

c tr

ng ho

t
độ
ng tín d

ng c

a Ngân
hàng công thương
Đố
ng Đa
để
đánh giá
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh r

i ro trong ho

t
độ
ng

tín d

ng c

a Chi nhánh.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


- Đưa ra m

t s


ý
ki
ế
n nh

n xét và
đề
xu

t các bi

n pháp nh

m h

n ch

ế

r

i ro trong ho

t
độ
ng tín d

ng c

a Chi nhánh Ngân hàng Công thương
Đố
ng
Đa.
Để
gi

i quy
ế
t t

ng v

n
đề
trên, chuyên
đề


đượ
c thi
ế
t k
ế
làm 3 chương:
Chương 1: Tín d

ng và r

i ro an toàn kinh t
ế
ngoài qu

c doanh trong
ho

t
độ
ng tín d

ng c

a Ngân hàng Thương m

i
Chương 2: Th

c tr


ng r

i ro trong ho

t
độ
ng tín d

ng an toàn kinh t
ế

ngoài qu

c doanh t

i Chi nhánh Ngân hàng Công thương
Đố
ng Đa.
Chương 3: M

t s

gi

i phá h

n ch
ế
r


i ro tín d

ng an toàn kinh t
ế
ngoài
qu

c doanh
đố
i v

i Chi nhánh Ngân hàng Công thương
Đố
ng Đa.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG 1
TÍN
DỤNG

RỦI
RO AN TOÀN TÍN
DỤNG
KINH
TẾ

NGOÀI
QUỐC

DOANH TRONG
HOẠT

ĐỘNG
TÍN
DỤNG

CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI


I. NGÂN HÀNG VÀ TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
1. Khái quát v

ngân hàng thương m

i
1.1. Khái ni

m Ngân hàng thương m

i.
Khi nghiên c

u v

Ngân hàng thương m


i, các nhà kinh t
ế
h

c đưa ra r

t
nhi

u nh

ng quan ni

m khác nhau v

NHTM. Ng
ườ
i th
ì
cho r

ng "NHTM là
t

ch

c tài chính nh

n ti


n g

i và cho vay ti

n". Ng
ườ
i khác l

i nh

n
đị
nh:
NHTM là trung gian tài chính có gi

y phép kinh doanh c

a Chính ph


để
cho
vay ti

n và m

tài kho

n ti


n g

i, k

c

các kho

n ti

n g

i có th

dùng
séc…". S

d
ĩ
có t
ì
nh tr

ng này là do ho

t
độ
ng NHTM r


t đa d

ng, các thao
tác trong t

ng nghi

p v

Ngân hàng l

i ph

c t

p và v

n
đề
này luôn bi
ế
n
độ
ng theo s

thay
đổ
i chung c

a n


n kinh t
ế
. M

t khác, do t

p quán, lu

t pháp
c

a m

i qu

c gia, m

i vùng khác nhau
đã
d

n
đế
n nh

ng quan ni

m v



NHTM không
đồ
ng nh

t gi

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i.
Theo pháp l

nh: "Ngân hàng, h

p tác x
ã
tín d

ng và Công ty tài chính"
ban hành ngày 24/5/1990:" NHTM là t

ch

c kinh doanh ti

n t


mà ho

t
độ
ng
ch

y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh

n ti

n g

i c

a khách hàng v

i trách nhi

m
hoàn tr

và s

d


ng s

ti

n đó
để
cho vay, th

c hi

n nghi

p v

chi
ế
t kh

u và
làm phương ti

n thanh toán".
Như v

y, NHTM là m

t doanh nghi

p kinh doanh trên l

ĩ
nh v

c ti

n t


thông qua các nghi

p v

huy
độ
ng các ngu

n v

n
để
cho vay,
đầ
u tư và th

c
hi

n các nghi

p v


tài chính khác.
1.2. Các ch

c năng nghi

p v

ch

y
ế
u c

a Ngân hàng thương m

i.
- Ch

c năng huy
độ
ng v

n: Đây là ch

c năng cơ b

n
đầ
u tiên c


a
NHTM. Nó quy
ế
t
đị
nh quy mô c
ũ
ng như hi

u qu

các ho

t
độ
ng khác c

a
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


NHTM. NHTM có th

huy
độ
ng v

n nhàn r


i trong x
ã
h

i b

ng cách nh

n
ti

n g

i c

a các cá nhân, các t

ch

c kinh t
ế
qua các h
ì
nh th

c ti

n g


i không
k
ì
h

n, ti

n g

i có k
ì
h

n, ti

n g

i ti
ế
t ki

m và các h
ì
nh th

c khác. Ngoài ra,
khi c

n thêm v


n, NHTM có th

huy
độ
ng v

n qua các bi

n pháp ch


độ
ng
như phát hành k
ì
phi
ế
u ngân hàng, phát hành các ch

ng ch

ti

n g

i hay vay
v

n c


a NHNN ho

c các t

ch

c tín d

ng khác.
Tuy nhiên, NHTM ph

i huy
độ
ng v

n trên cơ s

v

n t

có như m

t r

ng
bu

c v


trách nhi

m nh

m h

n ch
ế
r

i ro trong các ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng.
Theo quy
đị
nh c

