Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Đồ án: tính toán và thiết kế hệ
thống nhiên liệu
của động cơ theo
các thông số kĩ
thuật
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 1
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Mục lục
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 2
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản
xuất ôtô, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiến trên thế giới cùng sản
xuất và lắp ráp ôtô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta
phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới
phát triển được.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động cơ
đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác (sức bền
vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học, ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn học
kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học
tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã
học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu
của động cơ theo các thông số kĩ thuật. Đây là một hệ thống không thể thiếu trong động
cơ đốt trong. Nó dùng để cung cấp nhiên liệu tạo ra quá trình cháy để sinh công.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu, làm
việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên, vì bản
thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không thể không có những
thiếu sót.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình truyền đạt
lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy DƯƠNG
VIẾT DŨNG đã quan tâm cung cấp các tài liệu, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình làm
đồ án. Em rất mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của các thầy để em ngày càng
hoàn thiện kiến thức của mình.
Đà nẵng, ngày 2 tháng 11 năm 2010.
Sinh viên
TRỊNH ĐÌNH TIẾN
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 3
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÝ HIỆU GIÁ TRỊ
số xilanh/cách bố trí i 4/thẳng hàng
thứ tự làm việc 1-3-2-4
loại nhiên liệu xăng
công suất cực đại/số vòng quay
(KW/vg/ph) Ne/n 86,8 / 6130
Tỷ số nén ε 10.2
Số kỳ τ 4
Đường kính /hành trình piston(mm) D / S 78,5 / 86
Tham số kết cấu λ 0,27
Áp suất cực đại (MN/m^2) Pzmax 5,9
Khối lượng nhóm piston(kg) mpt 0,6
Khối lượng nhóm thanh truyền (kg) mtt 0,8
Góc đánh lửa sớm (độ) θs 12
Góc phối khí (độ)
α1 10
α2 63
α3 40
α4 3
Hệ thống nhiên liệu EFI
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt
Hệ thống làm mát
Cưỡng bức, sử dụng môi chất
lỏng
Hệ thống nạp Không tăng áp
Hệ thống phối khí 16valve - DOHC
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 4
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
1. VẼ ĐỒ THỊ.
1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.
1.1.1. Các số liệu chọn trước trong quá trình tính toán.
p
r
= 0,115 (MN/m
2
) - Áp suất khí sót. [P
r
=(1,05-1,1)P
th
và P
th
=(1,02-1,04)P
o
]
p
a
= 0,088 (MN/m
2
) - Áp suất cuối quá trình nạp
[động cơ không tăng áp P
a
=(0,8-0,9) P
k
].
n
1
=1,34 - Chỉ số nén đa biến trung bình [n
1
=(1,34÷1,39)].
n
2
=1,23 - Chỉ số giãn nở đa biến trung bình [n
2
=(1,23÷1.27)]
ρ=1,00 - Tỉ số giản nở sớm.
1.1.2. Xây dựng đường cong nén.
Phương trình đường nén: p.V
n1
= cosnt => p
c
.V
c
n1
= p
nx
.V
nx
n1
Rút ra ta có:
Đặt : .Ta có:
Trong đó: p
nx
và V
nx
là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén.
i là tỉ số nén tức thời.
0,088.10,2
1,34
=1,98(MN/m
2
)
1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở.
Phương trình đường giãn nở: p.V
n2
= cosnt => p
z
.V
c
n2
= p
gnx
.V
gnx
n2
Rút ra ta có: .
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 5
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Với : (vì ρ=1) và đặt : .
Ta có: .
Trong đó p
gnx
và V
gnx
là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở.
1.1.4. Tính V
a
, V
h
, V
c
.
V
a
= V
c
+V
h
.
.
.
.
Cho i tăng từ 1 đến ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và
đường giãn nở.
