Chương 5
Lớp Link & các mạng LAN
Nhập môn mạng máy tính
Chương 5: Nội dung trình bày
5.1 Giới thiệu và các dịch
vụ
5.2 Phát hiện và sửa lỗi
5.3 Các giao thức đa
truy cập
5.4 Định địa chỉ
5.5 Ethernet
5.6 Hubs & switches
5.7 PPP
5.8 Link Virtualization:
ATM & MPLS
2
5.1 Giới thiệu và các dịch vụ
3
Giới thiệu
một số công nghệ:
host và router gọi là các nút
các kênh truyền thông nối liền
các nút lân cận gọi là các kết nối
các kết nối hữu tuyến (wired)
các kết nối vô tuyến (wireless)
các LAN
gói dữ liệu trong lớp 2 gọi là
frame, đóng gói datagram
“link”
lớp data-link có trách nhiệm truyền
datagram từ 1 nút đến nút lân cận trên
đường liên kết
4
Ngữ cảnh
Datagram được truyền bởi
các giao thức và trên các
đường kết nối khác nhau:
Vd: Ethernet trên kết nối
thứ 1, frame relay trên các
kết nối trung gian, 802.11
trên kết nối cuối cùng
Mỗi giao thức kết nối cung
cấp các dịch vụ khác nhau
vd: có thể hoặc không thể
cung cấp rdt trên kết nối
so sánh
hành trình từ Princeton
Lausanne
taxi: Princeton JFK
máy bay: JFK Geneva
tàu hỏa: Geneva Lausanne
khách du lịch = datagram
đoạn đường đi = liên kết
truyền thông
kiểu vận chuyển = giao thức
lớp link
đại lý du lịch = giải thuật
routing
5
Các dịch vụ
Tạo frame, Truy cập môi trường:
đóng gói datagram vào frame, thêm header, trailer
truy cập kênh truyền nếu được chia sẻ
các địa chỉ “MAC” dùng trong các header của frame giúp xác
định nguồn, đích
khác với địa chỉ IP!
Truyền tin cậy giữa các nút lân cận
đã nghiên cứu làm thế nào để thực hiện được điều này trong
chương 3
ít khi dùng trên các kết nối có tỷ lệ lỗi thấp (cáp quang, một số
loại cáp xoắn)
các kết nối không dây: tỷ lệ lỗi cao
6
Các dịch vụ (tt)
Đi
ề
u khi
ể
n lu
ồ
ng:
điều khiển tốc độ giữa các nút gửi và nhận
Phát hiện lỗi:
các lỗi gây ra bởi sự suy giảm tín hiệu, nhiễu.
bên nhận phát hiện sự xuất hiện của các lỗi:
thông báo bên gửi truyền lại hoặc bỏ frame đó
Sửa lỗi:
bên nhận xác định và
s
ử
a
bit bị lỗi không cần phải truyền lại
Half-duplex và full-duplex
với half duplex, các nút tại 2 điểm đầu cuối của kết nối có thể
truyền, nhưng không đồng thời
7
các Adaptor trong truyền thông
lớp link được hiện thực
trong “adaptor” (còn gọi là
NIC)
Ethernet card, PCMCI card,
802.11 card
bên gửi:
đóng gói datagram vào trong
frame
thêm các bit kiểm tra lỗi,
rdt, điều khiển luồng…
bên nhận
phát hiện lỗi, rdt, điều khiển
luồng…
trích ra datagram, chuyển
cho nút nhận
adapter là bán tự động
các lớp link & physical
nút gửi
frame
nút nhận
datagram
frame
adapter
adapter
giao thức lớp link
8
Liên kết dữ liệu: Cài đặt ở đâu
Cài đặt trên các “adapter”
Ví dụ PCMCIA card, Ethernet card
Thường có: RAM, DSP chips, interface giao tiếp
với máy tính, và interface liên keetss với mạng
9
5.2 Phát hiện và sửa lỗi
10
Phát hiện lỗi
EDC = Error Detection and Correction bit (Dư thừa)
D = Dữ liệu cần được bảo vệ (có thể thêm phần Tiêu đề)
Phát hiện lỗi không đảm bảo tin cậy 100%!
•giao thức thỉnh thoảng có thể nhớ một số lỗi
•trường EDC lớn hơn giúp việc phát hiện và sửa lỗi tốt hơn
11
Kiểm tra Parity – chẵn lẻ
Bit Parity đơn:
phát hiện các lỗi bit
Bit Parity 2 chiều:
phát hiện & sửa các lỗi bit
0
0
12
Internet checksum
Bên gửi:
xử lý các nội dung đoạn như
một chuỗi các số nguyên 16
bit
checksum: thêm (tổng bù 1)
vào các nội dung đoạn
bên gửi đặt giá trị
checksum vào trong trường
UDP checksum
Bên nhận:
tính toán checksum của đoạn đã
nhận
kiểm tra checksum đó có bằng giá
trị trong trường checksum?
KHÔNG – có lỗi
CÓ – không lỗi.
Nh
ư
ng có th
ể
v
ẫ
n còn l
ỗ
i khác?
