Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

quang oxi hóa p-xylen trên xúc tác tio2 và tio2 biến tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.7 KB, 15 trang )

Quang oxi húa p-xylen trờn xỳc tỏc
tio
2
V tio
2
bin
tớnh
1.
Đ

t
vấn
đ

Trong những năm
g

n

đ
ây
,
oxi hóa
quang
xúc
t
á
c
pha hơi
đ



c

quan
t
âm

v
ì

n
ó
đ


c
ứng
dụng
m

nh

trong
v
i

c
làm
sạch không
k

h
í
.

N
h
i

u

h

p
chất hữu cơ bay
h
ơ
i
(VOCs)
nh
ankan
[1-5],
anken
[4,6],
các
h
i
đ
r
oc
ac

b
o
n

t
h
ơ
m
[5,7-11],
các
h

p

c
h

t

c
hứ
a
oxi [5,8] và
tricloroetylen
[2,5]
bị
oxi hóa ở
nh
i


t

đ

môi
trờng,
có xúc
tác
TiO
2
d


i

t
ác
dụng
của
ánh
s
á
n
g
UV
h
o
ặc
UV-A
v


i

c
h

t
oxi hóa là
không
k
h
í

h
o
ặc
oxi. Xúc
t
á
c
quang
TiO
2
t
h

ơ
n
g
phẩm

(Degussa
P25) là
h

p

p
h

n
của hai
dạng
t
h
ù

h
ì
nh

anatas
v
à
rutil
v

i

tỷ
l



khoảng
80/20

h
o
ạt

t
í
nh
cao hơn hai
dạng
pha
tinh
t
h


anatas
t
i
nh
k
h
i
ế
t
.


Đ
i

u
này
đ


c
lý giải do bản
c
h

t

đ
a
pha của
hạt
đ
ã
làm
t
ă
n
g

h
i


u
quả của
c
ặp
đ
i

n

tử-lỗ trống quang sinh
[12].
Đ


t
ă
n
g

h
o
ạt

đ


p
h
á

t

t
r
i

n
ứng
dụng phản
ứng,
c

n
mở
rộng
v
ù
n
g
hấp
thu ánh
sáng
của
v

t

li

u

.

V
i

c

đ

a

c
á
c

n
g
u
y
ê
n

tố
l

vào TiO
2
,
nh
ằm

mục
đ
í
c
h
c
hu
y

n

p
h

hấp
thụ
n
ă
n
g

l


n
g

ánh
s
á

n
g
của TiO
2
sang
v
ù
n
g

ánh
s
á
n
g

k
hả
k
i
ế
n

một
trong những
phơng
pháp
đ



c

b
i
ế
t

đ
ế
n

nh
i

u
nhất.
Một
h


n
g

t
i
ế
p
cận
l
à

đ

a
kim
l
o

i

c
hu
y

n

t
i
ế
p
vào TiO
2
, Anpo
et
al [6]
đ
ã

thay
t
h

ế
Ti
4+
trong
m

n
g
TiO
2
bằn
g
Cr
3+
,
V
3+
h
o

c
V
4+
bằng phơng
p
h
á
p

g

h
é
p
ion
(ion-implantation method).
Họ
đ
ã

c
h


r
a
rằng,
v
ù
n
g
hấp
thụ ánh
sáng
của TiO
2
đ


c
cấy

Cr
3+
đ
ã

c
hu
y

n

v


v
ù
n
g
khả
k
i
ế
n
.

N
h
i

u

công
t
r
ì
nh

n
g
h
i
ê
n
cứu
[13-17] cũng
đ
ã
cho
t
h

y
TiO
2
cấy N cũng có
v
ù
n
g
hấp
thụ


m
i

n
ánh
sáng
khả
k
i
ế
n
( > 450
n
m
)
.
Trong
bài

o
này
chúng tôi
n
g
h
i
ê
n
cứu

các
đ

c

trng
v

t
lý và khảo
sát
h
o

t

t
í
nh
quang
xúc
tác
của
các
xúc
t
á
c
TiO
2

cấy
Ni
t
ơ
,

Vanadi,
và TiO
2
mang
t
r
ê
n

c
á
c

v

t

li

u
mao
quản
trung


nh
(SiO
2
và MCM41)
đ

i

v

i

phản
ứng oxi hóa hơi
p-xylen
t
r
o
n
g
không
k
h
í


m
.
2. Thực
n

g
h
i

m
Xúc
tác
đ


c

đ
i

u

c
h
ế

từ các
vật
li

u
TiO
2
(ST01), hỗn
h


p

TiO
2
-ZnO
(ST31)
(
I
S
K
-
Nhật),
TiO
2
- cấy N (N-T), TiO
2
cấy V (V-T1, V-T2) và
c
á
c
xúc
t
á
c
TiO
2
mang
t
r

ê
n

c
ác
chất
mang
khác nhau:
SiO
2
(Ti/Si1, Ti/Si2), MCM41 (Ti/M) ở
dạng
màng
mang
t
r
ê
n

đ
ũ
a
thủy tinh pyrex
theo
phơng
pháp nhúng
phủ, sấy ở
nh
i


t

đ

110
o
C.
L


n
g
xúc
tác
đ


c
nhúng
phủ 30 mg,
d
i

n

t
í
c
h


nhúng
phủ 68 cm
2
. Xúc
t
á
c

đ


c

h
o

t

h
o
á

nh
i

t

đ



450,
550
o
C
h
o

c
UV ở
nh
i

t

đ

40
o
C
trong
4 giờ.
C
á
c
mẫu TiO
2
bi
ế
n


t
í
nh
(N-T, V-T1,
V-
T
2
)
5
và TiO
2
mang
t
r
ê
n
chất
mang
(Ti/Si1, Ti/Si2, Ti/M)
đ


c

đ
i

u

c

h
ế

tại
phòng Công
N
g
h

V

t

L
i

u

S

c
h
,

V
i

n
Hóa Học
(V

i

n
Khoa học và Công
n
g
h


V
i

t

N
am
)
.
Thành
p
h

n

n
g
u
y
ê
n


tố
của xúc
t
á
c

đ


c

x
á
c

đ

nh
bằng phơng
p
h
á
p

p
h

hấp
t

hu n
g
u
y
ê
n

tử
(AAS)
t
r
ê
n

t
h
i
ế
t

bị
Shimadzu
AAS 6800
(
N
h

t
)
.


