Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

Bai-giang-Phu-gia-cho-xi-mang pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.77 KB, 61 trang )

PHỤ GIA VÀ HÓA PHẨM CHO
PHỤ GIA VÀ HÓA PHẨM CHO
CÁC CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG
CÁC CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG
VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Gi¶ng viªn:
Gi¶ng viªn:
TS. TrÇn B¸ ViÖt
TS. TrÇn B¸ ViÖt
ViÖn KHCN X©y dùng
ViÖn KHCN X©y dùng




Định nghĩa
Đối với bê tông và vữa (ngoài xi
măng, cốt liệu và nớc) phụ gia là
chất đợc cho thêm vào trong
thành phần bê tông và vữa trớc và
trong khi trộn nhằm cải thiện tính
chất của bê tông và vữa.
Sơ đồ công nghệ chế tạo bê tông, vữa
Sơ đồ công nghệ chế tạo bê tông, vữa
Xi
măng
măng Cốt liệu (thô, mịn) Nớc Phụ gia
Quá tr
ì
ình



trộn
Hỗn hợp bê tông (
vữa)
vữa)
Bê tông (
vữa)
vữa)
(cấu kiện, sản phẩm)
Qúa tr
ì
ình tạo h
ì
ình
Các phơng pháp cải thiện tính chất bê tông
Các phơng pháp cải thiện tính chất bê tông
Các phơng pháp thờng đợc sử dụng là:
Các phơng pháp thờng đợc sử dụng là:

Thay đổi chủng loại và hàm lợng xi măng
Thay đổi chủng loại và hàm lợng xi măng
trong 1m
trong 1m
3
3
bê tông;
bê tông;

Thay đổi chủng loại và thành phần hạt cốt
Thay đổi chủng loại và thành phần hạt cốt

liệu;
liệu;

Thay đổi tỷ lệ N/X;
Thay đổi tỷ lệ N/X;

Thay đổi công nghệ chế tạo bê tông;
Thay đổi công nghệ chế tạo bê tông;

Sử dụng các chất phụ gia cần thiết;
Sử dụng các chất phụ gia cần thiết;
Thay đổi chủng loại và hàm lợng xi măng
Thay đổi chủng loại và hàm lợng xi măng

Thay đổi lợng dùng:
Thay đổi lợng dùng:
chỉ có thể thay đổi
chỉ có thể thay đổi
trong giới hạn nhất định.
trong giới hạn nhất định.
- Nếu lợng xi măng ít, bê tông sẽ nghèo
- Nếu lợng xi măng ít, bê tông sẽ nghèo
vữa, khó trộn, đầm.
vữa, khó trộn, đầm.
- Nếu lợng dùng xi măng quá lớn, bê tông
- Nếu lợng dùng xi măng quá lớn, bê tông
sẽ co ngót mạnh và không kinh tế.
sẽ co ngót mạnh và không kinh tế.

Thay đổi chủng loại xi măng:

Thay đổi chủng loại xi măng:
cần thiết khi
cần thiết khi
sản xuất một lợng bê tông tập trung với khối
sản xuất một lợng bê tông tập trung với khối
lợng lớn. Ví dụ nh các loại xi măng ít toả
lợng lớn. Ví dụ nh các loại xi măng ít toả
nhiệt, xi măng bền sunphát.
nhiệt, xi măng bền sunphát.

Thay đổi mác xi măng:
Thay đổi mác xi măng:
(PC 30 bằng PC 40).
(PC 30 bằng PC 40).
Cần cân nhắc về mặt kinh tế.
Cần cân nhắc về mặt kinh tế.
Thay đổi chủng loại và thành phần
Thay đổi chủng loại và thành phần
hạt cốt liệu
hạt cốt liệu

Thay đổi cốt liệu để đảm bảo cờng độ nén
Thay đổi cốt liệu để đảm bảo cờng độ nén
dập của cốt liệu cao hơn hoặc đã đạt đợc
dập của cốt liệu cao hơn hoặc đã đạt đợc
trạng thái bề mặt, hình dáng của tập hợp hạt
trạng thái bề mặt, hình dáng của tập hợp hạt
cốt liệu tốt hơn.
cốt liệu tốt hơn.