1. Bảng xác định tọa độ các điểm trung gian.
Bảng 1
i i*Vc Vbd(mm) i^n1 Pnx Pnbd i^n2 Pgnx Pgnbd
1.0 0.045 16.0 1.000 1.977 67.0 1.000 5.900 200.0
2.0 0.090 32.0 2.532 0.781 26.5 2.346 2.515 85.3
3.0 0.136 48.0 4.359 0.454 15.4 3.862 1.528 51.8
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 6
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
4.0 0.181 64.0 6.409 0.308 10.5 5.502 1.072 36.3
5.0 0.226 80.0 8.642 0.229 7.8 7.240 0.815 27.6
6.0 0.271 96.0 11.034 0.179 6.1 9.060 0.651 22.1
7.0 0.317 112.0 13.565 0.146 4.9 10.951 0.539 18.3
8.0 0.362 128.0 16.223 0.122 4.1 12.906 0.457 15.5
9.0 0.407 144.0 18.997 0.104 3.5 14.918 0.395 13.4
10.0 0.452 160.0 21.878 0.090 3.1 16.982 0.347 11.8
10.2 0.461 163.2 22.466 0.088 3.0 17.401 0.339 11.5
XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT VÀ HIỆU CHỈNH ĐỒ THỊ CÔNG
1. Điểm r(V
c
,P
r
) V
c
-thể tích buồng cháy V
c
=0,045 [l]
P
r
-áp suất khí sót, phụ thuộc vào tốc độ động cơ .
chọn P
r
=0.115 [MN/m
2
]
vậy : r(0,045 ;0,115)
1. Điểm a(V
a
;P
a
)
Với V
a
=ε.V
c
=10,2.0,045=0,461 [l].
P
a
=0,088[MN/m
2
]
vậy điểm a(0,461 ;0,088).
2. Điểm b(V
a
;P
b
).
với P
b
: áp suất cuối quá trình giãn nở.
.
vậy điểm b(0,461;0,34).
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 7
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Các điểm đặc biệt:
r(V
c
; p
r
) = (0,045 ; 0,115) ; a(V
a
; p
a
) = (0,461 ; 0,088)
b(V
a
; p
b
) = (0,461 ; 0,34) ; c(V
c
; p
c
) = (0,045 ; 1,98)
z(V
c
; p
z
) = (0,045 ; 5,9).
1.1.6. Vẽ đồ thị công.
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: .
.
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh, trục tung biểu diễn áp
suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các tọa
độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song với
trục hoành đi qua hai điểm P
a
và P
r
. Ta có được đồ thị công lý thuyết.
+ Hiệu chỉnh đồ thị công:
1. Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng
cách từ V
a
đến V
c
(R=S/2).
2. Tỉ lệ xích đồ thị brick: .
3. Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng : OO’ .
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 8
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
4. Giá trị biểu diễn : OO’ (mm)
- Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
1. Đánh lửa sớm (c’).
2. Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải.
3. Mở sớm (r’) đóng muộn (d ) xupap hút.
- Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại trong tính
toán :
p
z’
= 0,85.p
z
= 0,85.5,9 = 5,015 (MN/m
2
)
Vẽ đường đẳng áp p
z’
= 5,015 (MN/m
2
).
Điểm z’ được xác định bằng trung điểm của đoạn thẳng giới hạn bởi đường đẳng tích
V
c
và đường cháy giản nở.
5. Áp suất cuối quá trình nén thực tế p
c’’
.
Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết
do sự đánh lửa sớm.
p
c’’
= p
c
+ .( p
z’
-p
c
)
p
c’’
= 1,98 + .( 5,015 - 1,98 ) = 2,99 (MN/m
2
)
Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn nở.
6. Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế p
b’’
:
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở
lý thuyết do mở sớm xupap thải.
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 9
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
P
b’’
= p
r
+ .( p
b
- p
r
)
P
b’’
= 0,115 + .( 0,34 - 0,115 ) = 0,2275(MN/m
2
).
Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải p
rx
.