D
i

n

t
í
c
h
bề
mặt
r
i
ê
n
g
v
à
k
í
c
h

t
h


c
lỗ xốp của xúc

tác
đ


c

x
á
c

đ

nh
bằng phơng
p
h
á
p
hấp phụ BET
t
r
ê
n
m
áy
Chembet
3000.
Thành
p
h


n
pha xúc
t
á
c

đ


c

xác
đ

nh
bằng phơng
p
h
á
p

nh
i

u
x


t

i
a
X (XRD)
t
r
ê
n

t
h
i
ế
t

bị
X-Ray
Diffractometer SIEMENS
(
Đ

c)
.
Hàm
l


n
g
pha
a

n
a
t
as
trong
TiO
2
đ


c

t
í
nh

theo
cờng
đ

pick I
A
đ

c

trng
cho
anatas
ở góc

2= 25,3
o
v
à
cờng
đ


đ

c

trng
cho pha
rutil
I
R
ở góc 2= 27,5
o
theo
[15]. Khảo
sát
h
o
ạt

t
í
nh
xúc

t
ác
bằng phơng
pháp
dòng vi
l


n
g
ở 40
o
C, sử
dụng
đ
è
n
UV ( =
365nm), tốc
đ

dòng
t

n
g
6l/giờ và hàm
l



n
g
của
p-xylen,
hơi
n


c
và oxi
theo
[18]
t

ơ
n
g
ứng là
C
o
= 19
m
g
/
l
;
C
o
H
2

O
=
11,5mg/l
;
C
o
O
2
=
488mg/l.
Khả
năng
hấp phụ
p-xylen
của xúc
t
á
c

đ


c
khảo
s
á
t
trong
đ
i


u

k
i

n

t

ơ
n
g

tự nhng không
c
h
i
ế
u

ánh
s
á
n
g
.
Hỗn
h


p

phản
ứng
đ


c
p
h
ân
t
í
c
h

t
r
ê
n

máy
s
ắc

k
h
í
Agilen 6890 plus,
đ


u
dò FID,
cột
mao
quản
HP-1
M
e
t
h
y
l
Siloxane
(30m;
0,32mm;
0,25àm).
L


n
g
cacbon
l

n
g

tụ
t

r
ê
n

b


mặt
xúc
t
á
c
đ


c

x
ác
đ

nh
bằng phơng
p
h
á
p

đ


t
xúc
tác
sau
phản
ứng
trong
dòng
không
k
h
í

nh
i

t

đ

550
o
C và hấp phụ
l


n
g
hơi
n



c
và CO
2
tạo
t
h
à
nh
bằng
an
h
i
đ
r
o
n

as
c
a
r
i
t
cho
đ
ế
n
khi khối

l


n
g

không
đổ
i
.
3.
K
ế
t
quả và bàn
l
u

n
3.1.
T
í
nh

chất lý
- hóa của xúc
t
á
c
Bảng 1. Thành phần, diện tích bề mặt riêng (S

BET
) và kích th ớc hạt (d
hat
) của
các xúc tác TiO
2
biến tính
S
BET,
m /g
p
-
Xúc tác
Ký hiệu
Thành phần
2
d
hat
, nm
Ph ơ ng pháp điều chế
ST01
ST01
95% TiO
2
( Anatas)
320
7
TiO
2
mang trên MCM41 Ti/M 1,5%TiO

2
/MCM41 382 20 Tẩm
TiO
2
mang trên SiO
2
Ti/Si1 1,9%TiO
2
/SiO
2
454 360 Sol-gel
TiO
2
mang trên SiO
2
Ti/Si2 2,14%TiO
2
/SiO
2
392 580 Sol-gel
Theo
k
ế
t
quả
p
h
â
n


t
í
c
h
AAS, hàm
l


n
g
V
2
O
5
trong
mẫu V-T2
đ
i

u

c
h
ế

bằ
n
g
phơng
pháp

k
ế
t

tủa
và V-T1
đ
i

u

c
h
ế
bằng phơng
p
h
á
p
sol-gel
không
c
h
ê
nh

l

c
h

nh
i

u
(0,0029 và 0,003%).
Đ
i

u

đ
ó

chứng tỏ rằng
hàm
l


n
g
V
đ


c
cấy bằng 2
p
h

ơ

n
g
p
h
á
p
là nh
nhau.
Hàm
l


n
g
TiO
2
t
r
ê
n

c
á
c
mẫu
mang
t
r
ê
n


c
h

t

mang
(Ti/Si1,
T
i
/
Si
2
và Ti/M)
c
h


khoảng
1,5 -
2
%
.
K
ế
t
quả bảng 1 cho
t
h


y
,

d
i

n

t
í
c
h

b


m

t

r
i
ê
n
g
của
các
mẫu xúc
tác
ST01,

S
T
31
đ

u
giảm
nhanh
sau khi xử lý
nh
i

t
.
Xử lý ở 450
o
C,
S
BET
của ST01 và ST31 giảm
t

ơ
n
g
ứng 76 và 74%, còn xử lý ở 550
o
C giảm 87 và 83%.
Trong
khi

đ
ó

k
í
c
h

t
h


c

hạt
c

a
chúng
t
ăn
g

từ
7 nm
l
ê
n

đ

ế
n

t

ơ
n
g
ứng là 12 và 11 nm sau khi xử lý ở 450
o
C và
15
-
17
nm sau khi xử lý ở
550
o
C
.
a
b
Hình 1. Phổ XRD của các mẫu ST01 và ST31 xử lí ở
40
0
C bằng tia UV (a) và 450
0
C (b)
Hình 2. Phổ XRD của các mẫu xúc tác N-T, V-T1 và
V-T2
P

h

XRD của
các
mẫu TiO
2
ST01 và ST31
(
h
ì
nh
1,a) cho
t
h
ấy

c
h


c
á
c
mũi
đặc
tr n g
cho pha
anatas
bầu, cờng
đ



t
h

p
.
Sau khi xử lý ở 450
0
C
(
h
ì
nh
1,b),
c
á
c
mũi
t
r

n
ê
n

nhọn
và cờng
đ



mạnh
hơn.
Đ
i

u
này
một
lần nữa
chứng tỏ
TiO
2
sau khi xử lý

450
0
C có
k
í
c
h

t
h


c

l


n
hơn.
Đ
â
y
cũng là lý do
v
ì
sao
d
i

n

t
í
c
h

b


m

t

r
i
ê

n
g
của
S
T
01
giảm 4,2
l

n
,
còn của ST31 là 3,8
l

n
.
Sự
thay
đổ
i

d

n
g

p
h

XRD của mẫu xúc

tác
T
i
O
2
ZnO (ST31) chậm hơn mẫu ST01,
p
h

XRD của ST31 sau khi
nung
ở 450
0
C
thay
đổ
i
Q

uan

g o

xi h

óa p-

xy

le


n trê

n xú

c tác
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN & CN, T.XXIII, Số 1,
í
t
,
vẫn
tồn tại những
mũi
t
ù
.