Thay đổi cấp phối và thành phần hạt chính là
Thay đổi cấp phối và thành phần hạt chính là
bài toán thiết kế cấp phối bê tông. Cho phép
bài toán thiết kế cấp phối bê tông. Cho phép
xác định cấp phối hạt tốt u .Nó có thể ảnh h
xác định cấp phối hạt tốt u .Nó có thể ảnh h
ởng đến tính chất của bê tông trong một chừng
ởng đến tính chất của bê tông trong một chừng
mực nhất định.
mực nhất định.
Thay đổi tỷ lệ N/X
Thay đổi tỷ lệ N/X

Điều chỉnh tỷ lệ N/X là nhiệm vụ thiết kế
Điều chỉnh tỷ lệ N/X là nhiệm vụ thiết kế
bê tông
bê tông
- Nếu N/X quá nhỏ, sẽ không trộn và đầm
- Nếu N/X quá nhỏ, sẽ không trộn và đầm
tốt đợc.
tốt đợc.
- N/X lớn sẽ xảy ra hiện tợng tách nớc,
- N/X lớn sẽ xảy ra hiện tợng tách nớc,
phân tầng, giảm chất lợng bê tông.
phân tầng, giảm chất lợng bê tông.
Thay đổi công nghệ chế tạo bê tông
Thay đổi công nghệ chế tạo bê tông

Thay đổi thiết bị và công nghệ trộn
Thay đổi thiết bị và công nghệ trộn

:
:
trộn tự do, trộn cỡng bức, trộn va rung,
trộn tự do, trộn cỡng bức, trộn va rung,

Thay đổi thiết bị tạo hình: Rung, rung
Thay đổi thiết bị tạo hình: Rung, rung
ép có tải trọng, tự chảy.
ép có tải trọng, tự chảy.
Có thể phù hợp với bê tông đúc sẵn
hoặc bê tông khối lợng lớn
Sử dụng các chất phụ gia cần thiết
Sử dụng các chất phụ gia cần thiết
Cần phân biệt chất xúc tác và phụ gia:
Cần phân biệt chất xúc tác và phụ gia:

Chất xúc tác là chất có thể tham gia vào quá trình
Chất xúc tác là chất có thể tham gia vào quá trình
(hoá học) nhng không bị tiêu hao. Nó đợc hoàn
(hoá học) nhng không bị tiêu hao. Nó đợc hoàn
nguyên sau khi quá trình kết thúc.
nguyên sau khi quá trình kết thúc.

Còn chất phụ gia là chất tham gia vào quá trình và
Còn chất phụ gia là chất tham gia vào quá trình và
bị tiêu hao cùng sản phẩm của quá trình.
bị tiêu hao cùng sản phẩm của quá trình.
-
Cùng với việc sản xuất bê tông và vữa, nếu dùng
Cùng với việc sản xuất bê tông và vữa, nếu dùng