- Nối điểm r với r’’, r’’ xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song song với
trục tung ứng với góc 3 độ trên đồ thi Brick cắt đường nạp p
ax
tại r’’.
*) Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 10
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 11
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Hình 1.1- Đồ thị công
1.2.ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN .
Động cơ đốt trong kiểu piston thường có vận tốc lớn ,nên việc nghiên cứu tính toán động
học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền (KTTT)là cần thiết để tìm quy
luật vận động của chúng và để xác định lực quán tính tác dụng lên các chi tiết trong cơ
cấu KTTT nhằm mục đích tính toán cân bằng ,tính toán bền của các chi tiết và tính toán
hao mòn động cơ
Trong động cơ đốt trong kiểu piston cơ cấu KTTT có 2 loại loại giao tâm và loại lệch tâm .
Ta xét trường hợp cơ cấu KTTT giao tâm .
1.2.1 Động học của cơ cấu giao tâm :
Cơ cấu KTTT giao tâm là cơ cấu mà đường tâm xilanh trực giao với đường tâm trục
khuỷu tại 1 điểm (hình vẽ).
β
α
R
C
x
l
O
ÂCD
ÂCT
A
B
B'
S
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 12
ỏn mụn hc: Thit k CT GVHD: DNG VIT DNG
O
- Giao õióứm cuớa õổồỡng tỏm xi lanh vaỡ õổồỡng tỏm truỷc khuyớu.
C - Giao õióứm cuớa õổồỡng tỏm thanh truyóửn vaỡ õổồỡng tỏm chọỳt khuyớu.
B' - Giao õióứm cuớa õổồỡng tỏm xy lanh vaỡ õổồỡng tỏm chọỳt piston.
A - Vở trờ chọỳt piston khi piston ồớ CT
B - Vở trờ chọỳt piston khi piston ồớ CD
R - Baùn kờnh quay cuớa truỷc khuyớu (m)
l - Chióửu daỡi cuớa thanh truyóửn (m)
S - Haỡnh trỗnh cuớa piston (m)
x - ọỹ dởch chuyóứn cuớa piston tờnh tổỡ CT ổùng vồùi goùc quay truỷc khuyớu (m)
- Goùc lừc cuớa thanh truyóửn ổùng vồùi goùc (õọỹ)
SVTH: Trnh ỡnh Tin -Lp 09C4LT Trang 13
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
HV1.2. Sơ đồ cơ cấu KTTT giao tâm .
1.2.1.1 Xác định độ dịch chuyển (x) của piston bằng phương pháp đồ thị Brick
-Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo công thức :
.
-Các bước tiến hành vẽ như sau:
+ chọn tỷ lệ xích
(độ/mm)
+ Đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng ½
khoảng cách từ V
a
đến V
c
.
+ Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng
OO’ .
+ Từ tâm O’ của đồ thị brick kẻ các tia ứng với 10
0
; 20
0
…180
0
. Đồng thời đánh số thứ tự
từ trái qua phải 0;1,2…18.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu diễn
khoảng dịch chuyển của piston.
+ Gióng các điểm ứng với 10
0
; 20
0
…180
0
đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt các
đường kẻ từ điểm 10
0
; 20
0
…180
0
tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác định
chuyển vị tương ứng.
+ Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 14
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v=f(α).
* Vẽ đường biểu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng của Nguyễn Đức Phú.
+ Xác định vận tốc của chốt khuỷu:
ω = = = 641,6 (rad/s)
+ Chọn tỷ lệ xích = (mm/s/mm)
+ Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R
1
phía dưới đồ thị x(α) với
R
1
= R ω.=43.641,6=27588,8 (mm/s).
Giá trị biểu diễn: R
1
=
+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R
2
với:
R
2
= R. = 43. = 9,94.(mm)
+ Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự
0;1;2 …18.
+ Chia vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’; 1’;
2’…18’ theo chiều ngược lại.