a Vi

t Nam, các NHTM không
đượ
c phép huy
độ
ng quá 20
l


n s

v

n t

có.
- Ch

c năng cung c

p tín d

ng và
đầ
u tư: Đây là ho

t
độ
ng kinh doanh
mang l

i l

i nhu

n ch

y
ế

u cho NHTM. Th

c hi

n nghi

p v

quan tr

ng là
t

o ti

n, tr

thành ngu

n tích lu

v

n cho n

n kinh t
ế
t

o đi


u ki

n làm tăng
t

ng s

n ph

m x
ã
h

i, m

r

ng v

n
đầ
u tư góp ph

n thúc
đẩ
y s

phát tri


n
kinh t
ế
.
Có th

th

y ho

t
độ
ng tín d

ng làho

t
độ
ng quan tr

ng nh

t c

a NHTM,
nó liên quan
đế
n t

t c


các ngành các l
ĩ
nh v

c c

a n

n kinh t
ế
. Tuy nhiên,
ho

t
độ
ng l

i ch

a
đự
ng r

i ro ti

m

n t


t

t c

các ngành các l
ĩ
nh v

c đó.
Chính v
ì
v

y vi

c nghiên c

u r

i ro tín d

ng là v

n
đề
c

p bách luôn
đượ
c các

NHTM quan tâm.
- Cung c

p các ho

t
độ
ng d

ch v

:
Ngoài các ch

c năng cơ b

n trên, NHTM c
ò
n ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng
d

ch v



để
đáp

ng m

i nhu c

u c

a khác hàng nh

m thu hút khách hàng
đồ
ng th

i đem l

i ngu

n thu nh

p đáng k

cho ngân hàng. Các ho

t
độ
ng d

ch

v

c

a NHTM g

m có:
+ D

ch v

thanh toán và chuy

n ti

n
+ D

ch v

mua bán và môi gi

i ch

ng khoán.
+ D

ch v

tư v


n
đầ
u tư
+ D

ch v

qu

n l
ý
tài s

n và các ch

ng t

có giá.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


Thông qua các ho

t
độ
ng này, NHTM nh

n

đượ
c các kho

n thu nh

p
d
ướ
i h
ì
nh th

c l

phí ho

c hoa h

ng.
Có th

nói, các ch

c năng c

a NHTM
đề
u r

t quan tr


ng và liên quan
ch

t ch

v

i nhau. Ch

c năng huy
độ
ng v

n là ti

n
đề
t

o ngu

n v

n tích lu


cho các ho

t

độ
ng nghi

p v

. Ho

t
độ
ng tín d

ng và
đầ
u tư đem l

i ngu

n thu
nh

p cho NHTM. C
ò
n các ho

t
độ
ng d

ch v


thu hút thêm khách hàng, t

o
đi

u ki

n cho vi

c m

r

ng ho

t
độ
ng huy
độ
ng ti

n g

i và kinh doanh c

a
NHTM.
2. Tín d

ng Ngân hàng

2.1. Khái ni

m tín d

ng Ngân hàng
Tín d

ng là m

t quan h

giao d

ch gi

a hai ch

th

trong đó m

t bên
chuy

n giao ti

n ho

c tài s


n cho bên kia s

d

ng trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh,
đồ
ng th

i bên nh

n ti

n cam k
ế
t hoàn tr

theo đi

u ki

n
đã

tho

th
ụâ
n.
Tín d

ng ngân hàng là quan h

tín d

ng gi

a Ngân hàng v

i các t

ch

c
kinh t
ế
và cá nhân th

hi

n d
ướ
i h
ì

nh th

c nh

n ti

n g

i c

a khách hàng, cho
khách hàng vay, tài tr

thuê mua, b

o hành hay chi
ế
t kh

u…
Tuy nhiên, trong ho

t
độ
ng tín d

ng c

a NHTM th
ì

ho

t
độ
ng cho vay là
ho

t
độ
ng ph

c t

p nh

t. Trong bài vi
ế
t này tôi ch

xin
đượ
c
đề
c

p
đế
n khía
c


nh cho vay c

a ho

t
độ
ng tín d

ng Ngân hàng.
2.2. Vai tr
ò
c

a tín d

ng
đố
i v

i ho

t
độ
ng c

a NHTM
Th

nh


t, tín d

ng Ngân hàng thúc
đẩ
y s

ra
đờ
i và phát tri

n c

a các
doanh nghi

p, không ch


đố
i v

i các doanh nghi

p thu

c thành ph

n ktnn mà
c
ò

n tác
độ
ng
đế
n c

các doanh nghi

p thu

c các thành ph

n kinh t
ế
khác. Tín
d

ng thúc
đẩ
y s

ra
đờ
i c

a các thành ph

n kinh t
ế
theo m


c tiêu phát tri

n
c

a
đấ
t n
ướ
c.
Tín d

ng Ngân hàng tham gia vào toàn b

quá tr
ì
nh s

n xu

t, lưu thông
hàng hoá, ngay c

nh

ng ho

t
độ

ng d

ch v

c
ũ
ng không th

tách ly s

h

tr


c

a tín d

ng ngân hàng.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


V

i các ngành s

n xu


t, ch
ế
bi
ế
n, khai thác…
để

đả
m b

o s

n xu

t

n
đị
nh c

n th
ế
t ph

i có v

n
để
d


tr

nguyên v

t li

u, thành ph

m bù
đắ
p các
chi phí s

n xu

t…
Đồ
ng th

i
để
không ng

ng nâng cao năng xu

t lao
độ
ng,
ch


t l
ượ
ng s

n ph

m, t
ì
m ki
ế
m l

i th
ế
trông c

nh tranh, các doanh nghi

p
bu

c ph

i th
ườ
ng xuyên c

i ti
ế
n máy móc, thi

ế
t b

,
đổ
i m

i công ngh


đặ
c
bi

t trong th

i
đạ
i khoa h

c k

thu

t phát tri

n như v
ũ
b
ã

o hi

n nay. T

t c


nh

ng công vi

c đó s

không th

th

c hi

n
đượ
c n
ế
u thi
ế
u s

h

tr


c

a ngân
hàng thông qua ho

t
độ
ng tín d

ng.
Trong l
ĩ
nh v

c lưu thông,
để

đả
m b

o đưa
đượ
c hàng hoá t

ng
ườ
i s

n

xu

t
đế
n ng
ườ
i tiêu dùng, các doanh nghi

p c

n có v

n
để
d

tr

kh

i l
ượ
ng
hàng hoá c

n thi
ế
t trang tr

i các chi phí lưu thông, thu

ế
…Hơn n

a,
để
m


r

ng s

n xu

t kinh doanh, các doanh nghi

p c

n ph

i d

tr

kh

i l
ượ
ng hàng
hoá l


n v

i ch

ng lo

i phong phú, nhưng thông th
ườ
ng các doanh nghi

p này
không có nhi

u v

n lưu
độ
ng. V
ì
v

y,
để
t

n t

i và phát tri


n, các doanh
nghi

p này c

n
đế
n s

h

tr

c

a tín d

ng ngân hàng.
V

i các doanh nghi

p d

ch v

như v

n t


i, khách s

n, du l

ch…s

ho

t
độ
ng ra sao khi không có v

n c

a ngân hàng tham gia vào
đầ
u tư xây d

ng
tang thi
ế
t b

v

t ch

t, phương ti

n v


n t

i…Khi b
ướ
c vào kinh doanh trong
l
ĩ
nh v

c này
đò
i h

i v

n
đầ
u tư r

t l

n nên h

u h
ế
t các doanh nghi

p
đề

u c

n
đế
n tín d

ng ngân hàng và xem nó như là m

t trong nh

ng ngu

n v

n có th


huy
độ
ng cho m

c đích kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Nói chung, m

t trong nh


ng ngu

n v

n quan tr

ng
để
b

sung v

n lưu
độ
ng và v

n c


đị
nh cho các ch

doanh nghi

p là v

n tín d

ng ngân hàng v
ì


n
ế
u ch

d

a vào v

n t

có th
ì
quá ít

i, không
đủ
s

c c

nh tranh và phát tri

n
trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng. Tín d

ng ngân hàng s

là ngu

n v

n tài tr

quan
tr

ng cho các d

án kinh doanh c

a doanh nghi

p m

i.
Th

hai, tín d

ng ngân hàng là
đò

n b

y kinh t
ế

để
th

c hi

n tái s

n xu

t
m

r

ng, tín d

ng công ngh

, k

thu

t tiên ti
ế
n hi


n
đạ
i nâng cao năng su

t và
hi

u qu

kinh t
ế
, t

o nhi

u s

n ph

m hàng hoá tiêu dùng n

i
đị
a và xu

t kh

u.
Chuyên đ

Ò thực tập tốt nghiệp


Ngân hàng v

i ch

c năng huy
độ
ng v

n, t

p trung m

i ngu

n v

n trong và
ngoài n
ướ
c
đã
ph

n nào đáp

ng nhu c


u v

v

n c

a n

n kinh t
ế
. Tín d

ng
ngân hàng tr

thành
đò
n b

y kinh t
ế
quan tr

ng nh

t giúp các nhà s

n xu

t

kinh doanh th

c hi

n tái s

n xu

t m

r

ng và

ng d

ng công ngh


để
c

nh
tranh th

ng l

i trên th

tr

ườ
ng.
Th

ba, tín d

ng ngân hàng là công c

tài tr

cho các d

án t

o vi

c làm,
tăng thu nh

p, th

c hi

n m

c tiêu xoá đói gi

m nghèo, và các chương tr
ì
nh,

d

án mang tính x
ã
h

i khác.
Mu

n nâng d

n thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i, gi

i quy
ế
t vi

c làm
không th

ch


d

a vào qu

ngân sách Nhà n
ướ
c ho

c trông ch

vào các kho

n
vay n
ướ
c ngoài. Tín d

ng ngân hàng th

c s

gi

vai tr
ò
quan tr

ng trong
viec


d d

u tư cho các d

án có
ý
ngh
ĩ
a kinh t
ế
và x
ã
h

i
để
gi

i quy
ế
t nh

ng
vi

c như v

y.
Th


tư, tín d

ng ngân hàng thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t

t

p trung v

n s

n
xu

t m

r

ng quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và h


p tác kinh t
ế
trong
n
ướ
c và qu

c t
ế
. Các doanh nghi

p, các Công ty làm ăn có hi

u qu

và uy tín
đượ
c ngân hàng t

p trung
đầ
u tư v

n t

o đà m

r


ng quy mô s

n xu

t và th


tr
ườ
ng tiêu th

. Tín d

ng ngân hàng s

thúc
đẩ
y nhanh chóng quá tr
ì
nh t

p
trung và tích lu

v

n, t

o cho các doanh nghi


p
đủ
đi

u ki

n h

p tác liên
doanh v

i các t

p đoàn kinh t
ế
n
ướ
c ngoài đưa n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hoà nh