phụ gia, lợng phụ gia sẽ bị tiêu tốn cùng với sản
phụ gia, lợng phụ gia sẽ bị tiêu tốn cùng với sản
lợng bê tông hay vữa. Khối lợng phụ gia sử
lợng bê tông hay vữa. Khối lợng phụ gia sử
dụng cũng tăng cùng sản lợng bê tông và vữa.
dụng cũng tăng cùng sản lợng bê tông và vữa.
-
Giá thành của phụ gia phải rẻ hơn nhiều so với
Giá thành của phụ gia phải rẻ hơn nhiều so với
chất xúc tác.
chất xúc tác.
Nguyên tắc chung sử dụng phụ gia:
Nguyên tắc chung sử dụng phụ gia:
-
Phụ gia đợc sử dụng để cải thiện tính chất của
Phụ gia đợc sử dụng để cải thiện tính chất của
bê tông và vữa theo hớng dự kiến và nằm trong
bê tông và vữa theo hớng dự kiến và nằm trong
một giới hạn định trớc. Tác động chính của phụ
một giới hạn định trớc. Tác động chính của phụ
gia xảy ra trong quá trình đóng rắn của bê tông.
gia xảy ra trong quá trình đóng rắn của bê tông.
-
Các chất phụ gia tác động trực tiếp đến quá trình
Các chất phụ gia tác động trực tiếp đến quá trình
hoá học, hoá lý thờng có liều dùng ít hơn so với
hoá học, hoá lý thờng có liều dùng ít hơn so với
phụ gia tác động đến quá trình hoá lý, vật lý, vì nó
phụ gia tác động đến quá trình hoá lý, vật lý, vì nó
tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến bản chất quá

tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến bản chất quá
trình đóng rắn của xi măng, bê tông.
trình đóng rắn của xi măng, bê tông.
Phân loại phụ gia
Phân loại phụ gia
- Phụ gia hóa học;
- Phụ gia hóa học;
- Phụ gia khoáng hoạt tính;
- Phụ gia khoáng hoạt tính;
- Phụ gia đầy (trơ);
- Phụ gia đầy (trơ);
- Phụ gia có công dụng đặc biệt
- Phụ gia có công dụng đặc biệt
Phụ gia hóa học
Phụ gia hóa học
Có thể chia phụ gia hoá học thành 7 nhóm:
Có thể chia phụ gia hoá học thành 7 nhóm:

Nhóm A: Phụ gia giảm nớc dẻo hoá. Nó làm tăng độ chảy
của hồ xi măng, do đó làm tăng tính dẻo của hỗn hợp bê
tông .

Nhóm B: Phụ gia chậm ninh kết. Làm chậm thời gian ninh
kết của bê tông nên kéo dài thời gian thi công của bê tông
nhng không làm giảm cờng độ của bê tông.

Nhóm C: Phụ gia tăng nhanh đóng rắn. Làm tăng tốc độ
thuỷ hoá của xi măng do đó làm tăng tốc độ ninh kết và sự
phát triển cờng độ sớm của bê tông.


Nhóm D: Phụ gia giảm nớc và chậm ninh kết. Là phụ gia
phối hợp 2 tác dụng giảm nớc và chậm ninh kết.

Nhóm E: Phụ gia giảm nớc và đóng rắn nhanh. Là phụ gia
phối hợp 2 tác dụng giảm nớc và đóng rắn nhanh.

Nhóm F: Phụ gia giảm nớc cao hay phụ gia siêu dẻo. Loại
phụ gia này cho phép giảm đáng kể lợng nớc trộn và tăng
cao độ lu động của hỗn hợp bê tông.

Nhóm G: Phụ gia giảm nớc cao và ninh kết chậm. Loại này
phối hợp giữa 2 tác dụng giảm nớc cao và ninh kết chậm.
Phụ gia khoáng hoạt tính
Phụ gia khoáng hoạt tính
Là các chất khoáng có hoạt tính thuỷ lực hoặc tính kết dính
Là các chất khoáng có hoạt tính thuỷ lực hoặc tính kết dính
yếu, đợc nghiền mịn. Có thể chia làm 4 nhóm sau:
yếu, đợc nghiền mịn. Có thể chia làm 4 nhóm sau:

Nhóm X:
Nhóm X:
Xỉ lò cao, xỉ hạt nghiền mịn.
Xỉ lò cao, xỉ hạt nghiền mịn.