Đ
i

u
này
p
h
ù

h

p


v

i

k
ế
t
quả
p
h
â
n

t
í
c
h

d
i

n

t
í
c
h

b



m
ặt
r
i
ê
n
g

k
í
c
h

t
h


c

hạt

t
r
ê
n
.
Tuy
nh
i

ê
n
sự
khác
bi

t
này là
không
nh
i

u
.
Trong
p
h

XRD của mẫu cấy
Ni
t
ơ
(N-T)
(
h
ì
nh
2)
x
u


t

h
i

n

các
mũi
đ

c

trng
c
h
o
pha
rutil bên
c

nh
pha
anatas.
Hàm
l


n

g

rutil
t
í
nh

theo
t
à
i

li

u
[17] là 7%.
Các
m

u
xúc
t
á
c

bi
ế
n

t

í
nh
bằng
vanadi

t
h
à
nh

p
h

n
pha xúc
t
á
c
chủ
y
ế
u

anatas.
V

i
h
àm
l



n
g

Ni
t
ơ
và V
2
O
5
rất thấp
n
ê
n

chúng không
xuất
h
i

n

trong
p
h

XRD.
Trong

p
h

XRD của
các
xúc
t
á
c

TiO
2
/SiO
2
c
h


quan sát
t
h

y

c
á
c
mũi
đ


c

trng
cho SiO
2
,
k
h
ô
n
g x
u

t

h
i

n

c
á
c
mũi của TiO
2
.
Đ
i

u

này có
t
h

là do hàm
l


n
g
TiO
2
rất thấp,
p
h
â
n

t
án
cao
n
ê
n

c
á
c
mũi TiO
2

không
phát
h
i

n

t
h
ấy
.
P
h

UV của
các
mẫu TiO
2
đ


c

t
h


h
i


n

trong
c
á
c

h
ì
nh
3 và 4. Theo
p
h


U
V-V
i
s
t
h
ấy

rằng,
khả
năng
hấp
thụ ánh
sáng
của

c
á
c
mẫu TiO
2
b
i
ế
n

t
í
nh

đ
ã
mở
rộng
đ
ế
n

460
(N-T) và
510nm
(V-T).
N
ă
n
g


l


n
g

v
ù
n
g
cấm của
c
á
c
xúc
tác
TiO
2
và TiO
2
b
i
ế
n
t
í
nh
đ



c

t
í
nh
bằng công
thức
[
1
9]
:
E
g
= 1239,8/ ,
e
V
V

i
E
g

năng
l


n
g


v
ù
n
g
cấm (eV), là
b

c
sóng
tại
đ
i

m
uốn
t
r
ê
n

p
h


h

p
phụ (nm).
K
ế

t
quả
đ


c

đ

a

ra
ở bảng
2.
100
90
80
2
1
70
60
50
40
30
20
10
0
3
4
5

ST01(1)
ST31(2)
N-T
(3)
V-T2
(4)
V-T1
(5)
100
90
80
1
70
60
50
2
40
30
3
20
10
0
250 350 450 550
650 750
Wavelength(nm)
150 250 350 450 550
650 750
Wavelength(nm)
Hình 3. Phổ UV-Vis của các mẫu xúc tác TiO
2

cấy-N và TiO
2
cấy-V
Hình 4. Phổ UV-Vis của các mẫu xúc tác TiO
2
mang trên các chất mang
Bảng 2. Vùng b ớc sóng ánh sáng bị hấp thụ và năng l ợng vùng cấm (E
G
) của
các xúc tác các TiO
2
khác nhau
Xúc tác Bớc sóng hấp thụ, nm Điểm uốn, nm E
G
, ev
ST01 344 - 428 386 3,2
ST31 338 - 420 380 3,3
%
%
Ti/M
(1)
V-T1 342 - 506 420 2,95
V-T2 344 - 510 404 3,06
N-T 385 - 460 410 3,02
Ti/Si1 360 - 420 350 3,54
Ti/Si2 340 - 400 350 3,54
Ti/M 220 - 300 260 4,7
Theo
năng
l



n
g

v
ù
n
g
cấm
ta
t
h

y
,

t
h
ê
m
phụ gia Zn khả
năng
hấp
thu ánh
s
á
n
g
của TiO

2
thay
đổ
i

không
nh
i

u
,

trong
khi
đ
ó
cấy
Ni
t
ơ

Vanadi
vào
titan
o
x
i
t

đ


u
c
h
o
E
g
thấp
hơn so
v

i
ST01. Theo [20], sự
d

c
h

c
hu
y

n
của
p
h

hấp
thụ ánh
s

á
n
g
s
an
g v
ù
n
g
khả
k
i
ế
n
của mẫu N-T là do
các electron
đ


c
giữ
l
ại

t

i

những
v



t
r
í
k
hu
y
ế
t

c

a
oxi và do sự
h
ì
nh

t
h
à
nh

beta-N
(TiN)
trong
cấu
t
r

ú
c

tinh
t
h


các
t
á
c
giả
đ
ã

đ

a

r
a
công
thức
t

n
g

quát

của xúc
t
á
c
cấy N là
TiO
2-x
N
x
.
Theo
t
ài

li

u
[20]
t


l

N/Ti
t
r
o
n
g
mạng tinh

t
h


không l

n
hơn 0,2%. Hai xúc
tác
V-T1 và V-T2 có khả
năng
hấp
p
hụ
ánh
sáng tốt
hơn N-T.
Đ
ặc

b
i

t
xúc
tác
V-T2 có
t
h


hấp phụ
ánh sáng
đ
ế
n

b


c
s
ó
n
g
= 510 nm. So
sánh
hai mẫu V-T1 và V-T2
ta
t
h
ấy
,
V-T1
v

i

k
í
c

h

t
h


c

hạt
20
nm
c
ó
khả
n
ă
n
g
hấp
thu ánh sáng tốt
hơn V-T2
v

i

k
í
c
h


t
h


c

hạt
7 nm. ở
b

c
sóng
=
385
nm, khả
năng phản
x


ánh
sáng
(% R) của
c
á
c
mẫu nh sau: ST01= 18,4; ST31=
25,8
;
N-T= 16,8; V-T1= 13,3 và V-T2= 15,8%. Nh vậy, cấy V và N vào TiO
2

