Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Các bước thực hiện gỗ sàn nhà ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.61 KB, 16 trang )

CÁC BƯỚC CẦN THỰC HIỆN
1. Đặt vấn đề:
Vật liệu gỗ cống nghiệp hiện rất được ưa chuộng vì
nó có thể kết hợp được sự sang trọng ấm áp của gỗ
truyền thống cùng tính bền bỉ với thời gian của sàn
gạch. Vậy sàn gỗ công nghiệp là gì, sử dụng, lắp
đặt như thế nào; quy trình bảo dưỡng sau lắp đặt và
trong quá trình sử dụng như thế nào.
2. Giới thiệu sản phẩm:
• Gồm có 2 loại chính đó là sàn gô tư nhiên và nhân
tao:
- Sàn gố tự nhiên: thường đuợc làm từ các loại gỗ
dổi, duối, thông Lào, lim, đinh hương, samu
được sơ chế, định hình theo tiêu chuẩn, tẩm sấy,
xử lý chống mối mọt, cong vênh, sau đó hoàn
thiện bằng thổi, phun sơn, véc ni Sàn gỗ tự
nhiên có tính thẩm mỹ cao với nhiều màu sắc, vân
gỗ mong muốn, hợp với thị hiếu của m ọi người.
Kích thước mỗi tấm thông thường là 9x90 (hoặc
75, 60) x1,8 cm (rộng x dài x dày)
- Sàn gỗ công nghiệp: sàn gỗ công nghiệp là loại
vật liệu hiện đại được sản xuất từ gỗ tự nhiên kết
hợp công nghệ cao để tạo ra vật liệu gỗ có thể
thay thế được sàn gỗ tự nhiên cũng như chống lại
được các ảnh hưởng của môi trường lên các loại
vật liệu gỗ truyền thống như mối mọt, cong vênh,
chống ẩm, chống xước…
- Chúng ta chủ yếu đi sâu vào sàn gỗ nhân tạo vi
những tính năng iu viết và giá thành phải chăng,
tính thẩm mỹ ko thua ghì so với sàn gỗ tự nhiên.
3. Công nghệ sản xuất sàn gỗ tự nhiên:


Gỗ được khai thác và xử lý để chuẩn bị đưa vào sản xuất.

Gỗ được xẻ mỏng, phân loại, chuẩn bị chuyển về nhà máy
chính để nghiền nhỏ và đưa vào sản xuất ván HDF.

Tại nhà máy chính, gỗ được nghiền nhỏ, bột gỗ được trộn
với keo, phụ gia và chuyển sang công đoạn ép.
Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng
độ cứng của gỗ, chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp
suất cao (850-870 kg / cm2) và được định hình thành tấm
gỗ HDF (High Density Flyboard) có kích thước
1220x2440mm, có độ dầy từ 6mm - 24mm tùy theo yêu
cầu.
Ván gỗ HDF được chuyển tới nhà máy sản xuất Ván sàn
gỗ công nghiệp (Laminate flooring). Tại đây các tấm ván
lại tiếp tục được xử lý hai mặt để làm tăng độ cứng, chống
co ngót cong vênh.
Các tấm ván HDF sau khi đã được xử lý hai mặt sẽ được
chuyển sang dây chuyền cán phủ lớp tạo vân gỗ và lớp
phủ bề mặt.
Lớp phủ bề mặt thường được làm bằng Melamine Resin
kết hợp với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ trong suốt,
giữ cho mầu sắc và vân gỗ luôn ổn định đồng thời đây
cũng là lớp chống xước, bảo vệ bề mặt của ván sàn.
Các tấm ván sau khi đã được xử lý và tạo vân lại được ép
dưới nhiệt độ và áp suất cao để đảm bảo các lớp liên kết
chặt chẽ với nhau, tạo nên một khối đồng nhất và bền
vững. Sau đó các tấm ván được đánh bóng bề mặt và
chuẩn bị chuyển sang dây chuyền phay mộng.
Tại công đoạn này, các tấm ván được cắt đều theo kích

thước chuẩn và được soi mộng cả 4 cạnh. Loại mộng kép
là loại mộng tiên tiến nhất, yêu cầu máy soi phải chính
xác tuyệt đối, loại mộng này đã được nhiều hãng phát
triển theo nhiều cách khác nhau.
Sản phẩm sau khi đã qua dây chuyển phay mộng sẽ được
chuyển qua bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm rồi
chuyển sang dây chuyển đống gói.
Và đây là hình ảnh cấu tạo của sàn gỗ nhân tạo:
4. Các thông số chính của sàn gỗ công nghiệp:
- Cường độ chịu mài mòn: ký hiệu từ AC1 đến
AC5, là thông số quan trọng quyết định sản phẩm
đó lát ở đâu, thông số AC càng cao thì khả năng
chịu mài mòn càng tốt.
- Độ dày sản phẩm: thường từ 0,6mm đến 1,2mm là
chỉ số liên quan đến tính ổn định của sàn khi được
lát liên tục trên một diện tích lớn và sản phẩm
càng dày thì tính ổn định càng cao. Độ dày 0,8;
0,83cm hợp với mọi mục đích sử dụng trong gia
đình và 1,2 cm phù hợp với nơi công cộng.
- Khả năng chịu va đập: với ký hiệu từ IC1 đến IC2
là thông số đảm bảo sàn của bạn sẽ không bị biến
dạng khi có vật nặng bị rơi xuống sàn.
5. Thi công;
Bước 1: Làm sạch bề mặt sàn nhà
Kiểm tra độ phẳng của bề mặt sàn.Nếu còn một vài
chỗ gồ ghề thì xử lý để đảm bảo bề mặt sàn thật
phẳng.
Bước 2: Tiến hành trải lớp lót sàn.
Lớp lót sàn được trải liền nhau theo chiều rộng hoặc
chiều dài của căn phòng, trải bề mặt đã được tráng

