Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

BỘ ĐỀ ÔN THI TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.93 KB, 26 trang )

BỘ ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT THPT
1. Ante-up= to do one’s share: đóng góp (công sức hay tiền bạc)
Ex: I’m tired of watching you slouch like that. Please ante up or move out.
Anh đang chán nhìn em cứ nằm chảy thây ra đó. Một là góp sức ( dọn dẹp nhà)
với tao, hai là dọn ra.
2. Apple of one’s eye: cục cưng
Ex: The youngest was the apple of his father’s eye.
Thằng út là cục cưng của ông bố.
3. Also-ran: kẻ thất bại
Ex: As for getting promotion, I count myself among the also-ran.
Nói đến chuyện được đề bạt thì tôi xem mình thuộc hạng bị ra rìa.
4. Anything-goes: chuyện gì cũng được
Ex: Was he beaten black and blue by his own students? Why not, anything goes
these days?
Học trò đánh thầy giáo te tua à? Sao lại không được, thời buổi này chuyện gì cũng
có thể xảy ra.
5. Along the some lines: thuộc về cùng một chủ đề.
Ex: Your subject isn’t along the some lines as what we’ve currently discussing.
Vấn đề anh nêu ra không liên quan gì đến vấn đề chúng ta đang thảo luận.
B
6. Beat the clock: gắng hoàn thành trước giờ quy định
EX: The paper went to press at five o’clock, and they tried to beat the clock.
Báo ra lò trước lúc 5 giờ và họ cố tranh thủ làm xong trước giờ đó.
7. Blow this all out of proportion: hiểu rằng chuyện gì xảy ra nghiêm trọng hơn mình
dự đoán
Ex: You’re right. I’m blowing this all out of proportion. I just thought that it was
only a joke.
Anh nói đúng. Tôi không ngờ chuyện đó lại nghiêm trọng như thế.
8. Bow and scrape: cử chỉ quá khúm núm.
Ex: I don’t appreciate the fact that all of you seem to bow and scrape before me.
Trước mặt tôi mà các bạn khúm na khúm núm, tôi không thích đâu.


9. Break out into a cold sweat: sợ toát mồ hôi lạnh.
EX: Watching Air Force One, she broke out into a cold sweat when the terriorist
ringldear was about to kill the president.
Xem phim Air Force one, cô ta sợ toát mồ hôi lạnh khi tên đầu sỏ bọn khủng bố
sắp sửa giết tổng tống.
10. By the book: đúng phăm phắp theo quy định
Ex: Our trip leader is going by book, allowing us to wander off only for short
periods.
Người trưởng nhóm du lịch làm việc rất nghiêm túc, chỉ cho phép chúng tôi đi
loanh quanh trong khoảng thời gian ngắn.
C
11. Catch someone red-handed: bắt quả tang
Ex: Two thieves were caught red-handed breaking in the house.
Hai tên trộm bị bắt quả tang khi đang đột nhập vào nhà.
12. Charge an arm and a leg : chém quá tay, chém quá mắc
Ex: These resort hotels charge an arm and a leg for a decent meal.
Một bữa ăn tàm tạm mà mấy khách sạn nghỉ mát này chém quá.
13. Clamp down on: bóp chặt hơn, thắt chặt hơn ( hầu bao)
Ex: My wife usually clamps down on my expenses on books.
Vợ tôi nói chung là cắt giảm tiền mua sách của tôi đến mức tối đa.
14. Come out ahead: trúng mánh , thành công
Ex: By the end of the year, we expect to come out ahead.
Chúng tôi dự đoán sẽ có lời vào cuối năm.
15. Cut the crap: đừng nói chuyện tào lao nữa
Ex: Cut the crap and go to work.
Không nói chuyện tào lao nữa, đi làm việc đi.
D
16. Dribs and drabs: đồ lặt vặt, số lượng không đáng kể
Ex: There isn’t much left, just some dribs and drabs of sample.
Chẳng còn lại bao nhiêu, chỉ còn lại vài mẫu hàng lặt vặt.