làm giảm
k
hả năng phản
x


ánh
s
á
n
g
của
chúng,
còn
t
h
ê
m
ZnO
t
h
ì

n
g


c

l


i
làm
t
ăn
g

đ
ại
l


n
g

n
ày
.
Trong
khi
đ
ó

v

i
hàm
l



n
g
TiO
2
2% cả ba xúc
tác mang
t
r
ê
n
chất
mang
MCM41
v
à
SiO
2
đ

u

năng
l


n
g

v
ù

n
g
cấm cao hơn ST01 và hấp phụ
ánh
s
á
n
g

trong
v
ù
n
g

b

c
sóng ngắn hơn.
Trong
đ
ó

đ

c

bi

t

mẫu Ti/M
c
h

hấp phụ
ánh
s
á
n
g

trong
v
ù
n
g

200
-
300
nm và
n
ă
n
g

l


n

g

v
ù
n
g
cấm
đ
ạt

t

i
4,7eV. Nh
đ
ã

b
i
ế
t
trong
p
h

UV-Vis
v
ù
n
g

mũi
ứn
g v

i

b

c
sóng 210 nm
đ

c

trng
cho sự
tồn tại
titan
nằm
trong mạng
Ti- SiO
2

v
ù
n
g
mũi ứng
v


i

b


c
sóng 300 nm
đ

c

tr n g
cho sự
tồn
t

i
của
titan
nằm ngoài
m

n
g

l


i
(

d

n
g

a
n
at
a
s
)
[21].Từ
h
ì
nh
4,
ta
t
h
ấy
:
Các
mẫu Ti/M, Ti/Si1và Ti/Si2
đ

u

tồn tại
T
i

nằm
trong
m

n
g

c
h

t

mang

c
á
c
mẫu Ti/Si còn có Ti nằm ngoài
mạng
Si
O
2
.
3.2. Khả
n
ă
n
g
hấp phụ
p-xylen


h
o

t
độ của
c
á
c

h


x
ú
c

t
á
c
Bảng 3. L ợ ng xylen hấp phụ (A
X
), độ chuyển hóa đầu (X
0
), độ chuyển hóa sau 30 phút
(X
30
)

lợng cacbon lắng đọng (C) sau 60 phút phản ứng quang oxy hóa p-xylen

trên các xúc tác đ ợ c hoạt hóa ở 450
0
C
Xúc tác ST01 ST31 N-T V-T1 V-T2 Ti/M Ti/Si1 Ti/Si2
A
X
.10
2
, mmol/m
2
0,75 0,82 - 7,2 5,8 2,0 2,1 1,9
X
0
, % 62 36 42 78 93 77 96 97
X
30
, % 25 14 24 16 73 34 20 13
X, %
60 61 43 79 21 56 79 86
6
Trầ



n



M


i

n

h



H





n



h

,



N

gu




y





n



Q

uố



c



Tu

ấn



,




L



u



C



m





C, mg/mg xóc t¸c 1,10 1,6 1,27 0,97 0,84 1,16 0,68 3,36
Q

uan

g o

xi h

ãa p-

xy


le

n trª

n xó

c t¸c
Từ bảng 3, cho
t
h
ấy
sự
ảnh hởng
của phụ gia
đ
ế
n
khả
năng
hấp phụ của xúc
t
ác
r

t

khác nhau. Trong
khi
trộn

t
h
ê
m
20%ZnO
không
làm
thay
đổ
i

g
i
á

t
r


đ

i

l


n
g
h
ấp phụ A

X
(mmol/m
2
)
t
h
ì

t
r
ê
n

các
mẫu cấy V và
mang
TiO
2
t
r
ê
n
chất
mang
đ

i
l



n
g

h
ấp phụ A
X
đ

u

t
ăn
g
so
v

i
ST01.
Đ
i

u
này có
t
h

giải
t
h
í

c
h
nh
sau,
m

c

d
ù
hai mẫu
S
T
01
và ST31 có
t
h
à
nh

p
h

n

k
h
á
c


nhau, nhng
t
í
nh

c
h

t
lý hóa của TiO
2

ZnO
t

ơ
n
g

t

nhau,
n
ê
n
khả
n
ă
n
g

hấp phụ
p-xylen
là nh
nhau.
C
á
c
xúc
tác
Ti/M,
Ti/Si1 và Ti/Si2
c
ó
t
í
nh
chất lý - hóa
r

t

khác nhau
(
k
í
c
h

t
h



c

h

t
,

d
i

n

t
í
c
h

bề mặt
r
i
ê
n
g
,

p
h


UV-Vis
v
à
XRD
k
h
á
c

nhau), nhng
đ

u

chứa ~2%TiO
2
n
ê
n
vẫn có
đ
ại
l


n
g
hấp phụ xylen
t
í

nh
bằng mmol
t
r
ê
n
1 m
2
b


m

t

(
h
o
ặc

t
r
ê
n
1
t
âm
TiO
2
) xấp

x

nhau
(~2
mmol/m
2
)

c
ao
hơn ST01 và ST31 2,5 lần
(
t
í
nh

t
r
ê
n
1 m
2
) và cao gấp 125 lần
n
ế
u

t
í
nh


t
r
ê
n
1
t
âm

T
i
O
2
.
Từ phân
t
í
c
h

t
r
ê
n

ta
t
h

y

,

trong các
h

xúc
t
á
c
này khả
năng
hấp phụ
p-xylen
p
hụ
thuộc
vào số
t
âm
TiO
2

trong
xúc
t
á
c
,
còn chất
mang

c
h


tác dụng
phân
tán
các
t
â
m
TiO
2
, nhờ
đ
ó

t
ă
n
g
số
p
h
â
n

tử
xylen hấp phụ
t

r
ê
n
1
t
âm
TiO
2
l
ê
n

nh
i

u
lần.
C
á
c
xúc
t
ác
cấy
l


n
g
nhỏ V

2
O
5
(~0,003%) cũng làm
t
ăn
g

đ
ại

l


n
g
hấp phụ A
X
l
ê
n
7,4 9,6
l
ần
.
Đ
i

u


đ
ó

chứng tỏ
V
2
O
5
đ
ã
làm
thay
đổ
i

t
í
nh

c
h

t
của TiO
2

ảnh hởng rất
l

n


đ
ế
n

h

p
phụ
p-xylen.
Hai mẫu V-T1 và V-T2, có
t
h
à
nh

p
h

n

t

ơ
n
g

tự nhau, nhng
V-T1 có
k

í
c
h
t
h


c

hạt
l

n
hơn (20nm so
v

i
7nm), có
đ

i

l


n
g
hấp phụ xylen cao hơn mẫu
V-
T

2.
K
ế
t
quả này
p
h
ù

h

p

v

i

k
ế
t
luận
t
r


c

đây
của
chúng tôi

[22],
theo
đ
ó
TiO
2

k
í
c
h
t
h


c

h

t

l

n
hơn có khả
n
ă
n
g
hấp phụ cao

h
ơ
n
.
Theo
k
ế
t
quả
n
g
h
i
ê
n
cứu
t
r


c

đây
[18] xúc
tác tốt
nhất là
đ


c

xử lý ở
450
o
C
t
r


c
khi
tham
gia
phản
ứng. Do
đ
ó

h
o
ạt

đ


trong
bảng 3
đ

i


v

i

t

t
cả
c
á
c
xúc
tác
đ

u
đ


c
xử lý ở 450
o
C
t
r


c
khi khảo
sát

h
o
ạt

đ

.