p
vào n

n kinh t
ế

th
ế
gi

i.
Th

năm, thông qua ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng, Nhà n
ướ
c có th


ki

m soát các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh trong n


n kinh t
ế

để

đề
ra các
bi

n pháp chính sách qu

n l
ý
kinh t
ế
và ho

t
độ
ng c

a các thành ph

n kinh t
ế

thông qua các chính sách v

tín d


ng như là các chính sách ưu
đã
i v

l
ã
i su

t
và các đi

u ki

n cho vay khác cho các doanh nghi

p
đầ
u tư s

n xu

t theo m

c
tiêu
đị
nh h
ướ
ng phát tri


n kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c.
Phát huy vai tr
ò
c

a tín d

ng ngân hàng đ


đạ
t m

c tiêu phát tri

n là m

t
nhi

m v


đầ

y khó khăn th

thách. Song song v

i vi

c này là ph

i
đả
m b

o an
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


toàn tín d

ng và đó là m

c tiêu l

n trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a các

NHTM nói chung và c

a Chi nhánh NHCT
Đố
ng Đa nói riêng.
II. R
ỦI
RO TÍN
DỤNG
TRONG
HOẠT

ĐỘNG
KINH DOANH
CỦA
NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MẠI

1. Khái ni

m r

i ro
R

t có nhi

u cách quan ni


m khác nhau v

r

i ro tu

thu

c vào ch

th


và ho

t
độ
ng c

a ch

th

đó trong m

i quan h

v

i các y

ế
u t

khác c

a môi
tr
ườ
ng. Tuy nhiên, các quan ni

m đó
đề
u th

ng nh

t m

t n

i dung coi r

i ro
là s

b

t tr

c không mong

đợ
i, gây ra thi

t h

i và có th

đo l
ườ
ng
đượ
c.
Như v

y, trong ho

t
độ
ng kinh t
ế
nói chung và trong ho

t
độ
ng Ngân
hàng nói riêng th
ì
v

n

đề
r

i ro là không th

tránh kh

i. V
ì
th
ế
, các nhà qu

n
tr

không th

lo

i b


đượ
c r

i ro mà ch

có th


phát hi

n k

p th

i
để
có nh

ng
bi

n pháp ch


độ
ng x

l
ý
. Trong s

c

nh tranh gay g

t c

a n


n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng hi

n nay, các nhà qu

n tr

ph

i bi
ế
t nh

n bi
ế
t và d

đoán tr
ướ
c các r

i
ro

để
s

m đưa ra các gi

i pháp ph
ò
ng ng

a ch

ng
đỡ
tác h

i c

a nó.
2. Các lo

i r

i ro trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a Ngân hàng
thương m


i
R

i ro t

n t

i trong ho

t
độ
ng kinh doanh d
ướ
i các h
ì
nh th

c khác nhau.
Do
đặ
c đi

m
đặ
c thù c

a ho

t

độ
ng Ngân hàng làm cho ho

t
độ
ng này có
độ

r

i ro l

n. Có các lo

i r

i ro ch

y
ế
u sau trong ho

t
độ
ng c

a NHTM.
2.1. R

i ro tín d


ng
Tín d

ng là ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a NHTM. Ngu

n thu t

ho

t
độ
ng tín
d

ng luôn chi
ế
m m

t t


l

l

n trong t

ng thu nghi

p v

ngân hàng và đem l

i
ph

n l

n l

i nhu

n cho Ngân hàng. Tuy nhiên, ho

t
độ
ng tín d

ng l


i làho

t
độ
ng có nhi

u r

i ro nh

t và ph

c t

p nh

t. Ho

t
độ
ng tín d

ng liên quan ch

t
ch


đế
n m


i l
ĩ
nh v

c c

a n

n kinh t
ế
. M

i rui ro trong các l
ĩ
nh v

c này
đề
u
ti

m

n r

i ro trong ho

t
độ

ng tín d

ng c

a NHTM. Trong ho

t
độ
ng tín d

ng,
NHTM luôn
đặ
t ra m

c tiêu t

i đa hoá l

i nhu

n,
đồ
ng th

i t

i thi

u hoá r


i
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


ro.
Để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu đó
đò
i h

i NHTM ph

i có nh

ng gi

i pháp thích
h

p
để
qu


n l
ý
và ph
ò
ng ng

a r

i ro tín d

ng.
2.2. R

i ro l
ã
i su

t
Đây là lo

i r

i ro mang tính x
ã
h

i, nó

nh h

ưở
ng
đế
n h

u h
ế
t các t


ch

c kinh t
ế
, các cá nhân trong n

n kinh t
ế
qu

c dân. Ng
ườ
i ta quan ni

m l
ã
i
su

t là chi phí

để
vay ho

c giá ph

i tr


để
thuê v

n trong m

t th

i gian nào
đó. Trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, l
ã
i su

t luôn bi
ế
n
độ

ng và đi

u này có th

gây ra
r

i ro cho ho

t
độ
ng c

a NHTM. Ch

ng h

n, ngân hàng
đã
k
ý
h

p
đồ
ng cho
vay m

t k


h

n v

i l
ã
i su

t c


đị
nh, s

thi

t h

i c

a ngân hàng s

di

n ra khi
l
ã
i su

t trên th


tr
ườ
ng tăng lên. Ng
ượ
c l

i, khi nh

n v

n v

i m

t th

i h

n và
l
ã
i su

t

n
đị
nh, ngân hàng s


b

thi

t h

i khi l
ã
i su

t th

tr
ườ
ng gi

m xu

ng.
R

i ro l
ã
i su

t là lo

i rui ro do s

bi

ế
n
độ
ng c

a y
ế
u t

ti

n t

. R

i ro l
ã
i
su

t n

y sinh trong nh

ng tr
ườ
ng h

p sau:
+ L


m phát tăng, l
ã
i su

t bu

c ph

i đi

u ch

nh theo xu h
ướ
ng tăng làm
chi phí c

a ngân hàng ph

i b

ra c
ũ
ng tăng lên, do đó làm gi

m thu nh

p c


a
ngân hàng. Khi l

m phát cao th
ì
th
ườ
ng có l

i cho ng
ườ
i vay v

n và b

t l

i
cho ng
ườ
i cho vay.
+ Do cơ c

u tài s

n n

và tài s

n có c


a ngân hàng không h

p l
ý
. Ngân
hàng dùng tài s

n n

ng

n h

n
để

đầ
u tư vào tài s

n có dài h

n. N
ế
u l
ã
i su

t
ng


n h

n tăng, chi phí ngân hàng ph

i b

ra c
ũ
ng s

tăng lên, trong khi thu
nh

p

tài s

n có dài h

n v

n gi

nguyên, như v

y thu nh

p c


a ngân hàng
không
đủ

đắ
p chi phí kinh doanh, d

n
đế
n ăn m
ò
n vào v

n.
+ Ngoài ra, r

i ro l
ã
i su

t có th

xayra do tr
ì
nh
độ
th

p kém b


thua thi

t
trong vi

c c

nh tranh l
ã
i su

t trên th

tr
ườ
ng. Ho

c do y
ế
u t

c

a n

n kinh t
ế

tác
độ

ng
đế
n l
ã
i su

t như cung, c

u, y
ế
u t

th

tr
ườ
ng…Khi Nhà n
ướ
c có
quy
ế
t
đị
nh đi

u ch

nh l
ã
i su


t theo h
ướ
n gi

m xu

ng, trong khi ti