17. Drive someone nuts: làm ai nổi khùng lên
Ex: His stinginess drive me nuts.
Thói keo kiệt của hắn khiến tôi phát điên lên.
E
18. Every time one turns around : quá thường xuyên
Ex: Everytime I turn around , he’s asking for more money.
Hắn cứ gặp tôi là xin thêm tiền.
19. Eyes are bigger than one’s stomach: lực bất tòng tâm.
Ex: He’s thinking of acquiring one more Ph. D degree; his eyes are bigger than his
stomach.
Hắn còn đang tính lấy thêm một cái bằng tiến sĩ nữa. Tôi cho rằng hắn lực bất tòng
tâm.
20. Ever and anon : thỉnh thoảng, vài lần với khoảng cách thời gian đều nhau.
Ex: We eat swan ever and anon .
Chúng tôi thỉnh thoảng mới ăn
21. Eyeball-to-eyeball: mặt đối mặt
Ex: The discussion will have to be eyeball-to-eyeball to be effective.
Cuộc tranh luận sẽ cần được mặt đối mặt để được hiệu quả.
22. Everything is coming up roses: mọi thứ đều xuất sắc
Ex: Life is wonderful. Everything is coming up roses.
Cuộc sống thật tuyệt diệu. Mọi thứ đều xuất sắc.
F
23. Fall in line: tuân theo đúng qui tắc, luật lệ
Ex: It wasn’t easy to get all the tenants fall into line.
Không phải dễ làm cho tất cả những người thuê nhà đều chấp thuận răm rắp đâu.
24. Feel (it) in one’s bones : linh cảm, linh tính
Ex: The train will be late. I feel it in my bones.
Xe lửa sẽ tới trế. Tôi có linh cảm như vậy.
25. Find one’s tongue : diễn đạt trôi chảy ý kiến của mình.
Ex: Tom was speechless for a moment. Then he found his tongue.

Tom nói không được nên lời trong chốc lát. Sau đó, anh ta đã diễn đạt trôi chảy ý
của mình.
26. Fish for compliment: cố gắng làm cho người khác khen mình
Ex: When she show me her new dress, I could tell that she was fishing for a
compliment.
Khi cô ta cho tôi xem chiêc đầm mới của cô ta, tôi có thể nói là cô ta cần được
khen ngợi.
27. Foot in both camps : bắt cá hai tay
Ex: He had a foot in both camps, making donations to candidates in both parties.
Hắn bắt cá hai tay luôn, góp tiền cử tri vào hai đảng. ( Đảng Dân Chủ và Đảng
Cộng Hòa).
G
28. Get a grip= get a hold of oneself: bình tĩnh
Ex: Get a grip! I’ve never seen you upset before.
Bình tĩnh xem nào! Tôi chưa bao giờ thấy anh nổi giận đến thế.
29. Get worked up about something: rất bực bội, cáu giận
Ex: They get worked up about these things very easily.
Họ rất dễ cáu giận về những vấn thứ này.
30. Gild the lily: tìm cách làm cho một cái đã tốt đẹp trở nên tốt đẹp hơn nữa
Ex: Your house has lovely brickwork. Don’t paint it. That would be gliding the
lily.
Nhà của bạn có gạch đẹp lắm rồi. Đừng sơn nó. Đó là tìm cách làm cho một cái đã
tốt đẹp trở nên tốt đẹp hơn nữa.
31. Gird one’s loins: chuẩn bị tinh thần
Ex: I’m girding up my loins for the interview.
Tôi đang chuẩn bị tinh thần cho cuộc phỏng vấn.
32. Go over like a lead balloon: thất bại, rớt
Ex: Your joke went over like a lead balloon.
Trò đùa của bạn đã thất bại.
H

33. Hang in there: đừng nản chí
Ex: well, hang in there. In twenty years, you’ll feel it was well worth it!
Cứ thư thả đợi xem! Hai mươi năm nữa, bạn sẽ thấy công phu bỏ ra đóng đồng
tiền bát gạo.
34. Have a whale of a time: rất thích thú, có thời gian chơi thỏa thích
Ex: Enjoy your vacation! I hope you have a whale of time.
Hãy tận hưởng kỳ nghỉ của bạn! tôi hy vọng banj có thời gian chơi thỏa thích.
35. Hem and haw: nói ấp a ấp úng, nói ngắc ngứ
Ex: Stop hemming and hawing around. I want an answer.
Không được nói ngắc ngứ. Tôi muốn một câu trả lời.
36. Hit the book: bắt đầu học, học.
Ex: if you don’t start hitting the books, you will fail the exam.
Nếu bạn không học, thì bạn sẽ rớt kỳ thi.
37. Hold your horse! :Bình tĩnh lại! đừng vội.
Ex: Don’t get so mad. Just hold your horse.
Đừng điên như vậy! hãy bình tĩnh nào.

