Tải bản đầy đủ (.pptx) (63 trang)

UNIT12 market leader trinh chieu pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

UNIT12
MANAGEMENT STYLES
Subject: Market Leader
Class:
Group: 12
Teacher: Nguyễn Nguyên Phương
Hello
everybody!
Danh sách nhóm
HỌ VÀ TÊN MSSV
1.DIỆP THỊ THU HIỀN 10169781
2.MAI THANH LẬP 10207831
3.VÕ THỊ NGÂN 10213751
4.TRỊNH MINH NGHĨA 10195191
5.ĐỖ THỊ PHƯƠNG NHI 10301351
6.NGUYỄN NGỌC ĐỨC TÀI 10200351
7.ĐỖ THỊ PHƯƠNG TRANG 10199191
OVERVIEW

Vocabulay

Reading

Language work (practice
file)
Management styles (Page 101)
(Những phong cách quản lý)


“Management is tasks.
Management is discipline.
But management is also people.”

(“Quản lý là nhiệm vụ.
Quản lý là kỷ luật.
Nhưng quản lý cũng là con người.”)

Peter Drucker,Austrian-American management guru
(Peter Drucker,quản lý uy tín người Mỹ gốc Áo )


A.Complete column 2 of the table with opposite
meanings. Use the prefixes in-, ir-, un-, il- or dis Then
complete column 3 with noun forms. ( Page 101)
(Hoàn thành cột 2 của bảng với ý nghĩa ngược lại.Sử dụng
các tiền tố in-, ir-, un-, il- hoặc dis Sau đó hoàn thành cột
3 với các hình thức danh từ.)

Considerate Suy nghĩ
Creative Sáng tạo
Decisive Quyết định
Diplomatic Khôn khéo
Efficient Có hiệu quả
Flexible Linh hoạt


Inspiring Truyền cảm
hứng
Interested : Quan tâm

Logical : Hợp lý
Organized : Tổ chức
Rational : Có lý trí
Responsible : Chịu trách nhiệm
Sociable : Hòa đồng
Supportive : Hỗ trợ
Flexible : Linh hoạt


Inspiring :
Truyền cảm hứng
1. Adjective
(tính từ)
2.Opposite
adjective (đối lập
với tính từ)
3.Noun form (hình
thức danh từ)
Considerate
Suy nghĩ
Inconsiderate
Không suy nghĩ
Consideration
Sự suy nghĩ
Creative
Uncreative
Không sáng tạo
creativeness
Óc sáng tạo
Decisive

Indecisive
Không quả quyết
decisiveness
Tính quyết đoán
Answers
Diplomatic : Khôn khéo
Efficient : Có hiệu quả
Flexible : Linh hoạt


Inspiring
: Truyền cảm hứng
Interested : Quan tâm
Logical : Hợp lý
Organized : Tổ chức
Rational : Có lý trí
Responsible : Chịu trách nhiệm
Sociable : Hòa đồng
Supportive : Hỗ trợ
Flexible : Linh hoạt
Answers
Diplomatic
Khôn khéo
undiplomatic
Không khôn khéo
diplomatist
Nhà ngoại giao
efficient
Có hiệu quả
inefficient

Thiếu khả năng,
thiếu hiệu quả
efficiency
Hiệu quả
flexible
Linh hoạt
inflexible
Thiếu linh hoạt
flexibility
Tính linh hoạt
inspiring ––
Truyền cảm hứng
uninspiring
Không gây thích
thú
inspiration
Nguồn cảm hứng
interested
Quan tâm
uninterested
Thờ ơ, không
quan tâm
interest
Sự thích thú, sự
quan tâm
Logical
(Hợp lý)
illogical
(Không hợp lý)
Logic

(Luận lý học)
organized
(Tổ chức)
Unorganized
(Vô tổ chức)
Organization
(Sự tổ chức)
rational
(có lý trí)
irrational
(Không lý trí)
Rationality
(Sự hợp lý)
responsible
(Chịu trách
nhiệm)
Irresponsible
(vô trách
nhiệm)
responsibility
(trách nhiệm)
sociable
(Hòa đồng)
Unsociable
(Không hòa
đồng)
Society
(Tính hòa
đồng)
supportive

(hổ trợ)
Unsupportive
(không hổ
trợ))
Support
(tính hổ trợ)
GAME: REVIEW VOCABULARY
Interested: quan tâm
Creative: sáng tạo
Have
2 1 =3
Efficient : có hiệu quả
Decisive: Quyết định
Diplomatic: Khôn Khéo
A. Match these pairs of contrasting management
styles. (Nối từ phù hợp với các cặp tương phản
của các phong cách quản lý). (Page 101)