Nhóm P:
Nhóm P:
Puzolan
Puzolan

Nhóm T:

Nhóm T:
Tro, tro bay
Tro, tro bay

Nhóm S:
Nhóm S:
Microsilica (ASTM C1240-00)
Microsilica (ASTM C1240-00)

a) Phụ gia metacaolanh:

b) Phụ gia tro trấu:

c) Phụ gia silicafum


Cả 3 loại trên đều có hoạt tính thuỷ hoá rất mạnh. Ngoài ra
Cả 3 loại trên đều có hoạt tính thuỷ hoá rất mạnh. Ngoài ra
do độ mịn cao nên có khả năng lấp đầy các khoảng trống
do độ mịn cao nên có khả năng lấp đầy các khoảng trống
cực nhỏ giữa các hạt xi măng thuỷ hoá, làm tăng độ đặc
cực nhỏ giữa các hạt xi măng thuỷ hoá, làm tăng độ đặc
chắc của cấu trúc đá xi măng.
chắc của cấu trúc đá xi măng.
Liều lợng sử dụng từ 5-30% so với xi măng. Khi thiết kế
Liều lợng sử dụng từ 5-30% so với xi măng. Khi thiết kế
thành phần bê tông phải coi đó là cấu tử trong thành phần
thành phần bê tông phải coi đó là cấu tử trong thành phần
bê tông.
bê tông.

Phụ gia đầy hay phụ gia trơ
Phụ gia đầy hay phụ gia trơ

Là các chất khoáng cơ bản là trơ
Là các chất khoáng cơ bản là trơ

Đa vào để có thể cải thiện một số tính chất
Đa vào để có thể cải thiện một số tính chất
nh: Giảm khả năng toả nhiệt, giảm co,
nh: Giảm khả năng toả nhiệt, giảm co,

Khi thiết kế, phụ gia trơ đợc coi là cấu tử trong
Khi thiết kế, phụ gia trơ đợc coi là cấu tử trong
thành phần bê tông.
thành phần bê tông.
Phụ gia có tác dụng đặc biệt
Phụ gia có tác dụng đặc biệt
Là các loại phụ gia không thuộc nhóm trên và có
Là các loại phụ gia không thuộc nhóm trên và có
công dụng đặc biệt, có thể kể ra các phụ gia sau:
công dụng đặc biệt, có thể kể ra các phụ gia sau:

Phụ gia cuốn khí/phụ gia cho bê tông chịu băng giá;
Phụ gia cuốn khí/phụ gia cho bê tông chịu băng giá;

Phụ gia tạo bọt;
Phụ gia tạo bọt;

Phụ gia tạo khí;
Phụ gia tạo khí;


Phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép;
Phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép;

Phụ gia gây nở;
Phụ gia gây nở;

Phụ gia chống thấm;
Phụ gia chống thấm;

Phụ gia trợ bơm;
Phụ gia trợ bơm;

Phụ gia chống mài mòn;
Phụ gia chống mài mòn;

Phụ gia giảm khả năng phản ứng kiềm của cốt liệu,
Phụ gia giảm khả năng phản ứng kiềm của cốt liệu,

Phụ gia cuốn khí - phụ gia cho bê tông chịu băng giá đ áp ã
Phụ gia cuốn khí - phụ gia cho bê tông chịu băng giá đ áp ã
dụng ở công trình cải tạo khu gang thép Thái Nguyên;
dụng ở công trình cải tạo khu gang thép Thái Nguyên;

Phụ gia tạo bọt - phụ gia cho bê tông xốp, bê tông tổ ong;
Phụ gia tạo bọt - phụ gia cho bê tông xốp, bê tông tổ ong;

Phụ gia tạo khí - làm bê tông khí cho xây dựng Bảo tàng
Phụ gia tạo khí - làm bê tông khí cho xây dựng Bảo tàng
Hồ Chí Minh do Viện KHCN Xây dựng nghiên cứu sản xuất

Hồ Chí Minh do Viện KHCN Xây dựng nghiên cứu sản xuất
bằng các thiết bị và vật liệu có trong nớc, đạt khối lợng
bằng các thiết bị và vật liệu có trong nớc, đạt khối lợng
thể tích
thể tích


c
c
= 500 kg/m
= 500 kg/m
3
3
;
;

