Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

đề tài đồng hồ hiển thị giờ phút giây thông qua led 7 đoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.25 KB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP. HCM
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Đề tài:
ĐỒNG HỒ HIỂN THỊ GIỜ PHÚT GIÂY
THÔNG QUA LED 7 ĐOẠN
GVHD :
SVTH :
Lớp : C10DTTT
Khoá : 2010 – 2013
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯƠNG DẪN

























CHỮ KÝ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ngày tháng năm 2008
LỜI NÓI ĐẦU
Lời đầu tiên em xin cảm ơn thầy cô giáo chuyên ngành điện tử, cảm
ơn thầy đã hướng dẫn tận tình chúng em trong quá trình thực hiện đồ án này.
Thực tế ngày nay, tất cả các thiết bò điện tử điều được tích hợp, được
đơn giản hoá đi nhờ vào chip vi điều khiển. Đồng hồ là một thiết bò tối cần
thiết trong một xã hội công nghiệp. ng dụng vi điều khiển để làm một đồng
hồ thời gian thực là một đề tài rất hấp dẫn đối với chúng em. Đồng hồ thời
gian thực là một thiết bò ,vận dụng rất phổ biến,được sử dụng rộng rãi với
nhiều chức năng hiện đại nhỏ gọn. .Tuy nhiên để làm được một đồng hồ như
thế đòi hỏi người thiết kế phải có một kiến thức khá tổng quát và áp dụng
được nhiều kiến thức chuyên môn đã học.
Do kiến thức còn hạn hẹp và trình độ về chuyên môn còn hạn chế nên
sẽ khó tránh khỏi những thiếu xót,khiết điểm.rất mong được sự đóng góp ý
kiến và chỉ bảo nhiệt tình từ phía các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tp.HCM, Tháng 12 năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án được giao, chúng em đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ của thầy , và các thầy cô trong khoa điện tử cùng với sự giúp
đỡ của bạn bè xung quanh.
Trước tiên , chúng em chân thành cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn ,
thảo luận và giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đồ án.

Chúng em cũng chân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa đã tạo điều
kiện thuận lợi về thời gian và tận tình cung cấp các tài liệu mới liên quan nhằm
giúp chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án được giao.
Chân thành cảm ơn các bạn đã giúp đỡ chúng mình trong thời gian vừa
qua.
XIN CAÛM ÔN!!!
MỤC LỤC
Chương 1 GIOI THIEU CHUNG
1. Đặt vấn đề:
Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, các thiết bị điện tử đã,
đang và sẽ tiếp tục được ứng dụng ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả
trong hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật cũng như trong đời sống xã hội.
Việc gia công, xử lý các tín hiệu điện tử hiện đại đều dựa trên cơ sở
nguyên lý số. Vì các thiết bị làm việc dựa trên cơ sở nguyên lý số có ưu điểm
hơn hẳn so với các thiết bị làm việc dưạ trên cơ sở nguyên lý tương tự, đặc biệt
là trong kỹ thuật tính toán.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ điện tử đã cho ra đời nhiều vi mạch
số cỡ lớn với giá thành rẻ và khả năng lập trình cao đã mang lại những thay đổi
lớn trong ngành điện tử. Mạch số ở những mức độ khác nhau đã đang thâm
nhập trong các lĩnh vực điện tử thông dụng và chuyên nghiệp một cách nhanh
chóng. Các trường kỹ thuật là nơi mạch số thâm nhập mạnh mẽ và được học
sinh, sinh viên ưa chuộng do lợi ích và tính khả thi của nó. Vì thế sự hiểu biết
sâu sắc về kỹ thuật số là không thể thiếu đối với sinh viên ngành điện tử hiện
nay. Nhu cầu hiểu biết về kỹ thuật số không chỉ riêng đối với những người theo
chuyên ngành điện tử mà còn đối với những cán bộ kỹ thuật khác có sử dụng
thiết bị điện tử.
2. Mục đích yêu cầu:
Sự cần thiết, quan trọng cũng như tính khả thi và ích lợi của mạch số
cũng chính lý do để chọn và thực hiện đề án “thiết kế mạch đồng hồ số” nhằm
ứng dụng kiến thức đã học về kỹ thuật số và vi điều khiển vào thực tế.

