Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Thị trường chứng khoán-Chương 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.67 KB, 27 trang )

Chương 2:
chứng khoán
1. Công ty cổ phần
2. Chứng khoán, phân loại CK
3. Phát hành chứng khoán
4. Lưu ký chứng khoán
I. Công ty cổ phần
1. Khái niệm
2. Phát hành chứng khoán
3. Cổ đông
4. Chuyển nhượng chứng khoán
5. Quản lý công ty cổ phần
6. Phân loại công ty cổ phần
1. Khái niệm công ty cổ phần

Là loại hình doanh nghiệp

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ trong phạm vi
số vốn đã góp.
2. Phát hành chứng khoán
Công ty cổ phần phát hành các chứng khoán:
-
Cổ phần phổ thông
-
Cổ phần ưu đãi
-
Trái phiếu
3. Cổ đông


Cổ đông là người sở hữu cổ phần của công ty cổ phần.

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
-
Tham dự và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền
ĐHĐCĐ
-
Quyền ưu tiên mua cổ phần mới
-
Quyền nhận cổ tức
-
Quyền nhận lại tài sản còn lại khi cty giải thể
-
Quyền lợi khác theo quy định
-
Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua
-
Chịu trách nhiệm về khoản nợ trong phạm vi vốn góp
-
Tuân thủ điều lệ và quy chế nội bộ cty
-
Chấp hành quyết định ĐHĐCĐ, HĐQT
-
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định Luật DN, điều lệ
cty.
4. Chuyển nhượng chứng khoán

Các chứng khoán được tự do chuyển nhượng, trừ một
số loại không được phép chuyển nhượng hoặc hạn chế
chuyển nhượng.


Mẫu giấy đề nghị chứng khoán.
MauDonChuyenNhuong01.doc
5. Quản lý công ty cổ phần

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Ban kiểm soát
II. Chứng khoán, phân loại CK
1. Chứng khoán
2. Phân loại chứng khoán
a. Theo tính chất
b. Theo khả năng chuyển nhượng
c. Theo thu nhập
III. Phát hành chứng khoán
1. Các chủ thể phát hành
2. Các phương thức phát hành chứng khoán.
3. Phát hành chứng khoán lần đầu
4. Quản lý nhà nước về phát hành chứng khoán
1. Chủ thể phát hành

Chính phủ

Doanh nghiệp

Quỹ đầu tư

2. Phương thức phát hành

Theo đợt phát hành

Theo đối tượng phát hành:
-
Phát hành riêng lẻ
- Phát hành ra công chúng.
a. Theo đợt phát hành

Phát hành lần đầu: Là việc phát hành CK lần đầu sau khi tổ
chức phát hành đáp ứng được yêu cầu của UBCKNN.

Phát hành đợt tiếp theo: nhằm huy động vốn, CK giao dịch trên
thị trường thứ cấp.
b. Theo đối tượng phát hành

Phát hành riêng lẻ
-
CK được bán cho 1 số người nhất định và không phải
là CK được niêm yết và giao dịch trên TTCK sơ cấp.
-
Doanh nghiệp thường chọn CK phát hành riêng lẻ vì:
+ Cty không đủ tiêu chuẩn phát hành CK ra công chúng.
+ Vốn huy động nhỏ, phát hành riêng lẻ để giảm chi phí.
+ Nhằm duy trì mối quan hệ trong kinh doanh
+ Phát hành cho CBCCVC của cty.
b. Theo đối tượng phát hành

Phát hành ra công chúng

-
Là hình thức phát hành mà CK được phát hành rộng rãi ra
công chúng và cơ quan phát hành phải được cơ quan quản lý
NN về CK cấp giấy phép.
-
Việc phát hành được thực hiện ở 2 hình thức: phát hành cổ
phiếu ra công chúng và phát hành trái phiếu.
3. Phát hành chứng khoán lần đầu

Điều kiện

Thủ tục phát hành

Bảo lãnh phát hành
a. Điều kiện

Chỉ tiêu định lượng
-
Vốn
-
Tính liên tục trong hoạt động kinh doanh
-
Tổng giá trị của đợt phát hành
-
Tỷ lệ của đợt phát hành phải được bán cho 1 số lượng quy
định công chúng đầu tư.
-
Thành viên sáng lập phải nắm một tỷ lệ vốn phát hành.

Chỉ tiêu định tính

-
Nhà quản lý gồm: ban giám đốc điều hành, hội đồng quản trị.
-
Cơ cấu tổ chức cty cần hợp lý
-
Có phương án sử dụng vốn và có tổ chức bảo lãnh.
-
Vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ, có lãi 2 năm liên tục.
-
Cổ đông năm ít nhất 20% vốn cổ phần của TCPH
-
Tối thiểu 20% vốn cổ phần được bán cho trên 100 nhà đầu tư
ngoài TCPH.
b. Thủ tục phát hành

Hồ sơ xin phép phát hành

Nộp hồ sơ lên cơ quan quản lý phát hành

Công bố phát hành

Chào bán và phân phối CK ra công chúng
c. Bảo lãnh phát hành

Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực
hiện các thủ tục trước khi chào bán, tổ chức việc
phân phối CK, giúp bình ổn giá CK.