+ Từ các điểm 0;1;2…kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với AB kẻ
từ các điểm 0’;1’;2’…tương ứng tạo thành các giao điểm. Nối các giao điểm này lại ta có
đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến nửa đường
tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc .
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 15
α [độ]
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
*) Biểu diễn v = f(x)
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 16
X = f(α)
Hình 1.3 - Đồ thị chuyển vị
Hình 1.4 - Đồ thị vận tốc
V = f(x)
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng
cùng chung hệ trục toạ độ.
Trên đồ thị chuyển vị x = f(α) lấy trục Ov ở bên phải đồ thị song song với trục Oα, trục
ngang biểu diễn hành trình của piston.
Từ các điểm 0
0
, 10
0
, 20
0
, ,180
0
trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt đường
Ox tại các diểm 0, 1, 2, ,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ thị vận tốc,
nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn v = f(x).
1.2.1.3 Đồ thị biểu diễn gia tốc .
Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá trị gia tốc.
+ Chọn tỉ lệ xích: (m/s
2
.mm)
+ Trên trục Ox lấy đoạn AB = S=2R=86 mm.
Giá trị biểu diễn: AB= (mm)
Tính:
.
.
EF = -3.R.λ.ω
2
= -3.0,043.0,27.641,6
2
= -14337,89(m/s
2
).
+ Từ điểm A tương ứng với điểm chết trên lấy lên phía trên một đoạn
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 17
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
AC = . Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy xuống dưới
một đoạn BD = . Nối C với D. Đường thẳng CD cắt trục hoành
Ox tại E. Từ E lấy xuống dưới một đoạn EF= . Nối CF và FD, đẳng phân
định hướng CF thành 8 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0;1;2…đẳng phân định FD
thành 8 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’;1’;2’…vẽ các đường bao trong tiếp tuyến
11’;22’;33’…Ta có đường cong biểu diễn quan hệ .
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 18
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Hình 1.5 - Đồ thị gia tốc
1.2.2. Tính toán động lực học.
1.2.2.1. Đường biểu diễn lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến
.
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 19
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với ở đồ thị công, trục tung
biểu diễn giá trị .
Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công:
+ Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến:
m’ = m
pt
+ m
1
Trong đó: m’ - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg).
m
pt
= 0,6 (kg) - Khối lượng nhóm piston.
m
1
-
Khối lượng thanh truyền qui về tâm chốt piston (kg).
Theo công thức kinh nghiệm:
m
1
= (0,275 ÷ 0,35).m
tt
. Lấy m
1
= 0,28.0,8 = 0,224 (kg).
m
tt
= 0,8 (kg) - Khối lượng nhóm thanh truyền.
=> m’ = 0,6 + 0,224 = 0,824 (kg).
Để đơn giản hơn trong tính toán và vẽ đồ thị ta lấy khối lượng trên một đơn vị diện
tích của một đỉnh piston:
m = = = 170,34 (kg/m
2
)
Áp dụng công thức tính lực quán tính: p
j
= - m.j , ta có:
p
jmax
= - m.j
max
= -170,34. 22480.23= - 3829,3.10
3
(N/m
2
) = -3,8293 (MN/m
2
).
p
jmin
= -m.j
min
= 170,34.12921,71 = 2201,1.10
3
(N/m
2
) = 2,2011(MN/m
2
)
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 20
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
Đoạn: EF = - m.j
EF
= 170,34.14337,89 = 2442,3.10
3
(N/m
2
) = 2,4423 (MN/m
2
)
AC= -129.8mm
BD= 74.6mm
EF= 82.8mm
Giá trị biểu diễn:
1.2.2.2. Khai triển các đồ thị.
a) Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p=f(α).
Để biểu diễn áp suất khí thể p
kt
theo góc quay của trục khuỷu ta tiến hành như sau:
+ Vẽ hệ trục tọa độ p - . Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn trên đồ thị công.
+ Chọn tỉ lệ xích: (độ/mm).
.
+ Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-v thành p-α.