Yêu cầu đồ án này là thiết kế Đồng Hồ Số sử dụng vi xử lí 89C51. Phải
chạy đúng giời.
3. Giới hạn đề tài :
Trong phạm vi tập đồ án này, người thực hiện chỉ thiết kế và thi công
mạch đồng hồ số gọn ,đơn giản.
Công dụng và độ phức tạp,do tài liệu tham khỏa bằng tiếng việt còn hạng
chế và trình độ có hạng, kinh nghiệm trong thực tế còn non kém nên đề tài chắc
chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được ý kiến đóng góp,giúp đỡ
chân thành của các thầy cũng như của các bạn sinh viên.
Chương 2 GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG
2.1 Vi điều khiển AT89C51
2.1.1 Giới thiệu chung
Đặc điểm và chức năng hoạt động của IC họ MSC-51 hoàn toàn tương tự
như nhau, ở đây đây ta giới thiệu AT89C51.
AT89C51 là phiên bản 8051 có ROM trên chíp là bộ nhớ Flash phiên bản
này rất thích hợp cho các ứng dụng nhanh vì bộ nhớ Flash có thể xóa được
trong vài giây.
AT89C51 có các đặc trưng sau : 4kbyte flash , 128 byte Ram , 32 đường
xuất nhập , hai bộ định thời đếm 16 bit , mỗi cấu trúc ngắc hai mức ưu tiên và 5
nguyên nhân ngắt , một port nối tiếp song công, mạch doa động và tạo xung
clock trên chip.
Ngoài ra AT89C51 được thiết kế với clock tĩnh cho hoạt đôộng có tần số
giảm xuống 0 và hỗ trợ hai chế độ tiết kiệm năng lượng được lựa chọn bằng
phần mền. chế độ nghĩ dừng của CPU trong khi vẫn cho phép RAM, các bộ
định thời / đếm , port nối tiếp và hệ thống ngắt vẫn tiếp tục hoạt động. Chế độ
nguồn giảm duy trì nội dung của RAM nhưng không cho mạch dao động cung
cấp xung clock nhằm vô hiệu hóa các hoạt động khác của chip cho đến khi reset
cứng tiếp theo.
Các đặc điểm của 89C51 được tóm tắt như sau :
-4 KB bộ nhớ có thể lập tringf lại được , có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi xóa

-Tần số hoạt động từ 0Hz đến 24MHz
-3 mức khóa bộ nhớ lập trình
-2 bộ Timer/counter 16 bit
-128 Bytes RAM nội
-Giao tiếp nội tiếp
-4 Port xuất /nhập I/O 8 bit
-64 KB vùng nhớ mã ngoài
-64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại
-Xử lý Booleam (hoạt động trên bit đơn)
-4 micro giây hoạt động nhân hoặc chia.
-210 vị trí nhớ có thể định vị bit
2.1.2 Cấu trúc bên trong của IC 98C51
Hinh 2.1 So do khoi Chip AT89C51
U 1
A T 8 9 C 5 1
9
1 8
1 9
2 0
2 9
3 0
3 1
4 0
1
2
3
4
5
6
7

8
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5
3 4
3 3
3 2
R S T
X T A L 2
X T A L 1
G N D
P S E N

A L E / P R O G
E A / V P P
V C C
P 1 . 0
P 1 . 1
P 1 . 2
P 1 . 3
P 1 . 4
P 1 . 5
P 1 . 6
P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1
P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0
P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W R
P 3 . 7 / R D
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2