H
o
ạt

đ


đ

u
(X
o
) của
c
á
c
xúc
tác
g
i
ảm
theo thứ tự s

au
:
Ti/Si1 Ti/Si2 V-T2 > V-T1 Ti/M > ST01 > N-T > ST31
(
1
)
Nh vậy,
các
xúc
tác mang
t
r
ê
n
SiO
2
và MCM41
đ

u

h
o
ạt

đ

cao hơn
S
T

01.
C
á
c
xúc
t
á
c

bi
ế
n

t
í
nh

h
o
ạt

đ


rất
k
h
á
c


nhau.
T
h
ê
m
ZnO và
Ni
t
ơ

h
o

t

đ


đ
ầu
của
x
ú
c
t
á
c
TiO
2
giảm,

trong
khi
đ
ó

vanadi
l
ại
làm
t
ă
n
g

h
o
ạt

đ

.
Xúc
tác
ST31 có
h
o

t

t

í
nh
k
é
m
hơn ST01 là do,
m

c

d
ù
ZnO có
h
o
ạt

t
í
nh

quang
t

ơ
n
g

tự
TiO

2
nhng
khi
trộn
t
h
ê
m
ZnO vào TiO
2
xúc
t
á
c
hấp
thu ánh
sáng

b


c
sóng ngắn hơn và
năng
l


n
g


v
ù
n
g

c
ấm
cao hơn.
M

t

khác
cũng
t
h

y

rằng,
xúc
t
á
c
ST31 là
một trong
những
mẫu có
l



n
g
cacbon
ng n g tụ
cao nhất. Xúc
tác
cấy N
m

c

d
ù
có khả
năng
hấp
thụ ánh sáng
b

c
sóng dài hơn và
năng
l


n
g

v

ù
n
g
cấm
thấp
hơn,
nhng
do

k
í
c
h

t
h


c

hạt
l

n
,

t
hu

n

l

i
cho
tạo
cacbon
ngng
k
ế
t
,

n
ê
n

h
o

t

đ


t
h

p
hơn.


t
h

cho
rằng một trong
nh

n
g
n
g
u
y
ê
n
nhân
c
h
í
nh

k
h
i
ế
n
cho
h
o
ạt


đ

của
các
xúc
tác
bi
ế
n

t
í
nh
ZnO và N
t
h

p

c
h
o
phản
ứng
quang
oxi hóa
trong
pha
k

h
í
là do
t
r
ê
n
c
á
c
xúc
t
á
c
này
một
phần
phản
ứn
g
d
i

n

ra theo
h


n

g

tạo
cacbon
l

n
g

tụ.
N
g
u
y
ê
n
nh
â
n

k
h
i
ế
n

các
xúc
t
á

c
cấy V
2
O
5

h
o
ạt
t
í
nh
cao hơn ST01 là do
vanadi
đ
ã
làm giảm
năng
l


n
g

v
ù
n
g
cấm của xúc
t

á
c
,
đ

n
g
thời
làm
t
ă
n
g
khả
n
ă
n
g
hấp phụ xylen.
Một
số
t
ài

li

u
[23] cho
rằng
n

g
u
y
ê
n
nhân
c
h
í
nh

v
a
n
a
đ
i

t
ăn
g

h
o

t

đ



quang
của TiO
2
là do
đ
i

n

tử quang sinh
khi di
c
hu
y

n
t
r
ê
n
bề
mặt
xúc
tác
đ
ã

b

vanađi bắt giữ,

đ
ã

hạn
c
h
ế

v
i

c

t
á
i

k
ế
t

h

p
của
cặp
e
-
- h
+

quang
s
i
nh
.
So
s
á
nh
hai xúc
t
á
c
V-T1 và V-T2 cho
t
h
ấy
V-T2 có
h
o
ạt

đ

cao hơn
nh
i

u
là do


c
ó
k
í
c
h

t
h


c

hạt
nhỏ hơn và
g
i
á

t
r


đ
ại

l



n
g
E
g
t
h

p
hơn. Theo [18] TiO
2

k
í
c
h

t
h


c
hạt
nhỏ hơn có
h
o

t

đ


cao hơn,
m
ặc

d
ù

đ
ại

l


n
g
hấp phụ xylen
t
h

p
hơn.
Các
x
ú
c
t
á
c

mang

t
r
ê
n

c
h

t

mang
Ti/Si và Ti/M
m
ặc

d
ù

năng
l


n
g
v
ù
n
g
cấm cao
nh n g

c
ó
h
o

t

đ


đ
ầu
cao.
H
o

t

đ

cao của 2 xúc
t
á
c
Ti/Si có
t
h

giải
t

h
í
c
h
là do
trong
xúc
t
á
c

t

n
t

i

li
ê
n

k
ế
t
Ti-O-Si
t
r
ê
n


bề mặt
SiO
2
-TiO
2
nh
đ
ã

t
h

y

trong
p
h

UV-Vis là
những
v


t
r
í
h
o


t

đ

n
g

chúng

t
h


t

ơ
n
g

tác
d

dàng
v

i
oxi,
sinh ra
nh
i


u
gốc OH*, làm
t
ăn
g
h
o

t

t
í
nh
xúc
t
á
c
[15]. Cần lu ý
rằng
k
í
c
h

t
h


c


h

t
của
c
á
c
mẫu TiO
2
mang
t
r
ê
n

c
h
ất
mang không
phải là
k
í
c
h

t
h



c

hạt
của TiO
2
mà là của
h

TiO
2
- chất
m
a
n
g
.
L


n
g
cacbon lắng
đ

n
g

t
r
ê

n
1 mg xúc
tác
sau 60
phút phản
ứng giảm
theo
t
hứ
tự
s
au
:
Ti/Si2 > ST31 > N-T> Ti/M > ST01 > V-T1> V-T2 > Ti/Si1
(
2
)
Độ

n

đ

nh
của
h
o

t


đ

xúc
t
á
c

t
í
nh

theo
c
h
ê
nh

l

c
h

đ


c
hu
y

n

hóa sau 30
phút
s
o
v

i

đ


c
hu
y

n
hóa
đ

u
(X)
x
ế
p

theo thứ tự s
a
u
:
Ti/Si2 < Ti/Si1 V-T1 < ST31 ST01 < Ti/M < N-T < V-T2

(
3
)
Hai
d
ã
y
(2) và (3)
không
hoàn
t
o
àn

t
r
ù
n
g

nhau
cho
t
h
ấy
,

ảnh hởng
của
c

ac
b
o
n
lắng
đ

n
g

t
r
ê
n

các
xúc
tác không
nh
nhau. Các
xúc
tác
bi
ế
n

t
í
nh


đ


c

đ
i

u
c
h
ế

bằn
g
phơng
p
h
á
p
sol-gel (Ti/Si2, Ti/Si1, V-T1)
đ

u

đ

bền
k
é

m
nhất,
k
é
m
hơn
S
T
01.
ST31
v

i
phụ gia ZnO có
đ


b

n
xấp
x

ST01, 3 xúc
tác
còn
l

i
(Ti/M, N-T, V-T2 )