Tổ chức bảo lãnh được hưởng phí bảo lãnh hoặc 1 tỷ
lệ hoa hồng nhất định.


Các phương thức bào lãnh phát hành:
-
BL với cam kết chắc chắn
-
BL với cố gắng cao nhất
-
BL theo phương thức tất cả hoặc không
-
BL theo phương thức tổi thiểu – tối đa
-
BL theo phương thức dự phòng
4. Quản lý nhà nước về phát hành CK

Quản lý cấp phép phát hành

Quyết định đình chỉ, thu hồi giấy phép khi tổ chức phát
hành không theo quy định

Quản lý và giám sát việc công bố thông tin TCPH

Ban hành các văn bản liên quan đến việc phát hành và
chào bán CK ra công chúng.
IV. Lưu ký chứng khoán
1. Khái niệm
2. Đăng ký chứng khoán
3. Lưu ký chứng khoán
4. Thanh toán bù trừ
1. Khái niệm


Hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
CK là hệ thống hoạt động gồm: con người, cơ
sở vật chất, các quy định về đăng ký, lưu ký và
thanh toán bù trừ CK.

Ý nghĩa:
-
Duy trì và ổn định các hoạt động trên TTCK
-
Thực hiện thanh toán, giảm thiểu rủi ro
-
Giảm chi phí và thời gian chuyển giao CK, tăng
lưu chuyển vốn.
2. Đăng ký chứng khoán

Đăng ký CK là hoạt động ghi nhận và theo dõi thông tin
người sỡ hữu CK (loại, số lượng CK)

Luật chứng khoán: Đăng ký CK là việc ghi nhận quyền sở
hữu và các quyền khác của người sở hữu CK.

Điều kiện đăng ký chứng khoán
-
Đối với NHTM
+ Có giấy phép thành lập và hoạt động tại VN
+ Nợ quá hạn không quá 5% tổng dư nợ
+ Có địa điểm, trung tâm phục vụ đăng ký, lưu ký, thanh toán
các giao dịch CK
-
Đối với cty CK

+ Có giấy phép thành lập và hoạt động
+ Có địa điểm, trung tâm phục vụ đăng ký, lưu ký, thanh toán
các giao dịch CK

Nội dung đăng ký chứng khoán
-
Đăng ký CK mới phát hành
-
Quản lý sổ đăng ký người sở hữu CK
-
Quản lý sổ đăng ký CK người chuyển nhượng
-
Lập danh sách người sở hữu CK
-
Thực hiện thanh toán cổ tức
-
Thực hiện tăng vốn của cty phát hành

Các loại chứng khoán đăng ký
-
CK của cty đại chúng và tổ chức niêm yết
-
Trái phiếu CP niêm yết tại SGD hoặc TTGDCK
-
Trái phiếu của các tổ chức kinh tế, CQĐP niêm yết
tại SGD hoặc TTGDCK
-
CCQ đầu tư niêm yết trên SGDCK
2. Đăng ký chứng khoán
3. Lưu ký chứng khoán


LKCK là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao
CK cho khách hàng thực hiện các quyền liên quan
đến sở hữu CK.

Trung tâm LKCK:
-
Là pháp nhân thành lập theo mô hình cty TNHH
hoặc cty CP.
-
Có chức năng tổ chức, giám sát hoạt động đăng ký,
lưu ký và TTBT chứng khoán.

Thành viên lưu ký:
-
Thành viên của TTLKCK
-
Thành viên LK
-
Thành viên mở tài khoản
3. Lưu ký chứng khoán

Quy trình và nguyên tắc lưu ký
-
Khách hàng LKCK tại thành viên LK
+ Nhà đầu tư mở TKLK tại 1 T/viên LK
+ CKLK là tài sản của KH
+ T/viên LK thông báo các quyền lợi phát sinh liên quan đến
CK lưu ký của KH
+ T/viên LK không sử dụng CK của KH vì lợi ích cá nhân

-
T/viên LK tái LKCK của KH tại TTLK
+ T/viên LK của TTLK phải mở TKLKCK tại TTLK
+ tài khoản của T/viên LK phải được tách riêng
+ TTLKCK không sử dụng CK của KH
+ Tổng số dư trên TKLKCK của KH mở tại t/viên LK phải khớp
với số dư các TTLK của TVLK mở tại TTLKCK.

×