P 0 . 3 / A D 3
P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5
P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7
2.1.3Sơ đồ chân AT89C5
Hinh 2.2. So do chan Chip AT89C51
AT89C51 có 40 chân có chức năng như các đường xuất nhập. trong đó có 24
chân có tác dụng kép (có nghĩa là 1 chân có 2 chức năng ), mỗi đường có thể
hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần
của các bus dữ liệu và bus địa chỉ
Các port :
Port 0 : gồm 8 chân 32 đến 39 (P0.0…P0.7)
Port 0 là port có hai chức năng. Trong các thiết kế cỡ nhỏ không dung bộ
nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có
bộ nhớ mở rộng ,nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữu liệu.
Port 1 :chân 1 đến 8 (P1.0…P1.7)
Port là port IO. Có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần.
Port1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với
các thiết bị ngoài.
Port 2 : chân 21 đến 28 (P2.0…P2.7)
Port 2 là port có tác dụng kép. Được dùng như các đường xuất nhập hoặc
byte cao của port địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
Port 3 : là port xuất nhập 8 bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Các
chân của bus này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có lien hệ với
các đặc tính riêng biệt của 89c51
Bang
2.1
Chuc nang cac Port trong Chip AT89C51
Chân Tên Chức năng

P3.0 RxD Ngõ vào Port nối tiếp
P3.1 TxD Ngõ ra Port nối tiếp
P3.2
INT0
Ngõ vào ngắt ngoài 0
P3.3
INT1
Ngõ vào ngắt ngoài 1
P3.4 T0 Ngõ vào bên ngoài của bộ định thời
1
P3.5 T1 Ngõ vào bên ngoài của bộ định thời
0
P3.6
WR
Điều kiện ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
P3.7
RD
Điều kiện đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài

Nhóm chân nguồn, dao động và điều khiển :
VCC : chân 40 được nối lên nguồn 5v
GND : Chân 20 nối đất
RTST : ngõ vào reset. Mức cao trên chân này trong hai chu kỳ máy trong
khi bộ dao động đang hoạt động sẽ reset AT89C51.
Hinh 2.3 Mạch reset tác động bằng tay và tự động reset khi khởi động máy
ALE/
PROG
(30)
Xung của ngõ ra cho phép chốt địa chỉ ALE (address latch enable) cho phép
chốt byte thấp của địa chỉ trong thời gian truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân này

cũng được dùng làm ngõ vào xung lập trinh (PROG) trong thời gian lập trình
Flash.
Khi hoạt động bình thường, xung của ngõ ra ALE luôn luôn có ngõ ra
bằng 1/6 tần số của mạch dao động trên chip, có thể được sử dụng cho các mục
đích định thời từ bên ngoài và tạo xung clock. Tuy nhiên cần lưu úy là xung
ALE sẽ bị bổ qua trong mỗi chu kỳ truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài.
Khi cần hoạt động cho phép chốt byte thấp của địa chỉ sẽ được vô hiệu
hóa bằng cách set bit 0 của thanh ghi chức năng đặt biệt có địa chỉ byte là 8EH.
Khi bit này được set, ALE chỉ tích cực trong thời gian thực hiện lệnh MOVX
hoặc MOVC. Ngược lại chân này sẽ được kéo lên mức cao. Việc set bit không
cho phép hoạt động chốt byte thấp của địa chỉ sẽ không có tác dụng nếu bộ vi
điều khiển đang chế độ thực thi chương trình ngoài.
PSEN
(29)
Chân cho phép bộ nhớ chương trình
PSEN
(progam store enable) điều
khiển truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài . Khi AT89C51 đang thực thi
chương trình trong bộ nhớ chương trình ngoài,
PSEN
tích cực hai lần cho mỗi
chu kỳ máy, ngoại trừ trường hộp 2 tác động của
PSEN
bị bỏ qua cho mỗi truy
xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài.
EA
/Vpp(31)
Chân cho phép truy xuất bộ nhớ ngoài
EA
phải được nối với GND để

