Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.1 KB, 4 trang )

I. Khi gặp bất kỳ bài toán tính thuế tiêu thụ đặc biệt nào thì
đều áp dụng công thức:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế
suất thuế TTĐB
Thuế suất TTĐB : đề cho hoặc tự tra bảng thuế suất.
Giá tính thuế TTĐB được tính như sau:
• Trường hợp 1: Đối với hàng hóa NK thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB.
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu +
Thuế nhập khẩu
VD: Bài tập 2 câu 1
1. Nhập khẩu 500.000 lít rựu 40 độ với giá CIF qui ra VND là
7000đ/lít.
Thuế suất thuế nhập của rựu 40 độ là 30%.
Thuế suất thuế TTĐB của rựu 40 độ là 45%.
Giải
Giá tính thuế nhập khẩu: (500.000 x 7000)
Thuế nhập khẩu: (500.000 x 30% x 7000)
Giá tính thuế TTDB = (500.000 x 7000) + (500.000 x 30% x 7000)
Thuế TTDB phải nộp = (500.000 x 7000) + (500.000 x 30% x 7000)
x 45% = 2.047.500.000 VND
• Trường hợp 2: Đối với hàng hóa sản xuất trong nước thuộc
đối tượng chịu thuế TTĐB.
Nguyên tắc chung:
VD: Bài tập 1 câu 1
Công ty mua 200.000 lít rựu 40 độ của một DN trong nước với giá
mua chưa có thuế GTGT là 29.000 đồng/ lít.
Thuế suất thuế TTĐB của rựu 40 độ là 65%.
Giá tính
thuế TTĐB
=


Giá bán chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB
1 + thuế suất thuế TTĐB
Giải
Thuế TTĐB phải nộp =
Tham khảo thêm Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa thuộc diện
chịu thuế TTĐB sản xuất trong nước thuộc các trường hợp cụ thể
(SGK/116-118).
• Trường hợp 3: Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh
doanh trong nước thuộc diện chịu thuế TTĐB.
Nguyên tắc chung:
Tham khảo thêm Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp
(SGK/118-120).
II. Trường hợp đặc biệt tính thuế TTĐB phải nộp
Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, nếu có chứng từ hợp pháp
thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu khi
xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất. Số thuế TTĐB
được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu để sử
dụng để sản xuất ra hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất bán, và xác
định theo công thức sau:
Giá tính
thuế TTĐB
=
Giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế GTGT,
đã có thuế TTĐB
1 + thuế suất thuế TTĐB
Giá tính
thuế TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB

1 + thuế suất thuế TTĐB
Giá tính
thuế TTĐB
=
200.000 x 29.000
1 + 65%
200.000 x 29.000
1 + 65%
x 65%
(có nghĩa là: khi mua nguyên liệu để sản xuất hàng bán trong nước,
nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì khi doanh nghiệp mua
nguyên liệu thì doanh nghiệp phải nộp thuế TTĐB (A), khi doanh
nghiệp bán sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu trên thì nhận được
thuế TTĐB (B), số thuế TTĐB phải nộp nhà nước là: A-B
Sự khác biệt giửa thuế TTĐB (A) phải nộp và thuế TTĐB (B):
Thuế TTĐB A nộp cho doanh nghiệp bán nguyên liệu rồi doanh
nghiệp bán nguyên liệu lấy tiền đó nộp cho nhà nước.
Thuế TTĐB B là tiền mà doanh nghiệp nhận rồi doanh nghiệp lấy
số tiền này nộp cho nhà nước.
Hoặc
Sơ đồ:
VD: Bài tập 1 câu 3
3. Công ty xuất bán cho một DN trong nước 10.000 lít rựu thuốc
với giá bán chưa có thuế GTGT là 36.000 đồng / lít.
Biết rằng thuế suất thuế TTĐB của rựu 40 độ là 65% và của rựu
thuốc là 20%.
Số thuế TTĐB
phải nộp khi
bán hàng hóa
Số thuế TTĐB

phải nộp của
hàng chịu thuế
TTĐB xuất
kho tiêu thụ
trong kỳ
Số thuế TTĐB
đã nộp ở khâu
nguyên liệu
mua vào tương
ứng với số
hàng xuất kho
tiêu thụ trong
kỳ
Mua
nguyên
liệu
tiền thuế phải
nộp nhà nước
Bán Sản
phẩm
Tiền chịu
thuế trước
A
B
Thuế TTĐB đã nộp khi mua nguyên liệu đầu vào để sản xuất
100.000 lít rượu thuốc xuất bán là:
Ta có một lít rựu 40 độ sản xuất được 1.8 lít rựu thuốc.
Vậy 100.000 lít rựu thuốc cần 100.000 / 1.8 = 55.555,5556 nguyên
liệu.
Thuế TTĐB phải nộp =

= 634.680.135 VND
Thuế TTĐB phải nộp khi xuất bán 100.000 lít rựu thuốc là:
Thuế TTĐB phải nộp =
= 600.000.000 VND

Số thuế TTĐB phải nộp là: 600.000.000 - 634.680.135 = -34.680.134 VND
(Nhà nước hoàn thuế lại cho công ty).
55.555,5556 x 29.000
1 + 65%
x 65%
100.000 x 36.000
1 + 20%
x 20%

×