I
38. I’ll warrant you : tôi cam đoan với anh, tôi hứa hẹn với anh.
Ex: The trouble isn’t over yet, I’ll warrant you.
Tôi cam đoan với anh là chưa hết rắc rối đâu.
39. In a dead heat: chính xác cùng thời điểm
Ex: The two horses finished the race in a dead heat.
Hai con ngựa về đích cuộc đua cùng một thời điểm.
40. In the money: giàu có
Ex: if I am ever in the money, I’ll be generous
41. It’s Greek to me. : Tôi không thể hiểu được điều đó.
Ex: Can you explain that? It’s Greek to me.
Bạn có thể giải thích cái đó không? Tôi không thể hiểu được điều đó.
42. It never rains but it pours: bất trùng lai họa vô đơn chí.

Ex: The car wouldn’t start, the dog died, and the stairs broke. It never rains but it
pours.
Xe hơi không khởi động được, con chó chết và cầu thang bị hư. Bất trùng lai họa
vô đơn chí.
J
43. Jekyll and Hyde: người vừa có nhân cách xấu, vừa có nhân cách tốt, người hai
mặt.
Ex: Jane doesn’t know that Fred is Jekyll and Hyde. She sees him only when he
being kind and generous, but he can be very cruel.
Jane không biết là Fred là người hai mặt. Cô ấy chỉ thấy anh ta khi anh tốt và
rộng lượng, nhưng ta cũng có thể rất độc ác.
44. Johnny-come-lately: người mới tới
Ex: Don’t pay any attention to Sally. She’s just a Johnny-come-lately and doesn’t
know what she is talking about.
Đừng chú ý đến Sally. Cô ấy vừa mới tới và không biết cái cô ấy đang nói gì.
45. Join forces with someone : hợp lực với ai
Ex: We joined forces with the police to search the lost child.
Chúng ta hợp lực với cảnh sát để tìm đứa trẻ bị lạc.
46. Join the club : cùng hội , cùng thuyền, cùng cảnh ngộ
Ex: You don’t have any place to stay? Join the club! Neither do we.
Bạn không cần bất cứa nơi nào để ở? Cùng cảnh ngộ! chúng ta cùng cảnh ngộ!
47. Jump- off point: điểm xuất phát, nơi xuất phát
Ex: The local library is a logical jump- off point for your research.
Địa điểm thư viện là nơi xuất phát đầu cho nghiên cứu của bạn.
K
48. Keel over: bị đổ nhào, ngã đổ nhào.
Ex: He looked as if he was ready to keel over from exhaustion.
Anh ấy trông như sắp ngã nhào vì kiệt sức.
49. Keep someone posted: thông báo cho biết
Ex: As soon as I arrived in the United States, I’ll keep you posted.

50. Knee-high to a grasshopper: bé tí xíu, bé tí tẹo
Ex: I have two grandchildren, both knee-high to a grasshopper.
Tôi có hai đứa cháu, cả hai đều bé tí xíu.
51. Kill the fatted calf: mổ lợn ăn mừng
Ex: When Bob got back from college, his parents killed the fatted calf and threw a
great party.
Khi Bob trở lại trường đại học, cha mẹ anh ấy mổ lợn ăn mừng and tổ chức một
bữa tiệc lớn.
52. Kiss up someone: nâng bi, nịnh nọt
Ex: Stop kissing up to him!
Đừng có nịnh nọt anh ta !
L
53. Land oneself something: đạt được, vớ được món gì sau nhiều công phu.
Ex: I heard you just landed yourself a cool job!
Tớ nghe cậu mới kiếm được một việc ngon lành!
54. Laugh from the other side of one’s mouth: đang vui trở nên buồn
Ex: Now that you know the truth, you’ll laugh out the other side of our mouth.
Bây giờ bạn biết sự thật, bạn sẽ vui trở nên buồn.
55. Let out all the stops :chơi xả láng
Ex: Whenever Sharon gives a party, she let out all the stops.
Bất cứ khi nào Sharon có một bữa tiệc, cô ấy chơi xả láng.
56. Live and let live: sống đèn nhà ai nấy sáng
Ex: Your parents are strict. Mine just live and let live.
Cha mẹ bạn thì nghiêm khắc. còn cha mẹ tôi thì sống đèn nhà ai người nầy sáng.
M

57. Make crack about someone: nói xấu ai sau lưng
Ex: If you make another crack about my friend, I’ll never speak to you again.
Nếu bạn nói xấu sau ai sau lưng, tôi sẽ không bao giờ nói chuyện lại với bạn.
58. Make something in a big deal : chuyện bé xé ra to.