Autocratic : độc đoán, chuyên quyền

Centralising : tập trung, tập trung hóa

Directive : chỉ thị, chỉ đạo

Empowering : nâng cao vị thế, trao quyền

Hands on : cấp trên

Task-orientated : nhiệm vụ định hướng


Collaborative : hợp tác

Controlling : kiểm soát

Delegating : ủy thác, ủy quyền

Democratic : dân chủ

people-orientated : người định hướng

laisser-faire: chính sách tự do kinh doanh
Game: Khởi Động
(1-d, 2-c, 3-a, 4-b, 5-f, 7-e)
1. Autocratic a. Collaborative
2. Centralising b. Controlling
3. Directive c. Delegating
4. Empowering d. Democratic
5. Dands on e. People-orientated
6. Task-orientated f. Laisser-faire
Answers

READING (page 102)
THE BIG THREE MANAGEMENT STYLES
(BA PHONG CÁCH QUẢN LÝ LỚN)
By Paul B. Thornton
(page 103)
Management literature
described numerous
management styles,
including assertive, autocratic,

coaching, country club,
directing, delegating, laissez-
faire, participatory, supportive,
task-oriented and team-based.
Are there really that many
styles? I believe there are three
basic styles - directing,
discussing and delegating, the
3-Ds of Management Style.
Tài liệu quản lý mô tả nhiều
phong cách quản lý, bao gồm
cả quyết đoán, chuyên
quyền, huấn luyện câu lạc bộ
quốc gia, chỉ đạo, ủy
thác, chính sách tự do kinh
doanh, có sự tham gia, hỗ trợ,
hướng nhiệm vụ và theo
nhóm. Có thực sự là nhiều
phong cách? Tôi tin rằng có ba
phong cách cơ bản chỉ đạo,
thảo luận và ủy thác, 3-Ds của
phong cách quản lý.

DIRECTING STYLE
(Phong cách chỉ đạo, điều khiển)
Managers using this
style tell people what to
do, how to do it and
when to have it
completed. They

assign roles and
responsibilities, set
standards and define
expectations.
Quản lý sử dụng phong
cách này nói với mọi người
phải làm gì, làm thế nào để
làm điều đó và khi đã hoàn
thành. Họ gán vai trò và
trách nhiệm, thiết lập các
tiêu chuẩn và xác định kỳ
vọng.
Communicating
The manager speaks,
employees listen and react.
Managers provide detailed
instructions so employees
know exactly what to do. The
ability to communicate in a
clear, concise and complete
fashion is critical. The only
feedback managers ask for
is, "Do you understand what
needs to be done?"
Giao tiếp
Người quản lý nói, nhân viên
lắng nghe và phản
ứng. Quản lý cung cấp các
hướng dẫn chi tiết để nhân
viên biết chính xác phải làm

gì.Khả năng giao tiếp rõ
ràng, súc tích và đầy đủ thời
trang là rất quan trọng. Các
nhà quản lý thông tin phản
hồi chỉ yêu cầu là, "Bạn có
hiểu những gì cần phải được
thực hiện?"
Goal-setting
"Your goal is to sell 15
cars per month." The
manager establishes
short-term goals. When
goals are specific
and time bounded,
employees are clear of
what is expected of them.
Goals and deadlines
often motivate people.
Thiết lập mục tiêu
" Mục tiêu của bạn là để
bán 15 xe hơi mỗi
tháng." Quản lý thiết lập
các mục tiêu ngắn
hạn. Khi mục tiêu cụ thể
và thời gian giới hạn,
nhân viên rõ ràng về
những gì được mong đợi
của họ. Mục tiêu và thời
hạn thường động viên
mọi người.

Decision-making
"I want you to stop what
you are currently doing
and help Sue set up the
room for the seminar."
The manager makes most
if not all decisions. When
problems arise, the
manager evaluates options,
makes decisions and
directs employees as to
what actions to take.
Đưa ra quyết định
"Tôi muốn bạn để ngăn
chặn những gì bạn đang
làm và giúp yêu cầu thiết
lập các phòng hội
thảo." Quản lý làm cho
hầu hết nếu không phải tất
cả các quyết định. Khi có
vấn đề phát sinh, quản lý
đánh giá lựa chọn, quyết
định và chỉ đạo nhân viên
như những hành động gì
để có.

×