n g

i có k


h

n chưa
đế
n h

n tr

. Như v

y, l
ã
i su

t cho vay b


gi

m th

p, nhưng ph

n tr


l
ã
i cho nh

ng kho

n ti

n g

i có k

h

n l

i không gi

m tương

ng d


n
đế
n r

i
ro l
ã
i su

t.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


2.3. R

i ro ngu

n v

n
a) R

i ro do th

a v

n
Như ta bi

ế
t, ngu

n v

n ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a NHTM là ngu

n v

n huy
độ
ng.
Để
huy
độ
ng
đượ
c v

n Ngân hàng ph


i tr

l
ã
i cho ng
ườ
i g

i ti

n. N
ế
u
s

này b




đọ
ng, không th

cho vay ho

c
đầ
u tư vào các lo


i tài s

n có th


sinh l

i trong khi ngân hàng v

n ph

i tr

l
ã
i cho s

v

n
đã
huy
độ
ng th
ì

ngh
ĩ
a là các thi


t h

i c

a ngân hàng đang di

n ra. N
ế
u quá tr
ì
nh này kéo dài


m

c
độ
l

n có th

d

n
đế
n thua l

trong kinh doanh. Gi

i quy

ế
t v

n
đề
này,
NHTM c

n ph

i tăng c
ườ
ng công tác k
ế
ho

ch hoá,
đả
m b

o cân
đố
i gi

a v

n
huy
độ
ng và v


n cho vay.
b) R

i do do thi
ế
u v

n.
Lo

i r

i ro này x

y ra khi Ngân hàng không đáp

ng
đượ
c các nhu c

u
cho vay và
đầ
u tư, th

m chí không
đủ
v


n
để
thanh toán cho ng
ườ
i g

i ti

n
khi
đế
n h

n. R

i ro này xu

t phát t

chưc năng chuy

n hoán các k

h

n s


d


ng v

n và ngu

n v

n c

a ngân hàng, thông th
ườ
ng các k

h

n s

d

ng v

n
dài hơn k

h

n các ngu

n v

n, ho


c do m

t l
ò
ng tin mà các hàng lo

t khách
hàng
đế
n rút ti

n, khi
ế
n cho ngân hàng không có
đủ
ti

n
để
chi tr

cùng m

t
lúc. Trong b

i c

nh đó, ngân hàng khó l

ò
ng huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n d

i
dào, t

đó kinh doanh có th

b

thu h

p và v

n

r

t có th

x


y ra. R

i ro này
c
ò
n có th

do ngân hàng chưa th

c hi

n t

t công tác huy
độ
ng v

n th

hi

n


vi

c không thu hút
đủ
v


n
để
cho vay ho

c do s

m

t cân
đố
i trong cơ c

u
v

n huy
độ
ng, thi
ế
u các ngu

n v

n trung dài h

n trong khi nhu c

u vay v

n

trung dài h

n l

i

m

c cao. Đi

u này
đã
làm cho Ngân hàng m

t cơ h

i
đầ
u
tư vào nh

ng d

án an toàn và có th

đem l

i l

i nhu


n cao.
2.4. R

i ro h

i đoái:
R

i ro h

i đoái là lo

i r

i ro do s

bi
ế
n
độ
ng c

a t

giá h

i đoái. N
ế
u t



giá h

i đoái bán ra l

n hơn t

giá mua vào th
ì
nhà kinh doanh có l
ã
i, ng
ượ
c l

i
th
ì
b

l

. S

thay
đổ
i t

giá d


n
đế
n s

thay
đổ
i v

giá tr

ngo

i h

i, c

th

:
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


+ N
ế
u ngân hàng có dư d

t v


ngo

i t

(v

th
ế
th
ườ
ng - net long
position): N
ế
u ngo

i t

đó lên giá th
ì
ngân hàng s

có l
ã
i khi đánh giá l

i và
ng
ượ
c l


i ngân hàng s

l

khi ngo

i t

đó xu

ng giá.
+ N
ế
u ngân hàng

v

th
ế
đo

n (net short position) v

lo

i ngo

i t

nào

đó, khi ngo

i t

đó lên giá, ngân hàng s

l

và ng
ượ
c l

i ngân hàng s

có l
ã
i
khi ngo

i t

đó xu

ng giá.
M

t tr

ng thái ngo


i h

i dù

th
ế
tr
ườ
ng hay th
ế
đo

n
đề
u có nguy cơ
gây ra t

n th

t cho ngân hàng. Dư d

t v

ngo

i t

(v

th

ế
tr
ườ
ng) càng l

n th
ì

r

i ro càng cao khi t

giá gi

m, ng
ượ
c l

i, đo

n v

ngo

i t

nào đó càng m

nh
th

ì
r

i ro c
ũ
ng không ít khi t

l

tăng.
Khi phân bi

t t
ì
nh h
ì
nh l
ã
i l

ngo

i h

i theo v

th
ế
ngo


i h

i, ng
ườ
i ta so
sánh l

, l
ã
i th

c t
ế
x

y ra so v

i m

c l
ã
i, l

d

ki
ế
n, qua đó đánh giá ch

t

l
ượ
ng qu

n l
ý
r

i ro so v

i m

c l
ã
i, l

d

ki
ế
n, qua đó đánh giá ch

t l
ượ
ng
qu

n l
ý
r


i ro t

giá h

i đoái c

a m

t ngân hàng.
2.5. R

i ro trong thanh toán
M

t ngân hàng ho

t
độ
ng b
ì
nh th
ườ
ng ph

i
đả
m b

o

đượ
c kh

năng
thanh toán. Kh

năng thanh toán tưc là đáp

ng
đượ
c các nhu c

u thanh toán
hi

n
đạ
i,
độ
t xu

t khi có v

n
đề
n

y sinh và đáp

ng

đượ
c kh

năng thanh
toán trong tương lai. Khi ngân hàng thi
ế
u kh

năng thanh toán, n
ế
u không
đượ
c gi

i quy
ế
t m

t cách k

p th

i có th

d

n
đế
n m


t kh

năng thanh toán.
Khi ngân hàng th

a kh

năng thanh toán s

d

n
đế
n


đọ
ng v

n, làm gi

m
kh

năng sinh l

i, thu nh

p c


a ngân hàng gi

m.
R

i ro thanh toán n

y sinh do nh

ng nguyên nhân sau:
+ Do m

t cân b

ng gi

a ngu

n v

n và s

d

ng v

n, ngu

n v


n dư th

a
quá l

n, trong khi đó th

tr
ườ
ng
đầ
u ra h

n h

p nên m

t s

ngân hàng
đã
dùng
v

n huy
độ
ng ng

n h


n
để
cho t

p trung dài h

n quá m

c, d

n
đế
n thi
ế
u h

t
kh

năng thanh toán cu

i cùng.
+
Đế
n h

n các kho

n cho vay khó thu h


i
đượ
c, uy tín c

a ngân hàng
gi

m sút, ng
ườ
i g

i ti

n và ng
ườ
i đi vay th
ườ
ng ph

n

ng tr
ướ
c nh

ng khó
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp



khăn c

a ngân hàng b

ng cách rút h
ế
t h

n m

c tín d

ng
để

đả
m b

o có ti

n
cho nh

ng nhu c

u v

sau ho

c rút h

ế
t s

dư ti

n g

i v
ì
s

có th

không rút
đượ
c. T

t c

nh

ng khía c

nh trên
đề
u d

n
đế
n nh


ng r

i ro trong thanh toán
c

a ngân hàng.
+ Lo

i r

i ro này c
ò
n có th

phát sinh trong quá tr
ì
nh thanh toán c

a
ngân hàng, có th

do ngân hàng b

l

i d

ng trong thanh toán đi


n t

,thanh
toán séc ch

p nh

n thanh toán các ch

ng t

gi

m

o ho

c do nh

m l

n, sai sót