Ex: Why you are getting so upset just because I’m too minutes late? You are
making this into a big deal.
Tại sao bạn lại khó chịu vì tôi ở quá vài phút? Bạn làm chuyện bé xé ra to.
59. Meet one’s Waterloo: thất bại ê chề.
Ex: The boss is being very hard on Bill. It seems that Bill has finally met his
Waterloo.
Ông chủ rất trở nên khó với Bill. Cuối ùng, Bill dường như thất bại ê chề.
60. More dead than alive: gần chết
Ex: We arrived at the top of mountain more dead than alive.
Chúng tôi lên tới đỉnh núi gần chết.
N
61. Neck and neck : ngang nhau, không hơn tí nào.
Ex: John and Tom finished the race neck and neck.
John và Tom về đích đua ngang nhau.
62. None other than: không ai khác chính là
Ex: The new comer was none other than the chainman.
Người mới đến chính là ông chủ tịch.
63. No sooner said than done : nói là làm ngay.
Ex: When Sally asked for someone to open the window, it was sooner than said
done.
Khi Sally yêu cầu vài người mở cửa sổ, đó là nói là làm ngay.
64. Nothing but skin and bones: da bọc xương
Ex: Look at Bill! He’s just skin and bones.
Nhìn Bill này! Anh ta chỉ có da bọc xương.
65. Nothing to write home about: chẳng có gì đáng nói
Ex: I’ve been busy, but nothing to write home about.
Tôi đã bận, nhưng chẳng có gì đáng nói.
O
66. Odds and ends : những mẫu thừa, lặt vặt
Ex: There were a lot of odds and ends in the attic, but nothing of real value.

Không có những mẫu thừa lặt vặt, nhưng không có cái đáng giá thật sự.
67. On shaky grounds: không chắc chắc, bập bênh
Ex: Ever since our fight, we have been on shaky ground.
Từ hồi đánh nhau tới giờ, chúng tôi chỉ còn quan hệ hết sức thưa thớt.
68. One man’s meat is another man’s poison: cái sướng cho người này là cái khổ
của người khác.
Ex: The neighbors are fond of their dogs even though it’s ugly, and smelly. I
guess one man’s meat is another man’s poison.
Những người hàng xóm thích chó của họ mặc dù chúng xấu, and hôi. Tôi đoán cái
sướng của người này là cái khổ của người kia.
69. Only have eyes for someone : chỉ yêu mình ai mà thôi
Ex: Don’t waste any time on Tom! He only has eyes for Anna.
Đừng phí thời gian với Tom! Anh ấy chỉ yêu mình Anna thôi.
70. Out of the corner of one’s eyes : liếc nhìn
Ex: I only saw the accident out of the corner of my eyes. I don’t know who is at
fault.
Tôi chỉ liếc nhìn tai nạn. Tôi không biết ai đã làm gây ra lỗi.
P
71. Pad the bill : tính thêm tiền vào hóa đơn
Ex: How could this restaurant bill so expensive? I wonder if the waiter padded
the bill!
Sao phiếu tính tiền nhà hàng mắc quá nhỉ? Không biết bồi bàn có tự tính thêm
tiền vào không?
72. Pie in the sky: một sự kiện trong dự kiến rất khó xảy ra.
Ex: You expect to get rich from this scheme, but that’s just pie in the sky.
Bạn mong muốn giàu có từ âm mưu này , nhưng nó chỉ là một sự kiện dự kiến khó
xảy ra.
73. Pride goes before a fall : trèo cao té đau.
Ex: Bert was so busy admiring his reflection in a shop window that he stepped in
a puddle. Pride goes before a fall.