Phụ gia ức chế ăn mòn: Dùng trong sửa chữa một số công
Phụ gia ức chế ăn mòn: Dùng trong sửa chữa một số công
trình biển, công trình công nghiệp;
trình biển, công trình công nghiệp;

Phụ gia nở: Dùng làm bê tông neo cọc, neo đá, bệ móng
Phụ gia nở: Dùng làm bê tông neo cọc, neo đá, bệ móng
máy, bu lông neo;
máy, bu lông neo;

Phụ gia chống thấm: Dùng cho bê tông thuỷ công, bê tông
Phụ gia chống thấm: Dùng cho bê tông thuỷ công, bê tông
kết cấu tích chứa hầm, mái bằng,
kết cấu tích chứa hầm, mái bằng,


Phụ gia trợ bơm: Dùng khá nhiều cho bê tông bơm (cho
Phụ gia trợ bơm: Dùng khá nhiều cho bê tông bơm (cho
kết cấu BTCT ứng lực trớc - phơng pháp căng sau) khi
kết cấu BTCT ứng lực trớc - phơng pháp căng sau) khi
thi công các silô ở các nhà máy xi măng,
thi công các silô ở các nhà máy xi măng,
Thành phần khoáng của xi măng
Thành phần khoáng của xi măng

Xi măng có nhiều loại, phân biệt khác nhau chủ yếu ở
Xi măng có nhiều loại, phân biệt khác nhau chủ yếu ở
thành phần khoáng trong clinke: Ví dụ xi măng ít nhôm (xi
thành phần khoáng trong clinke: Ví dụ xi măng ít nhôm (xi
măng bền sunphát), xi măng alít (C
măng bền sunphát), xi măng alít (C
3
3
S), xi măng bêlít (C
S), xi măng bêlít (C
2
2
S),
S),
xi măng ít toả nhiệt (giàu C
xi măng ít toả nhiệt (giàu C
2
2
S, nghèo C
S, nghèo C

3
3
A), xi măng trắng (ít
A), xi măng trắng (ít
khoáng sắt và manhê), xi măng pooclăng,
khoáng sắt và manhê), xi măng pooclăng,

Xi măng pooclăng lại có nhiều loại: Pooc lăng xỉ, pooclăng
Xi măng pooclăng lại có nhiều loại: Pooc lăng xỉ, pooclăng
puzolan, pooclăng thờng
puzolan, pooclăng thờng

Để điều chỉnh thời gian ninh kết của xi măng, ngời ta còn
Để điều chỉnh thời gian ninh kết của xi măng, ngời ta còn
pha vào 1-3% thạch cao.
pha vào 1-3% thạch cao.
Cơ chế hoạt động của phụ gia
Cơ chế hoạt động của phụ gia
cho bê tông và vữa
cho bê tông và vữa
CaO
59-67%
SiO
2
16-26%
Al
2
O
3
4-8%

Fe
2
O
3
2-5%
CLINKE
Qu¸ tr×nh ph¶n øng t¹o ra CLINKE
Qu¸ tr×nh ph¶n øng t¹o ra CLINKE
Thµnh phÇn ho¸ häc cña xi m¨ng vµ clinke
Thµnh phÇn ho¸ häc cña xi m¨ng vµ clinke
Xi mang Clinke
% Thµnh
phÇn
% Thµnh phÇn Ký
hiÖu
Tªn
kho¸ng
65 ± 2
CaO
60 ± 10
3CaO.SiO
2
C
3
S AlÝt
20 ± 2
SiO
2
16 ± 10
2CaO.SiO

2
C
2
S BelÝt
6 ± 2
Al
2
O
3
1 ÷ 13
3CaO.Al
2
O
3
C
3
A Alumo-
silicat
3 ± 2
Fe
2
O
3
0 ÷ 16
4CaO.Al
2
O
3
.Fe
2

O
3
C
4
AF Alumo-
fferit
1 ÷ 2
Th¹ch
cao
CaSO
4
.2H
2
O
Cơ chế đóng rắn của xi măng
Cơ chế đóng rắn của xi măng
Các khoáng khi tác dụng với nớc sẽ xảy ra các phản
Các khoáng khi tác dụng với nớc sẽ xảy ra các phản
ứng sau:
ứng sau:

C
C
3
3
S + aq.
S + aq.
C
C
2

2
SH
SH
2
2
+ Ca(OH)
+ Ca(OH)
2
2

C
C
2
2
S + aq.
S + aq.
CSH
CSH

C
C
3
3
A + aq.
A + aq.
C
C
3
3
AH

AH
6
6

C
C
4
4
AF+aq.
AF+aq.


C
C
3
3
(A,F)H
(A,F)H
6
6
+ Ca(OH)
+ Ca(OH)
2
2
+ Fe
+ Fe
2
2
O
O

3
3
.nH
.nH
2
2
O
O


Thạch cao trong nớc phân ly thành SO
Thạch cao trong nớc phân ly thành SO
4
4
-2
-2
hấp phụ lên
hấp phụ lên
bề mặt khoáng C
bề mặt khoáng C
3
3
S, C
S, C
3
3
A, làm giảm tốc độ phản ứng,
A, làm giảm tốc độ phản ứng,
kéo dài thời gian linh động của hồ xi măng, đảm bảo
kéo dài thời gian linh động của hồ xi măng, đảm bảo

thời gian có thể thi công đợc
thời gian có thể thi công đợc
Qu¸ tr×nh h×nh thµnh cÊu tróc ®¸ xi m¨ng
Qu¸ tr×nh h×nh thµnh cÊu tróc ®¸ xi m¨ng

Giai đoạn I.
Giai đoạn I.
từ những phút đầu cho tới khoảng 1h
từ những phút đầu cho tới khoảng 1h
sau khi trộn. Khi đó trong dung dịch cha hình
sau khi trộn. Khi đó trong dung dịch cha hình
thành cấu trúc.
thành cấu trúc.

Giai đoạn II.
Giai đoạn II.
Hình thành các sợi dài CSH có cấu
Hình thành các sợi dài CSH có cấu
trúc vi tinh thể. Giai đoạn này kéo dài từ 1h đến
trúc vi tinh thể. Giai đoạn này kéo dài từ 1h đến
24h sau đó. Đây là giai đoạn quan trọng, nó sẽ cơ
24h sau đó. Đây là giai đoạn quan trọng, nó sẽ cơ
bản xác định tính chất của đá xi măng và bê tông.
bản xác định tính chất của đá xi măng và bê tông.

Giai đoạn III.
Giai đoạn III.
Sau 24 h, những lỗ giọt còn lại tiếp
Sau 24 h, những lỗ giọt còn lại tiếp
tục đợc lấp đầy bởi các sợi CSH ngắn kết tinh vi

tục đợc lấp đầy bởi các sợi CSH ngắn kết tinh vi
tinh
tinh


Cũng có thể hình dung quá trình đóng rắn theo 3
Cũng có thể hình dung quá trình đóng rắn theo 3
giai đoạn tơng ứng là: Thuỷ hoá các khoáng xi
giai đoạn tơng ứng là: Thuỷ hoá các khoáng xi
măng; keo tụ gel xi măng, đóng rắn; kết tinh và tái
măng; keo tụ gel xi măng, đóng rắn; kết tinh và tái
kết tinh các khoáng làm cho đá xi măng có cờng
kết tinh các khoáng làm cho đá xi măng có cờng
độ.
độ.


- Quá trình đóng rắn là quá trình phản ứng
- Quá trình đóng rắn là quá trình phản ứng
xảy ra trên các bề mặt phân pha R - L - R.
xảy ra trên các bề mặt phân pha R - L - R.
Cụ thể là trên bề mặt hạt xi măng và pha
Cụ thể là trên bề mặt hạt xi măng và pha
lỏng.
lỏng.
- Sau đó là quá trình tái kết tinh từ dung
- Sau đó là quá trình tái kết tinh từ dung
dịch quá b o hoà CSH thành các tinh thể ã
dịch quá b o hoà CSH thành các tinh thể ã
CSH có kích thớc khác nhau.