trong ho

t
độ
ng nghi

p v


…d

n
đế
n s

thi

t h

i c

a ngân hàng.
2.6. R

i ro thu

n tu
ý

Đây là lo

i r

i ro khách quan do thiên t

i gây ra như: l

t l


i,
độ
ng
đấ
t,
ho

ho

n ho

c do b

m

t tr

m, b

l

a
đả
o, tham nh
ũ
ng…làm thi

t h

i hay phá

hu

các tài s

n c

a ngân hàng. Các r

i ro này x

y ra c
ũ
ng gây m

t mát, thi

t
h

i không nh

cho ngân hàng.
2.7. R

i ro m

t kh

năng thanh toán
Đây là lo


i r

i ro
đặ
c trưng c

a NHTM liên quan
đế
n s

s

ng c
ò
n c

a
ngân hàng, nó là h

u qu

c

a m

t ho

c nhi


u lo

i r

i ro k

trên d

n
đế
n vi

c
NHTM b

thua l

, không có
đủ
kh

năng tr

n

cho ng
ườ
i g

i ti


n khi
đế
n
h

n ho

c không có
đủ
ti

n nh

t th

i
để
chi tr

cho nhu c

u rút ti

n



t c


a
khách hàng t

i m

t th

i đi

m. Đây là lo

i r

i ro nghiêm tr

ng nh

t, nó không
nh

ng làm s

p
đổ
chính NHTM đó mà c
ò
n là nguy cơ d

n
đế

n s

phá s

n c

a
hàng lo

t các chưc năng, các t

ch

c tín d

ng khác có liên quan.
Bài h

c th

c ti

n c

a lo

i r

i ro này có th


k


đế
n như s

s

p
đổ
c

a
hàng trăm t

ch

c tín d

ng

M

t

năm 1985
đế
n năm 1992 hay s



đổ
v


hàng lo

t qu

tín d

ng nhân dân

n
ướ
c ta trong nh

ng năm cu

i c

a th

p k


80.
3. R

i ro tín d


ng
3.1. Các h
ì
nh th

c c

a r

i ro tín d

ng
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


R

i ro tín d

ng x

y ra khi ng
ườ
i vay không tr


đượ
c n


l
ã
i và n

g

c
đúng h

n,
đầ
y
đủ
. Theo phương th

c qu

n l
ý
r

i ro tín d

ng hi

n nay, ng
ườ
i
ta chia r


i ro tín d

ng thành b

n c

p
độ
theo m

c
độ
r

i ro.
3.1.1. Không thu
đượ
c l
ã
i đúng h

n:
C

p
độ
th

p nh


t khi ng
ườ
i vay không tr


đượ
c l
ã
i đúng h

n, khi đó
Ngân hàng s

chuy

n s

l
ã
i đó vào kho

n m

c l
ã
i treo phát sinh. H
ì
nh th

c

r

i ro này
đượ
c x
ế
p vào m

c r

i ro th

p v
ì
ngo

i tr

tr
ườ
ng h

p khách hàng
mu

n qu

t n

, chi

ế
m d

ng v

n th
ì
ph

n l

n
đề
u xu

t phát t

vi

c thi
ế
u cân
đố
i trong k

h

n thu n

và tr


n

c

a khách hàng.
3.1.2. Không thu
đượ
c v

n đúng h

n.
Khi không thu
đượ
c v

n đúng h

n t
ì
nh h
ì
nh d
ườ
ng như nghiêm tr

ng
hơn, m


t ph

n do m

t l
ượ
ng v

n vay l

n b

m

t. Khi đó, Ngân hàng s


chuy

n s

n

đó sang m

c n

quá h

n phát sinh. Kho


n m

c này phát sinh
vào th

i gian đáo h

n c

a h

p
đồ
ng tín d

ng. Tuy nhiên,
đấ
y chưa ph

i là
kho

n m

t mát th

c hi

n c


a Ngân hàng v
ì
có th

ti
ế
n
độ
ho

t
độ
ng kinh
doanh c

a khách hàng b

ch

m so v

i k
ế
ho

ch
đã

đề

ra tr
ì
nh Ngân hàng.
3.1.3. Không thu
đượ
c
đủ
l
ã
i.
Khi Ngân hàng không thu
đượ
c
đủ
l
ã
i th
ì
t
ì
nh h
ì
nh
đã
tr

nên nghiêm
tr

ng hơn. T

ì
nh h
ì
nh kinh doanh c

a khách hàng có th


đã
kém hi

u qu


đế
n
m

c không th

tr


đủ
l
ã
i cho Ngân hàng. Khi đó, Ngân hàng ph

i chuy


n
kho

n l
ã
i này vào kho

n m

c l
ã
i treo đóng băng và th

m chí có th

ph

i th

c
hi

n mi

n gi

m l
ã
i cho khách hàng.
3.1.4. Không thu

đủ
v

n cho vay:
T
ì
nh hu

ng x

u nh

t x

y ra khi ngân hàng không thu
đủ
v

n cho vay và
lúc này Ngân hàng
đã
b

m

t v

n. T

i th


i đi

m này, Ngân hàng s

chuy

n
kho

n n

vào m

c n

không có kh

năng thu h

i ho

c ph

i xoá n

, coi như
khép l

i m


t h

p
đồ
ng tín d

ng không có hi

u qu

.
Trên đây ch

y
ế
u là b

n h
ì
nh th

c giúp cho NHTM phân bi

t r

i ro tín
d

ng và có bi


n pháp x

l
ý
. Tuy nhiên, không ph

i lúc nào g

p r

i ro tín d

ng
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


th
ì
Ngân hàng
đề
u ph

i tr

i qua b

n tr
ườ

ng h

p trên. Có tr
ườ
ng h

p khách
hàng
đã
tr

l
ã
i r

t
đầ
y
đủ
và đúng h

n nhưng cu

i cùng l

i không th

tr



đượ
c
n

g

c cho Ngân hàng. V
ì
v

y, khi nghiên c

u v

r

i ro tín d

ng, ng
ườ
i ta
th
ườ
ng chú tr

ng vào các tr
ườ
ng h

p có nguy cơ x


y ra r

i ro tín d

ng như là
l
ã
i treo phát sinh và
đặ
c bi

t là n

quá h

n phát sinh. C
ò
n

các tr
ườ
ng h

p
khác có l
ã
i treo đóng băng hay n

không có kh


năng thu h

i
đượ
c coi là r

i
ro th

c s

nên th
ườ
ng
đượ
c xem xét
để
gi

i quy
ế
t h

u qu

và ruít ra nh

ng
bài h


c kinh nghi

m.
3.2. Các nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d

ng.
3.2.1. Nguyên nhân t

môi tr
ườ
ng kinh doanh.
a) Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
, chính tr

, x
ã
h

i và môi tr
ườ

ng pháp l
ý
trong
n
ướ
c:
- Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
: Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
tác
độ
ng m

nh m


đế
n l
ĩ
nh v

c
kinh doanh c

a ngân hàng c

ũ
ng như các doanh nghi

p trong n

n kinh t
ế
. Khi
n

n kinh t
ế
đang tăng tr
ưở
ng

n
đị
nh th
ì
các doanh nghi

p làm ăn có hi

u qu


và có nhi

u kh


năng tr

n

cho Ngân hàng. Ng
ượ
c l

i, khi n

n kinh t
ế
rơi
vào t
ì
nh tr

ng b

suy thoái, m

t

n
đị
nh
đã
làm cho các doanh nghi


p g

p r

t
nhi

u khó khăn trong ho

t
độ
ng kinh doanh, s

n xu

t b


đì
nh tr

, s

c mua b


gi

m sút,hàng hoá b





đọ
ng. Đi

u này
đã
làm cho các doanh nghi

p làm ăn
có hi

u qu


đã


nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng tr

n

cho ngân hàng.