nilon xuống dưới. Hai lớp lót liền kề nhau được nối
liền bằng băng dính.
Bước 3: Lắp đặt sàn Mặt sàn sẽ được ghép bắt đầu từ
góc phòng, và nối tiếp nhau từ trong ra ngoài.Các tấm
ván sàn gỗ được ghép liên tục theo từng hàng, các
mép nối đầu mỗi thanh gỗ được ghép so le nhau.
Khoảng cách giữa chân tường và mép sàn gỗ là
10mm, đây là khoảng cách bắt buộc để có thể ghép
mộng cho tấm ván cuối cùng, đồng thời cũng chính là
khoảng cách an toàn cho phép sự giãn nở của toàn bộ
mặt sàn sau một quá trình sử dụng. Kết nối giữa hai
sàn, kết thúc sàn
Kết thúc sàn tại các mép với chân tường, ván sàn
được ghép cách chân tường 10mm. Sau đó được che
kín bởi phào chân tường hoặc nẹp kết thúc.
Kết thúc sàn tại mép của (dùng nẹp kết thúc)
Kết nối sàn khi chuyển màu, giữa hai phòng với nhau
hoặc giũa sàn gỗ và nền sàn bằng vật liệu khác (Dùng
nẹp nối chữ T)
3. Lắp đặt phào chân tường
Phào chân tường phổ biến hiện nay là phào gỗ MDF
phủ vân gỗ. (ngoài ra còn có một số loại phào khác
như phào nhựa, phào gỗ tự nhiên nhưng ít phổ biến
hơn). Phào chân tường có tác dụng cố định mép của
ván sàn gỗ, ép sàn xuống sát mặt nền, đồng thời che
hết khe hở giữa mép sàn gỗ và chân tường.
Phào gỗ MDF vân gỗ được cố định với chân tường
bằng đinh chuyên dụng đóng phào. Sau khi đã gép
xong sàn gỗ, phào và nẹp, thợ thi công sẽ tiến hành
kiểm tra lại toàn bộ sàn gỗ, bơm keo silicon vào một

số khe hở giáp với tường, khung cửa, dọn dẹp sàn
và bàn giao cho chủ nhà.
C. Khi lắp đặt sàn gỗ cần lưu ý những điểm sau:
Sàn gỗ cần được vận chuyển tới công trình 48 tiếng
trước khi lắp đặt
Khi lắp đặt, hàng đầu tiên nên bắt đầu với nguyên
tấm, hàng thứ hai là 2/3 tấm hàng thứ 3 là 1/3 tấm;
Khoảng cách của các điểm nối giữa các hàng là
khoảng 20 cm hoặc hơn
Sàn gỗ nên được lắp đặt song song với chiều ánh
sáng đi vào từ cửa sổ hay cửa ra vào để tăng hiệu ứng
của màu sắc và vân gỗ
Khe hở giãn nở cách chân tường hay vật chắn từ
7mm - 10 mm
Kỹ thuật lắp ghép hàng đầu tiên là rất quan trọng;
hàng đầu tiên cần phải được lắp ghép thẳng, các chỗ
nối phải kín khít
Cần lắp đặt một lớp đệm chống ẩm dưới sàn gỗ,
không lắp đặt trực tiếp lên nền bê tông.
Vị trí đặc biệt.Nếu gặp phải những nơi như ống dẫn
nước nóng hoặc khu vực thông phòng, cần phải cắt
tấm gỗ chính xác theo độ dài trước. Sau đó ướm tấm
tiếp theo vào chỗ cần lát, dùng thước đo chỗ lõm và
đánh dấu vào tấm gỗ. Dùng máy lộng để tạo lỗ tương
ứng với phần đã được đánh dấu, chú ý không quên
khe co dãn 10 mm ở các mặt. Dùng cưa tay cắt ngang
lỗ ở góc nghiêng 45 độ. Sau đó dùng keo để dán lại
khi lắp đặt.
Để cắt chân khung cửa, đầu tiên cần phải lật ngược
tấm sàn xuống và đặt theo đường cắt. Sau đó dùng

