Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tang phiêu tiêu ích thận cố tinh pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.13 KB, 4 trang )



Tang phiêu tiêu ích thận cố
tinh

- Tang phiêu tiêu còn gọi là tổ bọ ngựa. Tên khoa học: Ootheca Mantidis. Tang
phiêu tiêu là bao trứng khô của các loài bọ ngựa làm tổ trên cây dâu (Paradenctora
sinensis, Statilia maculata, Mantis religiosa, Haeredula patollifora), thuộc họ bọ
ngựa (Mantidae). Thành phần hóa học: tổ bọ ngựa có protid, lipid, Ca và sắt…
Theo Đông y, tang phiêu tiêu vị ngọt mặn, tính bình. Vào kinh can và thận. Có tác
dụng ích thận cố tinh, bổ hư, xúc niệu. Dùng chữa di tinh, tiểu són, bí tiểu động
thai… Trước khi dùng đồ chín khoảng 1/2 giờ cho trứng bên trong chín; có thể
nướng hoặc sao. Liều dùng: 6 – 20g.

Một số cách dùng tang phiêu tiêu làm thuốc:
Ích thận cố tinh: Dùng trị thận hư, di tinh, xuất tinh sớm.
- Tổ bọ ngựa 10 cái, đường trắng 12g. Tổ bọ ngựa đốt thành than, nghiền thành
bột, trộn với đường trắng. Buổi tối trước khi đi ngủ, uống làm một lần. Uống liền
trong 3 ngày. Chữa di tinh.
- Tang phiêu tiêu, long cốt nung, liều lượng bằng nhau. Tất cả tán thành bột. Mỗi
lần uống 8g, chiêu với nước muối. Chữa di tinh.
Ích thận xúc niệu:
Trị các chứng thận hư đái vặt, trẻ em đái dầm.
- Tang phiêu tiêu 12g, viễn chí 6g, thạch xương bồ 6g, đảng sâm 12g, long cốt 12g,
phục linh 12g, quy bản 12g, đương quy 12g, cam thảo 4g. Tán bột hoặc sắc uống.
Trị chứng thận khí không chắc hay đi đái vặt.
- Tổ bọ ngựa 10g, kim anh 10g, liên tu 10g, hoài sơn 15g. Sắc uống trong ngày. Trị
đau lưng đái són.
- Tang phiêu tiêu 20g, ích trí nhân 20g. Sắc uống. Trị chứng hạ tiêu hư hàn (lạnh
bụng dưới) đái vặt, đái dắt, đái dầm.
- Tang phiêu tiêu 12g, đảng sâm 12g, bổ cố chỉ 12g, ích trí nhân 10g, thỏ ty tử 10g,


ba kích 10g. Sắc uống, uống 2 – 3 lần trong ngày. Chữa đái dầm.
- Tang phiêu tiêu 30g, ba kích 30g, thạch hộc 20g, đỗ trọng 20g. Sao, phơi sấy khô,
tán bột mịn, luyện với mật ong làm hoàn, viên 6g. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên,
uống với ít rượu hâm nóng. Chữa đau lưng, đái són.
- Chữa xuất huyết (phổi và dạ dày): tang phiêu tiêu 10g, bạch cập 15g. Sắc uống
trong ngày.
- Chữa tiểu tiện không thông: tổ bọ ngựa 9g, hoàng cầm 10g. Sắc uống trong ngày
Kiêng kỵ:Người có bệnh đái vặt do thấp nhiệt không được dùng (âm hư hỏa
vượng, bàng quang nóng).

×