Ngoài ra, các chính sách qu

n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ
mô c

a chính ph

c
ũ
ng

nh
h
ưở
ng không nh


đế
n ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng. Chính ph


có th

gây khó
khăn cho m

t s

khách hàng c

a Ngân hàng khi theo đu

i m

c tiêu tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
cao
đã
làm tăng t

l

l

m phát d

n

đế
n giá c

các lo

i nguyên
v

t li

u
đầ
u vào tăng, giá thành s

n ph

m tăng, hàng hoá khó tiêu th


đượ
c.
Hơn n

a, vi

c chính ph

cho phép nh

p kh


u tràn lan nh

ng m

t hàng mà


trong n
ướ
c có th

s

n xu

t
đượ
c, t

đó làm cho hàng hoá trong n
ướ
c b

c

nh
tranh, ch

m tiêu th


, s

n xu

t b


đì
nh tr


Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


- Môi tr
ườ
ng chính tr

, x
ã
h

i: Môi tr
ườ
ng chính tr

, x
ã

h

i

n
đị
nh s

t

o
đi

u ki

n cho các doanh nghi

p phát tri

n. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u doanh nghi

p luôn
ph


i
đặ
t ra trong t
ì
nh tr

ng chi
ế
n tranh c

m v

n kinh t
ế
, chính tr

b

t

n, t


n

n x
ã
h

i tràn lan…

đề
u là nh

ng nguyên nhân d

n
đế
n vi

c k
ì
m h
ã
m s

n
xu

t, t

đó gây ra r

i ro
đố
i v

i các doanh nghi

p nói chung và
đố

i v

i r

i ro
tín d

ng c

a ngân hàng nói riêng.
- Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
: N
ế
u nhà n
ướ
c xây d

ng m

t hành lang pháp l
ý

ch

t ch

và có hi


u l

c s

làm m

nh hoá các quan h

kinh t
ế
gi

a các t

ch

c
kinh t
ế
v

i nhau c
ũ
ng như gi

a các t

ch


c kinh t
ế
đó v

i Ngân hàng. Ng
ượ
c
l

i, h

th

ng pháp l
ý
l

ng l

o s

t

o ra nhi

u k

h

, gây nên t

ì
nh tr

ng mánh
khoé, l

a
đả
o và gây thi

t h

i l

n nhau; t

đó

nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng thanh
toán
đố
i v

i Ngân hàng, th


m chí tr

c ti
ế
p l

a
đả
o chi
ế
m d

ng v

n c

a Ngân
hàng, đi

n h
ì
nh như v

án Tamexco, Epco - Minh Phung…
đã
gây xôn xao dư
lu

n.

b) Môi tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Xu h
ướ
ng h

i nh

p n

n kinh t
ế
khu v

c và qu

c t
ế
hi

n nay

nh h
ưở
ng

r

t l

n
đế
n kinh doanh kinh t
ế
. M

t m

t nó t

o đi

u ki

n giao lưu kinh t
ế
, tăng
hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h