cho phép chip vi ddieuf khiển tìm nạp lệnh các vị trí nhớ của bộ nhớ chương
trình ngoài , bắt đầu từ địa chỉ 0000H cho đến FFFFH. Tuy nhiên cần lưu úy là
nếu các bit khóa 1 (clock bit 1) được lập trình,
EA
sẽ được chốt bên trong khi
reset.
EA
nên nối với Vcc để thực thi chương trình trong chip.
Chân
EA
/Vpp(31)
còn nhận điện áp cho phép lập trình Vpp trong thời gian lập trình cho
Flash, điện áp này cung
cấp cho bộ phận có yêu cầu điện áp 12v.
XTAL 1 và XTAL 2 :
Là hai ngõ vào và ra của các bộ khuyêchs đại đảo của mạch dao động , được
cấu hình dùng như một bộ dao động trên chip.
Hình 2.4 khối dao động
Không có yêu cầu nào về chu kỳ nhiệm vụ của tín hiệu xung clock bên ngoài do
tín hiệu này là một flip-flop chia hai trước khi đến mạch tạo xung clock bên
trong , tuy nhiên các chi tiết kỹ thuật về thời gian mức thấp và mức cao , điên áp
cực tiểu và cực đại cần được xem xét.
2.1.4 Các thanh ghi bộ định thời (Timer):
AT89C51 có 2 bộ định thời:
- Timer 0: là một bộ đếm lên tuần tự 16 bit , giá tri đếm chứa 2 thanh
ghi TH0,TL0.
- Timer 1: là một bộ đếm tuần tự 16 bit chứa trong TH1 và TL1.
AT89C51 có hai thanh ghi bộ định thời/đếm 16 bit được dùng cho định thời
hoặc đếm sự kiện.
- Thanh ghi chế độ định thời (TMOD) :

MSB LSB
Gate C/
T
M1 M
0
Gate C/T M1 M0
Không được định địa chỉ bit.
Được dùng để định chế độ hoạt động cho các timer.
Chức năng từng bít :
+ M1 , M0 : chọn chế độ hoạt động.
M1 M0 CHẾ ĐỘ
(MODE)
0 0 0
0 1 1
1 0 2
1 1 3
+ T/C : bit chọn chức năng đếm hoặc định thời cho timer.
+ Gate : bit điều khiển cổng cho bộ định thồi.
- Thanh ghi điều khiển định thời TCON (Timer control) ::
MSB LSB
TF1 TR1 TF0 TR
0
IE
1
IT
1
IE
0
IT0
Chứa các bit điều khiểu và trạng thái của timer 0 và 1 ở 4 bit cao , 4 bit thấp

được dùng cho chức năng ngắt (interrupt).
Chức năng từng bit :
+ TFx : cờ tràn của timer x (x là 0 hay 1)
+ TRx = 0 : không cho phép timer chạy.
+ TRx = 1 : cho phép timer chạy.
2.1.4 Các thanh ghi port nối tiếp (serial port)
* Thanh ghi SBUF ( Serial Buffer) :
- ở địa chỉ 99H là bộ đệm nhập xuất nối tiếp . Khi xuất dữ liệu thì ghi lên
SBUF, khi nhập dữ liệu thì đọc từ SBUF.
- các chế độ hoạt động khoác nhau của port nội tiếp được lập trình thông qua
thanh ghi điều khiển port nối tiếp SCON (Serial Control) ở địa chỉ 98 H. Đây là
thanh ghi được định địa chỉ từng bit.
* Thanh ghi điều khiển port nối tiếp SCON
MSB LSB
SM0 SM1 SM2 REN TB8 RB8 T1 R1
- Địa chỉ 99H.
- Định địa chỉ bit.
- Chức năng các bit:
+ SM0 , SM1 : chọn chế độ hoạt động của port nối tiếp
SM0 SM1 CHẾ ĐỘ
(MODE)
MÔ TẢ
0 0 0 Thanh ghi dịch
0 1 1 UART 8 bit tốc độ
thay đổi
1 0 2 UART 9 bit tốc độ
cố định
1 1 3 UART 9 bit tốc độ
thay đổi
+ SM2 : chọn chế độ hoạt động của port nối tiếp. SM2 = 1 : cho phép truyền