đ

b

n
cao hơn ST01,
trong
đ
ó
V-T2 có
đ



n

đ

nh
cao nhất.
Các
xúc
tác mang
t
r
ê
n
Si
O

2
đ


c

đ
i

u

c
h
ế
bằng phơng
p
h
á
p
sol-gel
tạo thành các
quần
t
h


k
í
c
h


t
h


c

q
u
á

l

n
n
ê
n
cacbon
ngng
k
ế
t

nhanh
chóng che phủ
c
á
c

t

âm
TiO
2
. Hai xúc
t
á
c
cấy
vanadi
c
ũn
g
t

ơ
n
g

tự,
V-T2
đ


c

đ
i

u


c
h
ế
bằng phơng
pháp
k
ế
t

tủa

k
í
c
h

t
h


c

h

t
nhỏ,
n
ê
n


c
ó
đ

bền cao,
trong
khi
đ
ó
V-T1
đ


c

đ
i

u

c
h
ế
bằng phơng
p
h
á
p
sol-gel
t


o

thành
c
á
c
h
ạt
TiO
2
l

n
hơn, có
đ

bền
k
é
m
.

ràng
phơng
p
h
á
p


đ
i

u

c
h
ế

ảnh hởng rõ
r

t
đ
ế
n

đ

b

n
của xúc
tác
và V-T2 có
h
o

t


đ


đ

bền cao nhất. Tuy
nh
i
ê
n
sau 60
phút
làm
v
i

c
h
o

t

đ

của phần
l

n
xúc
t

á
c

đ

u
giảm ~ 70%,
r
i
ê
n
g
hai xúc
tác mang
t
r
ê
n
SiO
2
g
i
ảm
~90%.
Độ
bền
thấp
của xúc
tác mang
t

r
ê
n
SiO
2

t
h


đ


c
giải
t
h
í
c
h
là do
một
p
h
ần
t
â
m
Ti
trong

mẫu Ti/Si nằm ngoài
mạng,

họat
t
í
nh
cao
nhng nhanh
chóng
b

cacbon lắng
đ

n
g
che
p
hủ
.
3.3. ảnh
h ởng
của
đ
i

u

k

i

n
xử

đ
ế
n

h
o

t

t
í
nh
của
c
á
c
xúc
t
á
c
ST01
v
à
S
T

31
Bảng 4. L ợng xylen hấp phụ (A
X
), độ chuyển hóa đầu (X
0
), độ chuyển hóa sau 30 phút (X
30
) và
lợng cacbon lắng đọng (C) sau 60 phút phản ứng quang oxy hóa p-xylen
trên 2 xúc tác ST01 và ST31 đ ợc hoạt hóa ở các nhiệt độ khác nhau
Xúc tác ST01 ST31
Điều kiện xử lý
UV, 40
o
C 450
0
C 550
0
C UV,40
o
C 450
0
C 550
0
C
A .10
2
, mmol/m
2
X

0,75 2,5 6,9 0,82 4,3 4,0
X
0
, % 85 62 58 68 36 24
X
30
, % 17 25 7 7 14 7
X, %
80 60 88 90 61 71
C, mg/mg xúc tác 1,88 1,10 0,92 1,68 1,6 1,28
Từ bảng 4
ta
t
h
ấy
sau khi xử lý ở
nh
i

t

đ

cao
k
í
c
h

t

h


c

hạt
TiO
2
t
ăn
g

k
hả
năng
hấp phụ xylen
tăng.
Theo
k
ế
t
quả
n
g
h
i
ê
n
cứu
t

r


c

đ
â
y
của
chúng tôi
[18]
l


n
g
nhóm
OH
trong
c
á
c
mẫu TiO
2
xử lý bằng UV ở 40
o
C
í
t
hơn

nh
i

u
so
v

i
mẫu
xử lý

nh
i

t

đ

450 và 550
o
C. Theo
Vincenzo Augugliaro
[24]
c
h
í
nh

nhóm
OH là

t
â
m

h
ấp phụ xylen
thông
qua
li
ê
n

k
ế
t
giữa
nhóm
OH
v

i

đ
i

n

tử
của
p

h
â
n

tử
xylen.
Sau
k
h
i
xử lý ở
nh
i

t

đ

cao
đ
ã
có sự
k
h
á
c

nhau
giữa hai mẫu ST01 và ST31. Khả
n

ă
n
g
hấp
p
hụ
của mẫu ST31 sau khi xử lý ở 450 và 550
o
C xấp
x


nhau,
còn
t
r
ê
n
mẫu ST01,
sự
t
h
a
y
đổ
i

t
í
nh


c
h

t

bề mặt
sau khi
nung
ở 550
o
C
m

nh
hơn và
đ

i

l


n
g
A
X
t
i
ế

p

tục
t
ă
n
g

k
h
i
t
ă
n
g

nh
i

t

đ

.
Từ
k
ế
t
quả ở bảng 4 cho
t

h
ấy
,
sau khi xử lý bằng UV ở 40
o
C,
h
o
ạt

đ

của cả 2
x
ú
c
t
á
c
ST01 và ST31
đ

u
cao hơn
nh
i

u
so
v


i
khi xử lý
nh
i

t
.

Đ
i

u
này có
t
h

giải
t
h
í
c
h

l
à
do khi xử lý ở
nh
i


t

đ

cao
đ
ã
làm
t
ă
n
g

k
í
c
h

t
h


c

hạt
TiO
2
,
n
ê

n

h
o

t

đ

của xúc
t
á
c
giảm. Tuy
nh
i
ê
n
cũng
t
h

y

rằng,
đ


c
hu

y

n
hóa sau 30
phút phản
ứng (X
30
) của
cả
2
xúc
t
á
c
sau khi xử lý ở 450
0
C là cao nhất, hay nói
cách khác
đ

bền làm
v
i

c
của
c
hún
g
tốt

hơn.
Đ
i

u
này có
t
h

giải
t
h
í
c
h
nh sau: xử lý ở
nh
i

t

đ

cao
trong
xúc
tác

s


nhóm
OH
(nguồn sinh ra
gốc
tự
do

OH)
nh
i

u
hơn và
c
á
c
gốc

OH
d


tái
sinh
t
r
o
n
g
đ

i

u

k
i

n

phản
ứng [24]. Nh vậy xử lý xúc
tác
ở 450
o
C là
p
h
ù

h

p

nh

t
.

