Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

slide-bao-cao G.729 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.41 KB, 16 trang )

N
h
ó
m

t
h

c

h
i

n
LÊ VĂN VƯƠNG HOÀNG NGỌC TÚ
LÊ NGỌC ANH NGUYỄN THƯỜNG TÍN
NGUYỄN THÀNH VINH
BÁO CÁO XỬ LÝ ÂM THANH
HÌNH ẢNH
G.729
Mã CS-ACELP
Nội
dung
Tóm tắt
Tổng quan
Nén tín hiệu thoại
TỔNG QUAN

Có 3 yếu tố chính ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ thoại trên IP là :

Công nghệ truyền thoại qua mạng IP phải đảm bảo những tiêu chí cần thiết


như giảm thiểu các cuộc gọi bị từ chối, sự trễ mạng, mất gói và đứt liên kết.
Các yếu tố này đa phần thuộc về hạ tầng cơ sở mạng.
Trễ
1

Jitter2

Mất gói tin
3
1.Trễ1.Jitter
TỔNG QUAN
Có nhiều biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ như:

Để loại bỏ tiếng vọng người ta sử dụng bộ triệt để tiếng vọng ở các gateway

Để tối thiểu thời gian trễ của các gói thoại so với các dịch vụ khác, các gói thoại
được truyền bởi giao thức UDP. Giao thức này không cung cấp cơ chế truyền
lại, do vậy gói thoại sẽ được xử lý nhanh hơn

Các cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ tại các nút mạng

Nén tín hiệu thoại

Tuy nhiên trong một số ứng dụng đặc biệt yêu cầu truyền âm thanh với tốc độ
thấp hơn, ví dụ như truyền thoại trên mạng Internet
NÉN TÍN HIỆU THOẠI

Giới Thiệu

Trong mạng điện thoại thông thường, tín hiệu thoại được mã hóa PCM

theo luật A với tốc độ 64Kbps. Với cách mã hóa này cho phép khôi
phục một cách tương đối trung thực các âm thanh trong giải tần tiếng
nói

Từ đó đã xuất hiện các kỹ thuật mã hóa và nén tín hiệu âm thanh xuống tốc độ
thấp như G.723.1, G729, G729A hay GSM.G729 được ITU-T phê chuẩn vào
năm 1995.
Tên T c đ nén ố ộ
(Kbps)
Tài nguyên
CPU tiêu t nố
Ch t l ng ấ ượ
ti ng nóiế
Đ tr thu t ộ ễ ậ
toán (ms)
G.711 PCM 64 Không cần Rất tốt <<1
G.722 ADPCM 48/56/64 Thấp Rất tốt (64) <<2
G.723.1 MP-
MLQ
6,4/5,3 Trung bình
Tốt (6,4)
Khá tốt(5,3)
67-97
G.726 ADPCM 40/32/24 Thấp
Tốt(40)
Khá tốt(24)
60
G.728 LD-CELP 16 Rất cao Tốt <<2
G729 CS-ACELP 8 Cao Tốt 25-35
NÉN TÍN HIỆU THOẠI

NÉN TÍN HIỆU THOẠI

Đặc điểm G.729

Dựa trên thuật toán dự đoán kích thích mã (CELP), chuẩn nén giọng nói G.729 mang lại cho ta chất
lượng như chuẩn nén 32kbps ADPCM nhưng lại có tốc độ bit chỉ bằng 1/4

Cùng với tộc độ thấp 8kbps, chuẩn G.729 là chuẩn có tốc độ bit thấp nhất trong các chuẩn mà ITU-T
đề xuất đạt chất lượng thoại, cung cấp cơ hội cho sự gia tăng đáng kể trong việc sử dụng băng thông
trong thoại và ứng dụng không dây hiện có.

G.729 gồm các khung 10ms, cho phép tốc độ truyền trễ vừa phải, dùng các ứng dụng thoại mà yêu
cầu về chất lượng, độ trễ, và băng thông đều quan trọng, sẽ được hưởng lợi từ cách mã hóa này.

Phát triển từ phòng thí nghiệm của trường Đại học Sherbrooke, France telecom, Nippon telegraph và
Telephone Corporation NNT, G.729 được sử dụng rộng rãi.

G.729 triển khai thành các chuẩn A, B, D, và E.

Ứng dụng:

VoIP, Voice over ATM, Voice over Frame Relay, wireless…
G.729
G.729

Đặc điểm công nghệ G.729
Băng thông mã hóa ~ 200-3400 Hz
Chuẩn ITU-T 1995
Loại mã CS-ACELP
Tốc độ bít 8 Kbps

Trễ (ms)
Kích cỡ khung 10
Tiêu đề 5
Chất lượng toll
Độ phức tạp
MIPS 20-25
RAM(số từ) <4k
G.729
G.729B G.729A
G.729
G.729E G.729D

Mã CS-ACELP

Mã CS-ACELP : Conjugate-Structure Algebraic Code
Excited Linear Prediction.

Bộ mã CS-ACELP được dựa trên nền tảng của mô hình mã hóa CELP (Code-Excited
Linear-Prediction).

Bộ mã này thực thi trên những khung âm thanh 10 ms tương đương với tốc độ lấy mẫu
8000 sample/s. Cứ mỗi khung 10 ms, tín hiệu âm thanh được phân tích để trích ra những
tham số của mô hình CELP, những tham số này được mã hóa và truyền đi Tại bộ phận
giải mã, các tham số này được dùng vào việc khởi tạo và tổng hợp các tham số trong bộ
lọc.

Âm thanh được khôi phục bằng cách lọc khởi tạo này thông qua các bộ lọc tổng hợp và
bộ lọc dự đoán. Sau khi tính toán xong luồng, âm thanh vừa được tổng hợp lại được nâng
cao hơn nữa bằng một bộ postfilter.


Mã CS-ACELP

Nguyên lý mã hóa:

Mã CS-ACELP

Nguyên lý giải mã:

Mã CS-ACELP

Nguyên lý giải mã:
Trước tiên, tham số chỉ mục được trích ra từ luồng bits nhận được. Những
tham số chỉ mục này được giải mã để nhận được tham số mã hóatương ứng với
các khung thoại 10 ms. Các tham số này đều là các hệ số LSP (Line Spectrum
Pairs), hai phân số độ trễ chất lượng âm thanh, 2 vector fixed-codebook, và 2
tập hợp tính tương thích và fixed-codebook được tăng lên. Các hệ số LSP được
tự động thêm vào và chuyển đổi sang hệ số bộ lọc LP (Linear Prediction) cho
mỗi khung phụ. Sau đó các bước sau được thực hiện cho mỗi subframe 5 ms:
Sự kích thích được xây dựng bằng cách thêm độ tương thích và chia tỷ lệ các
vector fixed-codebook bằng cách tăng những phần riêng của nó. Âm thanh
được khôi phục lại bằng cách lọc sự kích thích thông qua một bộ lọc tổng hợp
LP. Tín hiệu thoại sau khi đã được tái tạo, nó được chuyển qua công đoạn post-
processing, nó bao gồm bộ tương thích postfilter dựa trên bộ lọc tổng hợp ngắn
hạn và dài hạn, chuyển sang bộ lọc high-pass và tiến hành chia tỷ lệ.
CẢM ƠN QUÝ KHÁN GIẢ ĐÃ CHÚ
Ý LẮNG NGHE !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×