+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị
công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy - giãn nở, xả.
+ Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang hệ toạ độ
p-α . Từ các điểm chia tương ứng 0
0
, 10
0
, 20
0
,… trên trục hoành của đồ thị p-α ta kẻ các
đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc chia trên đồ thị Brick
và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong
thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 21
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
b) Khai triển đồ thị thành .
Đồ thị biểu diễn đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của động
cơ.
Khai triển đường thành cũng thông qua đồ thị brick để chuyển tọa
độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển P-V thành P=f(α). Nhưng lưu ý ở tọa độ p-α
phải đặt đúng trị số dương của p
j
.
c) Vẽ đồ thị .
Theo công thức . Ta đã có p
kt
=f (α) và . Vì vậy việc xây
dựng đồ thị p
1
= f() được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ thị
p
kt
=f() và p
j
=f() lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p
1
=f() . Dùng một đường
cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p
1
=f().Từ đó ta lập được
bảng sau:
φ Pj Pkt P1
0 -129.81 0.51 -129.30
10 -126.63 -0.40 -127.03
20 -117.26 -0.40 -117.66
30 -102.32 -0.40 -102.72
40 -82.92 -0.40 -83.32
50 -60.69 -0.40 -61.09
60 -37.22 -0.40 -37.62
70 -13.92 -0.40 -14.32
80 7.88 -0.40 7.48
90 27.13 -0.40 26.73
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 22
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
100 43.08 -0.40 42.68
110 55.54 -0.40 55.14
120 63.94 -0.40 63.54
130 69.82 -0.40 69.42
140 73.13 -0.40 72.73
150 74.12 -0.40 73.72
160 74.44 -0.40 74.04
170 74.57 -0.40 74.17
180 74.61 -0.40 74.21
190 74.57 -0.38 74.19
200 74.44 -0.32 74.12
210 74.12 -0.21 73.91
220 73.13 -0.04 73.09
230 69.82 0.19 70.01
240 63.94 0.53 64.47
250 55.54 0.96 56.50
260 43.08 1.56 44.64
270 27.13 2.38 29.51
280 7.88 3.59 11.47
290 -13.92 5.33 -8.59
300 -37.22 7.88 -29.34
310 -60.69 11.84 -48.85
320 -82.92 18.14 -64.78
330 -102.32 27.48 -74.84
340 -117.26 41.28 -75.98
350 -126.63 53.65 -72.98
360 -129.81 97.97 -31.84
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 23
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
370 -126.63 166.40 39.77
380 -117.26 128.62 11.36
390 -102.32 94.04 -8.28
400 -82.92 66.79 -16.13
410 -60.69 47.90 -12.79
420 -37.22 35.58 -1.64
430 -13.92 27.31 13.39
440 7.88 21.68 29.56
450 27.13 17.72 44.85
460 43.08 14.89 57.97
470 55.54 12.83 68.37
480 63.94 11.31 75.25
490 69.82 10.19 80.01
500 73.13 9.37 82.50
510 74.12 8.05 82.17
520 74.44 6.76 81.20
530 74.57 5.50 80.07
540 74.61 4.27 78.88
550 74.57 3.09 77.66
560 74.44 2.02 76.46
570 74.12 1.11 75.23
580 73.13 0.51 73.64
590 69.82 0.51 70.33
600 63.94 0.51 64.45
610 55.54 0.51 56.05
620 43.08 0.51 43.59
630 27.13 0.51 27.64
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 24
Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG
640 7.88 0.51 8.39
650 -13.92 0.51 -13.41
660 -37.22 0.51 -36.71
670 -60.69 0.51 -60.18
680 -82.92 0.51 -82.41
690 -102.32 0.51 -101.81
700 -117.26 0.51 -116.75
710 -126.63 0.51 -126.12
720 -129.81 0.51 -129.30
Hình 1.6 - Đồ thị khai triển P
kt
, P
j
, P
1.
SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT Trang 25