CSH có kích thớc khác nhau.
- Mức độ và tốc độ phản ứng phụ thuộc vào
- Mức độ và tốc độ phản ứng phụ thuộc vào
bề mặt riêng và hệ số khuyếch tán ở ranh
bề mặt riêng và hệ số khuyếch tán ở ranh
giới các pha.
giới các pha.




- Phản ứng hydrat không bao giờ đi tới kết
- Phản ứng hydrat không bao giờ đi tới kết
thúc,
thúc,


- Cờng độ của bê tông mặc dù đợc coi là
- Cờng độ của bê tông mặc dù đợc coi là
b o hoà ở tuổi 28 ngày, song trên thực tế, ở ã
b o hoà ở tuổi 28 ngày, song trên thực tế, ở ã
những điều kiện b o dỡng phù hợp cờng ã
những điều kiện b o dỡng phù hợp cờng ã
độ vẫn phát triển tiếp tục nhất là trong điều
độ vẫn phát triển tiếp tục nhất là trong điều
kiện khí hậu nóng ẩm Việt Nam.
kiện khí hậu nóng ẩm Việt Nam.
- Đây là cơ sở tin cậy quan trọng cho việc
- Đây là cơ sở tin cậy quan trọng cho việc
sử dụng các công trình bê tông vì cờng độ

sử dụng các công trình bê tông vì cờng độ
bê tông chỉ đồng biến chứ không bị suy
bê tông chỉ đồng biến chứ không bị suy
giảm trong điều kiện thờng.
giảm trong điều kiện thờng.

Trong bê tông luôn có một độ rỗng nào đó. Các lỗ
Trong bê tông luôn có một độ rỗng nào đó. Các lỗ
rỗng này sinh ra do lợng nớc d, do cuốn khí và
rỗng này sinh ra do lợng nớc d, do cuốn khí và
tuỳ thuộc hàm lợng xi măng. Độ rỗng không chỉ
tuỳ thuộc hàm lợng xi măng. Độ rỗng không chỉ
ảnh hởng đến cờng độ mà nó quyết định đến
ảnh hởng đến cờng độ mà nó quyết định đến
các tính chất khác của bê tông nh tuổi thọ, khả
các tính chất khác của bê tông nh tuổi thọ, khả
năng chống ăn mòn, chống thấm,
năng chống ăn mòn, chống thấm,

Trong vi cấu trúc của đá xi măng còn một loại vi
Trong vi cấu trúc của đá xi măng còn một loại vi
lỗ rỗng (lỗ rỗng gel) còn gọi lỗ rỗng mao quản.
lỗ rỗng (lỗ rỗng gel) còn gọi lỗ rỗng mao quản.
Các vi lỗ rỗng này rất nhỏ, trong khoảng 15-20.
Các vi lỗ rỗng này rất nhỏ, trong khoảng 15-20.
Khi đợc lấp đầy các vi lỗ rỗng này bằng phụ gia
Khi đợc lấp đầy các vi lỗ rỗng này bằng phụ gia
nh phụ gia S (microsilica), chúng ta sẽ có đợc
nh phụ gia S (microsilica), chúng ta sẽ có đợc
một sự thay đổi rất cơ bản về tính chất của bê

một sự thay đổi rất cơ bản về tính chất của bê
tông và vữa.
tông và vữa.

Phụ gia sẽ chỉ có tác dụng khi có mặt nớc, tức là
Phụ gia sẽ chỉ có tác dụng khi có mặt nớc, tức là
khi quá trình thuỷ hoá và hấp thụ xảy ra.
khi quá trình thuỷ hoá và hấp thụ xảy ra.

×