T
r

ê
n
cả
h
a
i
xúc
tác
khi
t
ăn
g

nh
i

t

đ

xử lý
m

c

d
ù
hấp phụ
p-xylen
t

ăn
g

nhng
l


n
g

cacbon lắng
đ

n
g
sau 60
phút
làm
v
i

c

l
ại
giảm dần.
Đ
i

u

này có
t
h

do
h
o
ạt

đ

xúc
tác
giảm
k
h
i
t
ă
n
g

nh
i

t

đ

xử

l
ý
.
4.
K
ế
t

l
u

n
Từ
k
ế
t
quả khảo
sát
h
o
ạt

đ


quang
oxi hóa
k
ế
t


h

p

v

i
phân
t
í
c
h

t
í
nh
chất lý
h
ó
a
của
các
c
h

t
xúc
tác
TiO

2
và TiO
2
bi
ế
n

t
í
nh
,

t
h


đ

a

ra một
số
k
ế
t
luận
s
a
u
:

-
Đối
v

i

c
á
c
chất xúc
tác
TiO
2
t
h

ơ
n
g

m

i
ST01 và ST31
t
ăn
g

nh
i


t

đ

xử
l
ý
,

k
í
c
h
t
h


c

hạt
TiO
2
t
ă
n
g
,
hấp phụ
p-xylen tăng,

còn
l


n
g
cacbon lắng
đ

n
g

g
i
ảm
.
Tuy
nh
i
ê
n
xử lý xúc
tác
ở 450
o
C cho xúc
t
á
c


đ

bền cao nhất. Do
đ
ó
xử lý
x
ú
c

tác

450
o
C là
t
h
í
c
h

h

p

nh
ất
.
- Cấy 0,003%V
h

o
ặc
0,2%N vào xúc
tác
TiO
2
mở
rộng
v
ù
n
g
hấp phụ
ánh
s
án
g

v
à
o
v
ù
n
g
khả
k
i
ế
n

và giảm
n
ă
n
g

l


n
g

v
ù
n
g
cấm của xúc
tác. Trong
khi
đ
ó
,

m
a
n
g

2%TiO
2

t
r
ê
n
MCM41
h
o

c
SiO
2

t
á
c

dụng
n
g


c

lại,
n
ă
n
g

l



n
g

v
ù
n
g
cấm
t
ă
n
g
- ST31có
t
í
nh
chất lý - hóa
t

ơ
n
g

tự
ST01,
n
ê
n

có khả
n
ă
n
g
hấp phụ
p
-
xy
l
e
n

v
à
đ

bền
t

ơ
n
g

tự
ST01,
nh n g

h
o

ạt

đ


t
h

p
hơn do có
n
ă
n
g

l


n
g

v
ù
n
g
cấm cao
h
ơ
n


l


n
g
cacbon lắng
đ

n
g

nh
i

u

h
ơ
n
.
-
Các
xúc
t
á
c

b
i
ế

n

t
í
nh

(
t
r

ST31)
đ

u
có khả
năng
hấp phụ
p-xylen
cao
h
ơ
n

ST01, trong
đ
ó
xúc
tác
cấy vanađi có
đ

ại

l


n
g
hấp phụ
p-xylen
cao nhất. Số
m
o
l
xylen hấp phụ
t
r
ê
n

1m
2
bề
mặt
của
c
á
c
xúc
tác mang
t

r
ê
n

các
c
h

t

mang khác
nh
a
u
bằng
nhau
không
phụ
thuộc
vào bản
c
h

t
của
c
h

t


m
an
g
.
-
H
o

t

đ


đ
ầu
của
các
xúc
tác
giảm
theo thứ tự s
a
u
:
Ti/Si1 Ti/Si2 V-T2 > V-T1 Ti/M >ST01 > N-T >
S
T
31
V
2

O
5
t
ăn
g

h
o

t

t
í
nh
xúc
t
á
c
do làm giảm
năng
l


n
g

v
ù
n
g

cấm và
t
ăn
g
hấp
p
hụ
xylen.
C
á
c
xúc
t
á
c

t
r
ê
n

c
h

t

mang
m
ặc


d
ù

n
ă
n
g

l


n
g

v
ù
n
g
cấm cao
nhng

h
o
ạt
đ


đ

u

cao do có khả
n
ă
n
g
bắt giữ
electron quang
s
i
nh
.
-
Độ
bền của xúc
t
ăn
g

theo thứ tự s
au
:
Ti/Si2 < Ti/Si1 V-T1 < ST31 ST01 < Ti/M < N-T <
V-
T
2
Độ
b

n
của xúc

t
á
c

không

quan
h


c
h

t

c
h


v

i

l


n
g
cacbon lắng
đ


n
g
,
nh

n
g
phụ
thuộc
vào phơng
p
h
á
p

đ
i

u

c
h
ế
xúc
t
á
c
.


C
á
c
xúc
tác
b
i
ế
n

t
í
nh

đ


c

đ
i

u
c
h
ế

bằ
n
g

phơng
p
h
á
p
sol-gel có
đ


b

n

k
é
m

nh

t
.
Chúng
t
ô
i

c
á
m
ơn TS Vũ Anh Tuấn và

T
S.
N
g
u
y

n

Đ
ì
nh

T
u
y
ế
n

p
h
ò
n
g
Công
N
g
h

Vật

L
i

u

S

c
h
,

V
i

n
Hóa Học,
V
i

n
KH
&CN
V
i

t
Nam
đ
ã
cung cấp cho chúng

t
ô
i

c
á
c
mẫu xúc
t
á
c

bi
ế
n

t
í
nh
.
TàI LIệU THAM
KHảO
1. A.
Fujishima,
T.N. Rao, D.A.
Tryk,
J. P
h
o
t

o
c
h
e
m
. P
h
o
t
o
b
i
o
l
.
C
1 (2001),
1.
2. A
.
J
.

Maira,
K.L.
Yeung,
C.Y. Lee, P.L. Yue, C.K.
Chan,
J
.C

a
t
a
l
.
192 (2000),
185.
3. N.
Djeghri, S.J. Teichner,
J. C
a
t
a
l
.
62 (1980),
99.
4.
J.M. Herrmann,
W. Mu, P.
Pichat,
H
e
t
e
r
o
g
e
n

. C
a
t
a
l
.
F
i
n
e
C
h
e
m
.
2 (1991),
405.
5. D.S.
Muggli,
L. Ding,
A
pp
l
. C
a
t
a
l
. B 32 (2001),
181.

6. M. Anpo, K.
Chiba,
M.
Tomonari,
S.
Coluccia,
M. Che, M.A.Fox, Bull. C
h
e
m
. Soc. Jpn.
64
(1991)
543.
7. M.
Fujihira,
Y.
Satoh,
T. Osa,
Nature
293 (1981),
206.
8.
J. Peral,
D.F. Ollis, J. C
a
t
a
l
.

136 (1992),
554.
9. L. Cao, Z. Gao, S.L.
Suib,
T.N. Obee, S.O. Hay,
J.D. Freihaut,
J. C
a
t
a
l
.
196 (2000),
253.
10. A
.
J
.