i
đấ
t n
ướ
c, nhưng m

t khác nó l

i tao ra s

c c

nh tranh
kh

c li

t. N
ế
u doanh nghi

p nào làm ăn kém hi

u qu

th
ì
l


p t

c s

b

phá s

n
gây

nh h
ưở
ng
đế
n ho

t
độ
ng tín d

ng Ngân hàng. Quan h

kinh t
ế
m

r

ng

ra các n
ướ
c
đã
t

o s

ràng bu

c v

kinh t
ế
, ti

m

n nh

ng r

i ro mang tính h


th

ng. Cu

c kh


ng ho

ng tài chính ti

n t

trong khu v

c v

a qua là m

t b

ng
ch

ng đi

n h
ì
nh. Nó
đã
d

n
đế
n s


phá s

n c

a hàng trăm ngân hàng c

a các
n
ướ
c mà h

u qu

c

a nó v

n c
ò
n dư âm
đế
n t

n hôm nay.
3.2.2. Nguyên nhân t

phía khách hàng:
Trong tr
ườ
ng h


p này, r

i ro tín d

ng x

y ra do các doanh nghi

p th

c
s

làm ăn thua l

không có kh

năng tr


đượ
c n

cho ngân hàng. Đây là
nguyên nhân ch

y
ế
u d


n
đế
n r

i ro tín d

ng c

a NHTM. Ta có th

chia
nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d

ng t

phía khách hàng làm hai tr
ườ
ng h

p.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp



Đó là tr
ườ
ng h

p khách hàng gian l

n và tr
ườ
ng h

p khách hàng không gian
l

n.
a) Khách hàng gian l

n:
Trong ho

t
độ
ng tín d

ng, Ngân hàng không th

tránh kh

i tr
ườ

ng h

p
khách hàng c

t
ì
nh l

a g

t ngân hàng. Đi

u này
đượ
c th

hi

n qua m

t s


h
ì
nh th

c sau:
Nhi


u doanh nghi

p do thi
ế
u năng l

c v

kh

năng qu

n l
ý
tài chính l

i
không có tài s

n th
ế
ch

p h

p l

do đó không
đủ

đi

u ki

n
để

đả
m b

o an toàn
cho vi

c vay v

n ngân hàng. H


đã
l

p các s

li

u, gi

y t

gi


m

o h
ò
ng qua
m

t ngân hàng và
đượ
c ngân hàng cho vay v

n. N
ế
u ngân hàng không phát
hi

n ra th
ì
kh

năng r

i ro c

a kho

n tín d

ng này là r


t l

n.
Có tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i vay l

i d

ng ngân hàng không th

ki

m soát h
ế
t
đượ
c ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì

nh nên các doanh nghi

p
đã
s

d

ng v

n
vay c

a ngân hàng vào m

c đích khách v

i h

p
đồ
ng
đã
cam k
ế
t. Như v

y,
coi như toàn b


giá tr

th

m
đị
nh tr
ướ
c khi ti
ế
n hành cho vay c

a ngân hàng
đã
tr

thành vô ngh
ĩ
a và r

i ro tín d

ng
đượ
c
đặ
t

m


c
độ
báo
độ
ng.
Ngoài ra, nhi

u doanh nghi

p do kinh doanh kém hi

u qu

ho

c do
đạ
o
đứ
c kém
đã
c

t
ì
nh chây

, không tr

n


cho ngân hàng, th

m chí c
ò
n b

tr

n
để
qu

t n

. Trong tr
ườ
ng h

p này ngân hàng hoàn tàon b

thua thi

t và ch


c
ò
n trông ch


vào vi

c x

l
ý
tài s

n th
ế
ch

p.
b) Khách hàng không gian l

n.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, các doanh nghi

p ph

i ch


u s

c

nh tranh
gay g

t
để
t

n t

i th
ì
csc doanh nghi

p ph

i n

l

c h
ế
t m
ì
nh trong nh

gn quan

h

ph

c t

p c

a x
ã
h

i. Tuy nhiên, r

i ro v

n là đi

u không th

tránh kh

i.
Như

ph

n tr
ướ
c

đã
nói, ngu

n thu ch

y
ế
u c

a ngân hàng là t

các doanh
nghi

p thông qua các ho

t
độ
ng tín d

ng. Chính v
ì
v

y, ho

t
độ
ng c


a doanh
nghi

p có

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n ho

t
độ
ng c

a ngân hàng và r

i ro trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p s




nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n r

i ro tín d

ng
c

a ngân hàng. R

i ro c

a doanh nghi

p xu

t phát t

m


t s

tr
ườ
ng h

p sau:
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


+ Doanh nghi

p b

r

i ro khách quan như: Thiên tai, ho

ho

n,
độ
ng
đấ
t,
m

t tr


m…Đây là tr
ườ
ng h

p ít khi x

y ra và khó có th

d

đoán tr
ướ
c.
+ B

n thân doanh nghi

p b

l

a
đả
o ho

c b

n hàng c

a doanh nghi


p g

p
r

i ro. Trong n

n kinh t
ế
doanh nghi

p có r

t nhi

u m

i quan h

v

i các t


ch

c kinh t
ế
khác và c

ũ
ng gi

ng như ngân hàng doanh nghi

p c
ũ
ng có th

b


r

i ro t

phía các
đố
i tác c

a m
ì
nh làm cho doanh nghi

p b

thua l

, không có
kh


năng tr

n

cho ngân hàng.
Tr
ườ
ng h

p khác là r

i ro xu

t phát t

chính s

y
ế
u kém c

a b

n thân
doanh nghi

p. S

c


nh tranh kh

c nghi

t c

a th

tr
ườ
ng luôn
đặ
t doanh nghi

p
trong t
ì
nh tr

ng ph

i có s

n

l

c cao
độ

v
ì
b

t k
ì
m

t s

sai sót nào trong
phương th

c qu

n l
ý
kinh t
ế
c
ũ
ng như qu

n l
ý
tài chính
đề
u d

n

đế
n thua l

,
phát s

n doanh nghi

p

nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng tr

n

ngân hàng.
3.2.3. Nguyên nhân t

phía Ngân hàng.
Ngoài nh

ng nguyên nhân trên, r

i ro tín d


ng c
ò
n xu

t phát t

chính
b

n thân Ngân hàng. Đó là do Ngân hàng y
ế
u kém v

tr
ì
nh
độ
chuyên môn,
tr
ì
nh
độ
n

m b

t các thông tin trên th

tr
ườ

ng, tr
ì
nh
độ
d

đoán và hi

u bi
ế
t
các l
ĩ
nh v

c s

n xu

t kinh doanh hay v

n
đề

đạ
o
đứ
c, trách nhi

m ngh



nghi

p c

a cán b

tín d

ng
đã
c d

n
đế
n r

i ri tín d

ng Ngân hàng.
3.3. D

u hi

u c

a r

i ro tín d


ng
R

i ro tín d

ng

n ch

a trong nh

ng kho

n vay có v

n
đề
và bi

u hi

n
d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th


c khác nhau. Xu

t phát t

th

c ti

n ho

t
độ
ng tín d

ng,
các nhà ngân hàng
đã
rút ra m

t s

d

u li

u cơ b

n
để

giúp cho các cán b

tín
d

ng nh

n bi
ế
t, phán đoán và s

m có nh

ng bi

n pháp k

p th

i
để
ngăn ch

n
nh

ng r

i ro th


c s

có th

x

y ra. Có các d

u hi

u cơ b

n sau:
3.3.1. N

quá h

n.
N

quá h

n là m

t kho

n tín d

ng
đượ

c c

p ra nhưng không th

thu h

i
h

n do m

t s

nguyên nhân khách quan và ch

quan khác nhau.
Là m

t trung gian tài chính gi

a bên th

a v

n v

i bên thi
ế
u v


n trong
n

n kinh t
ế
, t

o đi

u ki

n cho n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng và phát tri

n, nên tính
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp



n
đị
nh và hi

u qu


ho

t
độ
ng c

a ngân hàng có

nh h
ưở
ng l

n
đế
n s

phát
tri

n c

a các doanh nghi

p nói riêng và n

n kinh t
ế
nói chung. Trong nhi


u
y
ế
u t



nh h
ưở
ng t

i ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng th
ì
n

quá h

n nhân t

r

gây
ra r


i ro cho Ngân hàng. Do v

y,
để
h

n ch
ế
r

i ro trong ho

t
độ
ng tín d

ng
thh
ì
Ngân hàng ph

i gi

cho t

l

n

quá h


n

m

c h

p l
ý
, và có th

, không
để
phát sinh n

quá h

n.
N

quá h

n có nhi

u lo

i, tuy nhiên, n
ế
u d


a vào kh

năng thu h

i th
ì
ta
có th

chia n

quá h

n ra thành hai lo

i là n

quá h

n có kh

năng thu h

i và
n

quá h

n không có kh


năng thu h

i.
N

quá h

n có kh

năng thu h

i là nh

ng kho

n n


đế
n h

n thanh toán,
v
ì
nhi

u l
ý
do khác nhau khách hàng chưa có kh


năng thanh toán, nhưng các
phân tích ch

quan c

a Ngân hàng cho th

y có th

thu h

i
đượ
c n

.
N

quá h

n không có kh

năng thu h

i là n

quá h

n không th


thu h

i
sau khi phân tích các kh

năng thu h

i. Trong tr
ườ
ng h

p này, các Ngân hàng
đượ
c phép trích qu

d

tr


đặ
c bi

t
để

đắ
p.
3.3.2. L
ã

i treo.
L
ã
i treo là s

ti

n mà khác không tr


đượ
c khi
đế
n h

n thanh toán l
ã
i.
L
ã
i treo c
ũ
ng là m

t d

u hi

u quan tr


ng
để
nh

n bi
ế
t r

i ro tín d

ng, b

i v
ì

vi

c thanh toán l
ã
i không g

n v

i vi

c tr

l

i g


c và có giá tr

nh

hơn g

c r

t
nhi

u,
đượ
c tr

vào cu

i tháng, khi doanh nghi

p không thanh toán
đượ
c ph

n
l
ã
i c

a món vay cho th


y d

u hi

u doanh nghi

p g

p khó khăn
đặ
c bi

t v

tài
chính.
Do v

y, khi xu

t hi

n l
ã
i treo Ngân hàng ph

i ti
ế
n hành đi


u tra, phân
tích k

t
ì
nh h
ì
nh tài chính doanh nghi

p, t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a
doanh nghi

p
để
t
ì
m ra nguyên nhân t

i sao doanh nghi


p không có kh

năng
thanh toán l
ã
i theo đúng h

n. D

a vào k
ế
t qu

phân tích, Ngân hàng s

đưa ra
các bi

n pháp phù h

p nh

t
để
h

n ch
ế
nh


ng t

n th

t cho c

Ngân hàng và
doanh nghi

p.
3.3.3. M

t s

d

u hi

u khác.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


R

i ro tín d

ng th
ườ

ng

n ch

a trong "kho

n vay có v

n
đề
"
đượ
c th


hi

n b

ng nhi

u d

u hi

u, nhưng không có m

t mô h
ì
nh nh


t
đị
nh nào có th


mô t

chính xác,
đầ
y
đủ
nh

ng d

u hi

u cho th

y r

i ro tín d

ng s

x

y ra
trong tương lai. Tuy nhiên, ki


m nghi

m trên th

c t
ế
ho

t
độ
ng tín d

ng, m

t
s

d

u hi

u sau th
ườ
ng có tác d

ng c

nh báo v


i cán b

tín d

ng v

kh

năng
tr

n

c

a ng
ườ
i vay.
- Vi

c tr
ì
ho
ã
n n

các báo cáo tài chính c

a ng
ườ

i vay.
Báo cáo tài chính là tài li

u quan tr

ng giúp Ngân hàng hi

u
đượ
c t
ì
nh
h
ì
nh tài chính c

a ng
ườ
i vay, thông qua đó d

báo v

kh

năng tr

n

c


a h

.
Vi

c tr
ì
ho
ã
n có nhi

u nguyên nhân nhưng chúng ta ph

i xem xét
đế
n nguyên
nhân chính đó là do t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ng
ườ
i vay
đã


nh

ng d

u hi

u không b
ì
nh th
ườ
ng nên h

không mu

n Ngân hàng bi
ế
t s

m
t
ì
nh h
ì
nh tài chính đang kém c

a h

.
- M


i quan h

gi

a Ngân hàng và ng
ườ
i vay thay
đổ
i.
Đó là s

ch

m tr

trong vi

c s

p x
ế
p các cu

c vi
ế
ng thăm c

a Ngân hàng
đố

i v

i doanh nghi

p, nh

m giúp cho Ngân hàng ki

m tra, giám sát nh

ng
ngh
ĩ
a v

c

a ng
ườ
i vay
đố
i v

i kho

n vay. V

n
đề
này bi


u hi

n b

i s

gi

m
sút b

u không khí không tin c

y và h

p tác gi

a cán b

Ngân hàng và ng
ườ
i
vay v

n
đã
có t

lâu.