cưa tay cắt chân cửa theo đường tấm sàn đó.
Khi lắp đặt ở chỗ có độ dài lớn hơn chiều dọc của 12
tấm, bạn phải dành thêm độ rộng của khe co
giãn.Điểm này được áp dụng cho các vị trí như cửa ra
vào, cửa thông phòng, chân tường, và cũng nên cắt
phần lưỡi tấm gỗ sát chân tường để tăng thêm độ
rộng khe co dãn
6. Ưu nhược điểm:
Thi công, lắp đặt đơn giản: Các tấm ván gỗ với hèm
khóa ở bốn cạnh được cài với nhau cũng như tháo rời
một cách đơn giản không dùng bất kỳ loại keo dính
nào vì vậy khi lắp lên sàn nhà rất nhanh. Bên cạnh đó
các tấm ván đã được sản xuất hoàn chỉnh với tất cả
các tính năng tại nhà máy nên sau khi lắp đặt xong có
thể sử dụng được ngay.
Hạn chế trầy xước: Bề mặt của gỗ công nghiệp phủ
một lớp melamine kết hợp với sợi thủy tinh được ép
với nhiệt độ cao tạo nên một bề mặt cứng hạn chế sự
trầy xước khi mặt sàn cọ sát với các vật khác.
Chịu nhiệt độ cao: Chính vì bề mặt được ép với nhiệt
độ cao nên khả năng chịu nhiệt của bề mặt sàn gỗ lên
đến 50 độ C, với nhiệt độ này bề mặt sàn gỗ công
nghiệp vẫn không bị cháy, biến dạng hay mất màu.
Không bị ảnh hưởng bởi hóa chất thông thường:
Cũng từ việc ép nhiệt bề mặt trong quá trình sản xuất,
sau khi trở lại nhiệt độ bình thường bề mặt sản phẩm
có sự liên kết cao, cứng và rắn chắc nên các hóa chất
thông thường không thể thẩm thấu vào bề mặt và tác
động tới sản phẩm.
Dễ chùi rửa: Với các tính năng trên, khả năng bám

bẩn của mặt sàn gỗ công nghiệp là rất thấp cũng như
không chịu tác động của những hóa chất khác và
người sử dụng có thể làm sạch bề mặt một cách dễ
dàng.
Chống mối mọt: Khắc phục nhược điểm của gỗ tự
nhiên thường hay bị xâm thực của mối mọt, nhà sản
xuất đã đưa vào sản phẩm những phụ gia nhằm loại
trừ khả năng này.
Chống biến dạng, cong vênh, co ngót: Cấu tạo của gỗ
công nghiệp hòan toàn khác với gỗ tự nhiên như gỗ
công nghiệp không có thớ và xơ gỗ, độ cứng chắc rất
đồng đều nên hạn chế gần như hòan toàn khả năng co
ngót và cong vênh.
Chống mất màu: Màu sắc của gỗ công nghiệp được
bảo vệ bởi một lớp phủ bề mặt chống trầy xước,
chống sự tác động của hóa chất và chịu nhiệt cao nên
không bị ảnh hưởng của môi trường bên ngoài vì thế
màu sắc không thay đổi.
Chống nồm khi thời tiết ẩm ướt: Cũng như gỗ tự
nhiên, gỗ công nghiệp có độ thẩm thấu nước nhất
định. Trong môi trường có độ ẩm không khí cao sàn
gỗ công nghiệp không bị đọng nước trên bề mặt.
Không ảnh hưởng sức khỏe con người: Sàn gỗ công
nghiệp được sản xuất với nguyên liệu hoàn toàn từ gỗ
tự nhiên, kết cấu vững chắc, không mùi, không chịu
tác động của môi trường xung quanh, hạn chế những
sự khắc nghiệt của thời tiết như giá lạnh, nóng ẩm
chính vì vậy không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con
người khi sử dụng.
Thân thiện với môi trường: Nguồn nguyên liệu gỗ

của các quốc gia cũng như trên toàn thế giới ngày
càng cạn kiệt. Việc khai thác gỗ quá mức đang gây
ảnh hưởng nặng nề đến môi trường, sản phẩm sàn gỗ
công nghiệp là một giải pháp tối ưu cho việc tận dụng
tối đa nguồn nguyên liệu quý này mà vẫn đáp ứng tốt
nhu cầu sử dụng của con người. Với lý do này ở các
nước tiên tiến gỗ công nghiệp được coi là sản phẩm
thân thiện với môi trường. Bên cạnh những ưu điểm
nổi trội của mình, sàn gỗ công nghiệp cũng có những
hạn chế nhất định đó là:
Không sử dụng cho các công trình ngoài trời, độ bền
của sản phẩm sẽ bị ảnh hưởng khi sử dụng trong môi
trường đọng nước và ngập nước
Sàn gỗ công nghiệp chỉ sử dụng cho những công
trình có độ phẳng nhất định, không thể uống cong
hay chạm trổ hoa văn
7. Phạm vi áp dung:

×