thông đa xử lý ở các chế độ 2 và 3 ; bit RI sẽ không được tích cực nếu bit thứ 9
nhận được là 0
+ REN : bit cho phép thu.
REN = 1 : cho phép thu.
REN = 0 : không cho phép thu.
+ TB8 : bit phát thứ 9 ( ở chế độ 2 và 3), có thể đặt và xóa bằng phần mền
+ RB8 : bit thu thứ 9 (ở chế độ 2 và 3), có thể đặt và xóa bằng phần mền.
2.1.6 Các thanh ghi ngắt (Interrupt):
- 8031/8051 có 5 nguồn ngắt :
+ 2 ngắt ngoài : ngắt ngoài 0 : qua chân 0INT (P3.2)
Ngắt ngoài 1 : qua chân 1INT (P3.3)
+ 3 Ngắt trong : ngắt timer 0
Ngắt timer 1
Ngắt port nối tiếp.
*Các thanh ghi liên qua đến ngắt :
a. Thanh ghi cho phép ngắt IE (Interrupt Enaple)
MSB LSB
EA - (ET2) ES ET1 EX1 ET0 EX0
- Được định địa chỉ bit.
- Chức năng từng bit :
EA : cho phép toàn bộ.
ET2 : cho phép ngắt timer 2 (nếu có).
ES : cho phép ngắt port nối tiếp.
ET1 : cho phép ngắt timer 1.
EX1 : cho phép ngắt ngoài 1.
ET0 : cho phép ngắt timer 0.
EX0 : cho phép ngắt ngoài 0.
Để cho phép 1 nguồn ngắt , cần phải có :
+ EA = 1
+ Bit cho phép ngắt tương ứng bằng 1.

b.Thanh ghi ưu tiên ngắt IP (Interrupt Priority)
MSB LSB
- - (PT2) PS PT1 PX1 PT0 PX0
- Được định địa chỉ bit.
- Bit = 1 : mức ưu tiên cao
- Bit = 0 : mức ưu tiên thấp
- Mặc nhiên sau khi reset, tất cả các ngắt ở mức ưu tiên thấp.
- Nếu 2 ngắt với mức ưu tiên khác nhau xuất hiện đồng thời, ngắt có mức ưu
tiên cao sẽ được phục vụ trước . Đồng thời, ngắt có 2 mức ưu tiên cao cũng có
thể tạm dừng chương trình phục vụ ngắt của ngắt có mức ưu tiên thấp.
- Nếu các ngắt có cùng mức ưu tiên xuất hiện đồng thờim, việc xác định ngắt
nào được phục vụ trước sẽ theo thứ tự : ngắt ngoài 0, ngắt timer 0, ngắt ngoài 1,
ngắt timer 1, ngắt port nối tiếp, ngắt timer 2 (đối với 8032/8051).
b. Thanh ghi TCON
MSB LSB
TF1 TR1 TF0 TR0 IE1 IT1 IE1 IT0
- Định địa chỉ bit.
- Chức năng các bit có liên quan đến ngắt ( intereupt)
+ IEx : cờ ngắt ngoài x (IEx = 1 tạo ngắt ngoài x)
+ITx : bit xác định loại tác động ngắt ngoài x :
ITx = 0 : tác động mức 0
ITx = 1 : tác động cạnh xuống
2.2 IC LM7805
LM7805 là vi mạch ổn áp dương tuyến tính có 3 chân, điện áp ở ngõ ra là
+5v dòng ngõ ra thông thường là 1.5A. để điện áp ngõ ra luôn cố định thì điện
áp ngõ vào phải lớn hơn điện áp ổn áp ít nhất là 2V trở lên
Hình 2.5 Hình ảnh LM7805
2.3LED
2.3.1 LED đơn
+ LED (viết tắt của Light Emitting Diode, có nghĩa là điốt phát quang) là các