- Hàng t

n kho tăng lên quá m

c b
ì
nh th
ườ
ng, các kho

n công n

c
ũ
ng
gia tăng.
- Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m d

ch v

c


a doanh nghi

p gi

m sút, khách hàng
c

a h

không c
ò
n tín nhi

m như tr
ướ
c n

a d

n
đế
n ph

i bán hàng v

i th

i
h


n tr

ti

n lâu hơn, ho

c bán c

cho nh

ng khách hàng có kh

năng y
ế
u kém
v

tài chính, có kh

năng thanh toán th

p.
- Hoàn tr

n

vay không đúng ho

c l
ã

i vay không thanh toán đúng k


h

n.
- Thay
đổ
i v

cơ c

u t

ch

c qu

n l
ý
kinh doanh.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


V

n
đề
này

đượ
c bi

u hi

n qua m

t s

h
ì
nh th

c như: thu h

p qui mô
s

n xu

t, ch

ng lo

i s

n ph

m, công nhân ngh


vi

c, bán b

t tài s

n ho

c m

t
s

v

vi

c như sa th

i công nhân, cán b

ch

ch

t trong doanh nghi

p.
- Các th


m ho

v

thiên như như b
ã
o l

t, ho

ho

n, cháy r

ng…
Khi các d

u hi

u ph

n ánh m

t kho

n vay có v

n
đề


đượ
c nh

n ra, bi

n
pháp đâu tiên mà các cán b

tín d

ng Ngân hàng ph

i làm là xác
đị
nh tính
nghiêm tr

ng c

a v

n
đề
. D
ĩ
nhiên
để
hoàn t

t công vi


c này
đò
i h

i ph

i có
thêm l
ò
ng tin và s

c

ng tác c

a ng
ườ
i vay, thông tin th
ườ
ng l

y t

các báo
cáo tài chính, báo cáo ho

t
độ
ng kinh doanh c


a ng
ườ
i vay. Các bi

n pháp sau
đó s

tu

thu

c vào s

nghiêm tr

ng c

a t
ì
nh h
ì
nh mà x

l
ý
.
3.4. Tác
độ
ng c


a r

i ro tín d

ng.
3.4.1. R

i ro tín d

ng làm gi

m l

i nhu

n Ngân hàng.
Nh

ng kho

n tín d

ng g

p r

i ro gây cho ngân hàng nh

ng thi


t h

i v


m

t tài chính khi không thu
đượ
c v

n và l
ã
i tr

c ti
ế
p làm gi

m l

i nhu

n
Ngân hàng.
Trong tr
ườ
ng h


p Ngân hàng thu
đượ
c l
ã
i treo hay n

quá h

n th
ì
c
ũ
ng
làm Ngân hàng m

t cơ h

i
đầ
u tư vào nh

ng d

án kh

thi, có kh

năng mang
l


i l

i nhu

n.
3.4.2. R

i ro tín d

ng làm gi

m kh

năng thanh toán c

a Ngân hàng:
R

i ro tín d

ng
đã
khi
ế
n cho vi

c hoàn tr

ti


n g

i c

a Ngân hàng g

p
nhi

u khó khăn. Các kho

n
đầ
u tư, cho vay b

tho

t thoát ho

c ch

m thu h

i
trong khi Ngân hàng v

n ph

i
đề

u
đặ
n tr

l
ã
i v

n huy
độ
ng theo đúng k

h

n.
Chính đi

u này
đã
làm h

n ch
ế
kh

năng thanh toán c

a Ngân hàng.
3.4.3. R


i ro tín d

ng làm gi

m uy tín c

a Ngân hàng.
R

i ro tín d

ng
đã
làm gi

m uy tín c

a Ngân hàng và

nh h
ưở
ng
đế
n
ho

t
độ
ng kinh doanh c


a c

a Ngân hàng. NHTM g

p nhi

u r

i ro là Ngân
hàng ho

t
độ
ng kém hi

u qu

. Đi

u này
đã
làm cho uy tín c

a ngân hàng b


gi

m sút. Đây là m


t v

n
đề
r

t t

h

i, khách hàng m

t l
ò
ng tin

Ngân hàng,
h

s

không g

i ti

n vào Ngân hàng, th

m chí h

có th


c
ò
n rút l

i nh

ng
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp


kho

n ti

n
đã
g

i. Đi

u đó
đã
gây khó khăn cho vi

c huy
độ
ng v


n c

a Ngân
hàng làm gi

m quy mô ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng. NHTM g

p r

i ro c
ũ
ng s


làm m

t l
ò
ng tin
đố
i v

i các Ngân hàng b


n, Ngân hàng n
ướ
c ngoài nên r

t
khó có th

nh

n
đượ
c nh

ng kho

n tín d

ng t

phía h

khi c

n thi
ế
t. Ngoài ra,
Ngân hàng khó có th

có các quan h



đạ
i l
ý
làm c

u n

i trong thanh toán qu

c
t
ế
, phát tri

n các d

ch v

c

a Ngân hàng.
3.4.4. R

i ro tín d

ng là nguy cơ d

n
đế

n phá s

n Ngân hàng.
Ngân hàng g

p r

i ro tín d

ng
đã
làm gi

m sút l
ò
ng tin
đặ
c bi

t là
đố
i
v

i dân chúng. H

lo s

b


m

t nh

ng kho

n ti

n
đã
g

i và s


đế
n rút ti

n
để

t
ì
m cơ h

i
đầ
u tư có l

i hơn


m

t Ngân hàng khác. Tr
ườ
ng h

p nghiêm
tr

ng x

y ra khi có quá nhi

u ng
ườ
i
đế
n rút ti

n v

d

n
đế
n s

phá s


n th

c s


c

a Ngân hàng.
H

u qu

c

a s

phá s

n Ngân hàng không ch

b

n thân Ngân hàng ph

i
gánh ch

u mà nó c
ò
n liên quan

đế
n các Ngân hàng b

n có quan h

v

i ngân
hàng. Đi

u này s

t

o ra m

t ph

n

ng dây chuy

n gây ra s

phá s

n hàng
lo

t c


a các ngân hàng khác

nh h
ưở
ng tiêu c

c
đế
n toàn b

n

n kinh t
ế
.
Cu

c kh

ng ho

ng tài chính ti

n t

khu v

c v


a qua b

t ngu

n t

s


đổ
v


c

a h

th

ng các NHTM
đã
làm cho n

n kinh t
ế
c

a các n
ướ
c trong khu V


c
b

điêu đúng. Chính đi

u này
đã
gây ta nh

ng r

i lo

n v

an ninh, chính tr

, x
ã

h

i kéo theo hàng lo

t nh

ng h

u qu


khác như: Th

t nghi

p, l

m phát, t


n

n x
ã
h

i n

y sinh. Đây là nh

ng bài h

c th

m thía có ngu

n g

c t


nh

ng
r

i ro tín d

ng c

a NHTM.
3.5. Các ch

tiêu đánh giá, đo l
ườ
ng r

i ro c

a ngân hàng thương m

i.
R

i ro gây ra làm thi

t h

i r

t l


n cho b

t c

ai ph

i đương
đầ
u v

i nó.
Mu

n t

n t

i và phát tri

n trong c

nh tranh, các doanh nghi

p nói chung và
NHTM nói riêng c

n ph

i

để
đoán
đượ
c r

i ro
để
có nh

ng gi

i pháp qu

n l
ý

và ph
ò
ng ch

ng r

i ro và ch

p nh

n r

i ro m


c
độ
h

p l
ý
. Không có công
vi

c kinh doanh nào l

i không có r

i ro, nhưng r

i o quá gi

i h

n cho phép th
ì

kinh doanh s

l

, th

m chí phá s


n. Cán b

ngân hàng c

n
ý
th

c
đượ
c r

ng:

×