Maria,
K.L.
Yeung, J. Soria, J.M. Coronado,
C.
Belver,
C.Y. Lee, V.
Augugliaro,
A
pp
l
.

C
a
t
a
l
.
B 29 (2001),
327.
11.
Hisahiro Eigana, Shigeru Futamura
and
Takashi Ibusuki
A
pp
li
e
d
C
a
t
a
l
y
s
i
s

B
:
E

n
v
i
r
o
n
m
e
n
t
a
l
38 (2002),
215.
12. R.I.
Bickley,
T.
Gonzalez-Carreno, J.S.
Lees, L.
Palmisano,
R
.
J
.
D
.
Tilley, J. S
o
li
d

S
t
a
t
e
C
h
e
m
.
92 (1991),
178.
13. Xiaoli Yan,
Jing
He,
David
G.
Evans,
Xue
Duan,
J.
A
pp
li
e
d

c
a
t

a
l
y
s
i
s
B:
E
n
v
i
r
o
n
m
e
n
t
a
l
55(2005),
243.
14. X.
Duan,
D.
Sun,
Z. Zhu, X.
Chen
and P. Shi, J.
E

n
v
i
r
o
n
. S
c
i
.
H
e
a
l
t
h
,
A37, N.4, (2002),
679.
15. K. Y.
Jung
and S. B.
Park, Korean,
J. C
h
e
m
. Eng, 18, N.6 (2001),
879.
16. A.

J. Maira,
K. L.
Yeung,
C. Y. Lee, P. L. Yue and C. K.
Chan,
J
.C
a
t
a
l
. 192 (2000),
185.
17. M Anpo, M.
Kaneko,
I
Okura,
P
h
o
t
o
c
a
t
a
l
y
s
i

s
: S
c
i
e
n
c
e
and
T
e
c
hn
o
l
o
g
y, Kodansha
&
S
p
r
i
n
g
e
r
, Tokyo, 2002, pp 175-
182.
18. L u Cẩm Lộc,

N
g
u
y

n

T
r
í
,

N
g
u
y

n
Quốc Tuấn. ảnh
hởng
của c
h
ế

đ

xử lý xúc
t
á
c và

đ
i

u
k
i

n

phản
ứng và
đ
ế
n

h
o

t

đ


quang
oxi hóa
p-xylen
của
TiO
2
degusa

P25,
T

p

c
h
í

K
h
o
a
học Công
n
g
h

(gửi
đ
ă
n
g
)
.
19. H.
Einaga,
S.
Futamura
and T.

Ibusuki,
A
pp
li
e
d
C
a
t
a
l
y
s
i
s
B:
E
n
v
i
r
o
n
m
e
n
t
a
l
, 38 (

2002
)
,
215.
20. T.
Ihara,
M.
Miyoshi,
Y.
Iriyama,
O.
Matsumoto,
S.
Sugihara,
A
pp
li
d
C
a
t
a
l
y
s
i
s

B
:

E
n
v
i
r
o
n
m
e
n
t
a
l
, 42 (2003),
403.
21.
Shunaiche,
Mizue
Kaneda, Osamu Terasaki
and
Takashi Tatsumi,

C
o
un
t
e
r
a
n

i
o
n

E
ff
e
c
t
on
t
h
e

F
o
r
m
a
t
i
o
n
of
m
e
s
o
p
o

r
o
u
s

M
a
t
e
r
i
a
l
s

und
e
r

A
c
i
d
i
c
Sy
n
t
h
e

s
i
s
P
r
o
c
e
ss

,

In
t
e
r
n
a
t
i
o
n
a
l
Mesostructured Materials
A
ss
oc
i
a

t
i
o
n
,
2002,
6
22. L u Cẩm Lộc,
N
g
u
y

n
Quốc Tuấn,
N
g
u
y

n

T
r
í
,
Hồ Cẩm Hoài, ảnh
hởng
của
k

í
c
h

t
h


c
h

t

TiO
2
đ
ế
n

t
í
nh
c
h

t

h
o


t

đ

xúc
t
á
c
trong phản
ứng
quang
oxi hóa
p-xylen,
T

p

c
h
í
P
h
á
t

t
r
i

n


KHCN,
ĐH
Quốc gia TP. Hồ
C
h
í

Minh
(gửi
đ
ă
n
g
)
.
23. S.
Bsslmann,
C.
Freitag,
O.
Hinrichsen,
M.
Muhler,
T
e
m
p
e
r

a
t
u
r
e

p
r
o
g
r
a
mm
e
d

r
e
du
c
t
i
o
n
and
o
x
i
d
a

t
i
o
n

e
x
p
e
r
i
m
e
n
t
s

w
i
t
h

V
2
O
5
/
T
i
O

2

c
a
t
a
l
y
s
t
s
,

Germany
(
2001
)
.
24. V.
Augugliaro,
L.
Palmisano,
A.
Sclafani,
C.
Minero,
E.
Pelizzetti,
Toxicol.
E

n
v
i
r
o
n
. C
h
e
m
,
16 (1988),
89.
VNU. JOURNAL OF SCIENCE, Nat., Sci., & Tech., T.xXIII, n
0
1, 2007
PHOTOOXIDATION OF p-XYLENE ON
TiO
2
AND MODIFIED -TiO
2
CATALYSTS
Tran Minh Hanh
(1)
,
Nguyen Quoc Tuan
(2)
, Luu Cam
L
oc

(
1
)
(1)
V
i
e
t
n
a
m
e
s
e

A
c
a
d
e
m
y
of
S
c
i
e
n
c
e

and
T
e
c
hn
o
l
o
g
y
(2)
§a
Lat
U
n
i
v
e
r
s
i
t
y
Titanium
oxide ST01, ST31, TiO
2
catalysts modified
by V
5+
, N

2+
and
supported
o
n
MCM41 and SiO
2
have been used
for photooxidation
of
p-xylene
in gas
phase.
P
h
y
s
i
co-
chemical properties
of
catalysts were determined
by
the methods
of BET
Adsorption,
X-
ray Diffraction
(XRD), UV-Vis
s

p
e
c
t
r
o
s
co
p
y
,
and
atom adsorption
s
p
e
c
t
r
o
s
co
p
y

(AA
S
)
methods.
The

photocatalytic activity
of
catalysts were determined
a
f
t
e
r

t
h
e
r
m
a
l
treatment
as well as UV
lighting.
The common
observation
is
that the
h
i
g
h
e
r
temperature

of
treatment the lower conversion
of
p-xylene obtained. Additives
c
h
an
g
e
the photoactivity, p-xylene adsorption, carbon deposit amount
and
stability
of
catalysts.
TiO
2
- V- doping have been
shown to
be
the best catalyst for
p
-
xy
l
e
n
e
photooxidation
in gas
p

h
a
s
e
.

×