diốt có khả năng phát ra ánh sáng hay tia hồng ngoại, tử ngoại. Cũng giống
như điốt, LED được cấu tạo từ một khối bán dẫn loại p ghép với một khối bán
dẫn loại n.
Hình 2.6 Cấu tạo chân của LED đơn
+ LED thường có điện thế phân cực thuận cao hơn điốt thông thường, trong
khoảng 1,5 đến 3 V. Nhưng điện thế phân cực nghịch ở LED thì không cao.
Do đó, LED rất dễ bị hư hỏng do điện thế ngược gây ra.
Bảng 2.2 Điện thế phân cực thuận LED
Loại LED Điện thế phân cực thuận
Đỏ 1,4 - 1,8V
Vàng 2 - 2,5V
Xanh lá cây 2 - 2,8V
2.3.2 LED 7 đoạn
được tạo ra từ 7 hoặc 8 con LED đơn mắc chung các chân Anod hoặc
Cathode chung với nhau nối lên nguồn hoặc đất, chân còn lại được cấp mức
logic 0 hoặc 1 để cho LED hoạt động
+
Đ
ối với dạng Led anode chung, chân COM phải có mức logic 1 và
muốn sáng Led thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 0.
Hình 2.7 Sơ đồ chân LED 7 anod chung
Hình 2.8 Hình ảnh LED 7 đoạn
Bảng 2.3 Bảng mã cho Led Anode chung (a là MSB, dp là LSB):
Số a b c d e f g dp Mã hex
0 0 0 0 0 0 0 1 1 03h
1 1 0 0 1 1 1 1 1 9Fh
2 0 0 1 0 0 1 0 1 25h
3 0 0 0 0 1 1 0 1 0Dh
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99h
5 0 1 0 0 1 0 0 1 49h

6 0 1 0 0 0 0 0 1 41h
7 0 0 0 1 1 1 1 1 1Fh
8 0 0 0 0 0 0 0 1 01h
9 0 0 0 0 1 0 0 1 09h
Bảng 2.4 Bảng mã cho Led Anode chung (a là LSB, dp là MSB):
+Đối với dạng Led Cathode chung, chân COM phải có mức logic
0 và muốn sáng Led thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic
1.
Hình 2.9 Sơ đồ chân LED 7 anod chung
Số a b c d e f g dp Mã hex
0 1 1 1 1 1 1 0 0 0FCh
Số dp g f e d c b a Mã hex
0 1 1 0 0 0 0 0 0 0C0h
1 1 1 1 1 1 0 0 1 0F9h
2 1 0 1 0 0 1 0 0 0A4h
3 1 0 1 1 0 0 0 0 0B0h
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99h
5 1 0 0 1 0 0 1 0 92h
6 1 0 0 0 0 0 1 0 82h
7 1 1 1 1 1 0 0 0 0F8h
8 1 0 0 0 0 0 0 0 80h
9 1 0 0 1 0 0 0 0 90h
1 0 1 1 0 0 0 0 0 60h
2 1 1 0 1 1 0 1 0 0DAh
3 1 1 1 1 0 0 1 0 0F2h
4 0 1 1 0 0 1 1 0 66h
5 1 0 1 1 0 1 1 0 0B6h
6 1 0 1 1 1 1 1 0 0BEh
7 1 1 1 0 0 0 0 0 0E0h
8 1 1 1 1 1 1 1 0 0FEh

9 1 1 1 1 0 1 1 0 0F6h
Bản
g 2.5
Bản
g mã
cho
Led
Cath
ode
chung (a là MSB, dp là LSB):
Bảng 2.6 Bảng mã cho Led Anode chung (a là LSB, dp là MSB):
2.3.3 Điện trở
Số dp g f e d c b a Mã
hex
0 0 0 1 1 1 1 1 1 3Fh
1 0 0 0 0 0 1 1 0 06h
2 0 1 0 1 1 0 1 1 5Bh
3 0 1 0 0 1 1 1 1 4Fh
4 0 1 1 0 0 1 1 0 66h
5 0 1 1 0 1 1 0 1 6Dh
6 0 1 1 1 1 1 0 1 7Dh
7 0 0 0 0 0 1 1 1 07h
8 0 1 1 1 1 1 1 1 7Fh
9 0 1 1 0 1 1 1 1 6Fh

×