Mục tiêu: phát hiện “các lỗi” trong đoạn đã truyền (chú ý: chỉ
dùng tại lớp transport)
13
Checksumming: kiểm tra dư thừa theo chu kỳ
xem các bit dữ liệu, D, như số nhị phân
chọn mẫu r+1 bit, G
mục tiêu: chọn r bit CRC, R, sao cho:
<D,R> chia cho G (theo cơ số 2)
bên nhận biết G, chia <D,R> cho G. nếu phần dư khác 0: phát
hiện lỗi!
có thể kiểm tra tất cả các lỗi nhỏ hơn r+1 bits
sử dụng phổ biến trong thực tế (ATM, HDLC)
14
CRC ví dụ
Muốn:
D
.
2
r
XOR R = nG
t
ươ
ng đ
ươ
ng:
D
.
2
r
= nG XOR R
t
ươ
ng đ
ươ
ng:
nếu chúng ta chia D
.
2
r
cho G, lấy phần còn lại
R
R = phần dư của[ ]
D
.
2
r
G
15
5.3 Các giao thức đa truy cập
16
Các giao thức và kết nối đa truy cập
2 kiểu “kết nối”:
point-to-point (điểm-điểm)
PPP cho truy cập dial-up
kết nối point-to-point giữa Ethernet switch và host
broadcast (chia sẻ đường truyền chung)
Ethernet mô hình cũ
802.11 wireless LAN
17
Các giao thức đa truy cập
Chia sẻ kênh truyền dùng chung
2 hoặc nhiều sự truyền đồng thời bởi các nút: giao thoa
collision if node receives two or more signals at the same time
giao th
ứ
c đa truy c
ậ
p
giải thuật phân tán xác định cách các nút chia sẻ kênh
truyền, nghĩa là xác định khi nào nút có thể truyền
truyền thông về chia sẻ kênh phải dùng chính kênh đó!
không có kênh khác để phối hợp
18
Các giao thức MAC: 1 cách phân loại
3 lớp chính:
Phân chia kênh truyền
chia kênh thành các “mảnh” nhỏ hơn (các slot thời gian, tần
số, mã)
cấp phát mảnh cho nút để sử dụng độc quyền
Truy cập ngẫu nhiên
kênh không chia, cho phép các tranh chấp
“giải quyết” các tranh chấp
“Xoay vòng”
Xoay vòng các nút, nhưng nút có nhiều quyền hơn được giữ thời
gian truyền lâu hơn
19
các giao thức phân hoạch kênh MAC: TDMA
TDMA: time division multiple access
truy cập đến kênh trong theo hình thức “xoay
vòng”
mỗi trạm có slot với độ dài cố định (độ dài =
thời gian truyền gói) trong mỗi vòng
các slot không dùng bị bỏ phí
ví dụ: 6-trạm LAN, 1,3,4 có gửi gói, các slot
2,5,6 rảnh
20
các giao thức phân hoạch kênh MAC: FDMA
FDMA: frequency division multiple access
phổ kênh truyền được chia thành các dải tần số
mỗi trạm được gán một dải tần số cố định
thời gian truyền không dùng trong các dải tần rảnh
ví dụ: 6-trạm LAN, 1,3,4 có gói truyền, các dải tần 2,5,6
rảnh
các dải tần
21
các giao thức truy cập ngẫu nhiên
Khi 1 nút có nhu cầu truyền
truyền dữ liệu với trọn tốc độ của kênh
không có sự ưu tiên giữa các nút
2 hoặc nhiều nút truyền “tranh chấp”
giao thức truy cập ngẫu nhiên MAC xác định:
làm cách nào phát hiện tranh chấp
giải quyết tranh chấp (như truyền lại sau đó)
Ví dụ:
chia slot ALOHA
ALOHA
CSMA, CSMA/CD, CSMA/CA
22
chia slot ALOHA
Những giả thiết
tất cả frame có cùng kích
thước
thời gian truyền được chia
thành các slot kích thước như
nhau (để truyền 1 frame)
các nút bắt đầu truyền các
frame chỉ ngay tại lúc bắt đầu
slot
các nút được đồng bộ hóa
nếu 2 nút hoặc nhiều hơn cùng
truyền trong slot, tất cả đều
phát hiện tranh chấp
Hoạt động
khi nút lấy frame nó được
phép truyền trong slot kế
tiếp
không tranh chấp, nút có thể
gửi frame mới trong slot kế
tiếp
nếu tranh chấp, nút truyền
lại frame trong mỗi slot kế
tiếp với xác suất p cho đến
khi thành công
23
chia slot ALOHA
Ưu điểm
nút kích hoạt có thể
truyền liên tục với tốc
độ tối đa của kênh
đơn giản
Nhược điểm
các tranh chấp
lãng phí slot
các nút có thể phát hiện
tranh chấp với thời gian
ít hơn để truyền gói
đồng bộ hóa
24
ALOHA thuần túy (không chia slot)
Aloha không chia slot: đơn giản hơn, không đồng bộ
khi frame đến đầu tiên
truyền ngay
khả năng tranh chấp tăng lên:
frame gửi tại thời điểm t
0
tranh chấp với các frame khác gửi trong
thời điểm [t
0
-1,t
0
+1]
26