Bert náo nhiệt sự ngưỡng mộ sự phê bình của anh ta trong tủ kính bày hàng để
mà anh ta lâm vào cảnh rối beng. Trèo cao té đau.
74. Put one’s oar in : đưa ra ý một ý kiến, một lời khuyên.
Ex: You don’t need your oar in. I don’t need your advice.
Bạn không cần đưa ra một lời khuyên. Tôi không cần lời khuyên của bạn.
75. put somebody to sleep: gây mê
Ex: The doctor put the patient to sleep before the operation.
Bác sĩ gây mêm bệnh nhân trước khi phẫu thuật.
Q
76. Quick and dirty : nhanh và bất cẩn
Ex: I’m not interested in a quick and dirty job.
Tôi không thích nhanh và bất cẩn trong một nghê.
77. Quick on the uptake : sáng ý, hiểu nhanh ý người khác nói
Ex: Because I’m not just quick on the uptake, it doesn’t mean I’m stupid.
Vì tôi vừa không có sáng ý nên nó không có nghĩa là tôi không thông minh.
78. Quite the potatoes : được, ổn, chu toàn.
Ex: He behaves such as it isn’t quite the potatoes.
Anh ấy cư xử như là không được ổn .
R
79. Rag on someone : quấy nhiễu, cằn nhằn.
Ex: My mom always rags on me if she finds me play hockey.
Mẹ tôi thường xuyên cằn nhằn nếu bà ấy thấy phát hiên tôi chơi khúc côn cầu.
80. Ride in the gravy train : sống trong sung sướng.
Ex: If I had a million dollars, I sure could ride in the gravy train.
Nếu tôi có một triệu đô-la, tôi chắc có thể sống trong sung sướng.
81. Rome was not build in a day: Muốn làm việc lớn, phải kiên nhẫn.
Ex: Don’t anxious about how fast you’re growing. Rome was not build in a day.
Đừng lo lắng về bao lâu nó lớn. Muốn làm việc lớn, phải kiên nhẫn.
82. Run off at the mouth : nói quá chừng, nói quá thể.
Ex: Shut up, John! There is no need to run off at the mouth.

Im miệng , John. Không cần nói quá chứng.
83. Run the good race: làm cái tốt nhất mà có thể
Ex: He didn’t get what he want, but he ran the good race.
Anh ấy không có được cái anh ấy mướn, nhưng anh ấy làm cái tốt nhất mà có thể.
S
84. Seeing is believing : thấy thì mới tin.
Ex: I never would have thought that a cow could swim, but seeing in believing.
Tôi chưa bào giờ nghĩ là một con bò sữa có thể bơi, nhưng thấy thì mới tin.
85. Set one’s sights on something : quyết tâm
Ex: I set my sights on a master’s degree from state university.
Tôi quyết tâm có bằng giỏi của đại học quốc gia.
86. Share and share alike : chia các thứ một cách đồng đều.
Ex: Don’t be so selfish- it’s share and share in this house.
Đừng có ích kỷ như vậy- nên chia sẽ các thứ một cách đồng đều.
87. Stuff one’s face : ngốn đầy một bụng
Ex: You just stuffed your face with pizza and now you cry for food!
Bạn vừa ngốn đầy một bụng bang pizza và bây giờ bạn đòi ăn nữa.
88. Start from square one : khởi sự từ con số 0, bắt đầu lại từ đầu.
Ex: There are some parts of your story that I don’t understand. Start from square
one!
Câu chuyện của bạn có nhiều phần mà tôi không hiểu. Bắt đầu lại từ đầu đi!
T
89. Take somebody by surprise: thình lình xảy ra làm cho ai sửng sốt
Ex: Oh! You took me by surprise because I didn’t hear you come in.
Ồ! Bạn làm cho tôi sửng sốt vì tôi không nghe thấy bạn vào.
90. Take something lying down chịu đựng nhẫn nhục
Ex: He just insulted you. Are you going to take it lying down?
Anh ấy đối xử với bạn như vậy. Bạn nhẫn nhục nữa ư?
91. Tee someone off: chọc tức ai
Ex: That kind of talk really tees me off!

Những kiểu nói đó thực sự chọc tức tôi!
92. That makes two of us = hai chúng ta là một
Ex: So you’re going to the football game? That makes two of us.
Như vậy, bạn sẽ đi chơi đá bong? Hai chúng ta là một.
93. Time was when : đã có lúc, có thời
Ex: Time was when old people were taken care of at home.
Đã có lúc người lớn tuôi được chăm sóc tại nhà,
U
94. Under the table : dấm dúi, trao bí mật
Ex: The construction company had been paying money to the mayor under the
table.
Những ý tưởng công ty đang bị phạt tiền cho hối lộ lớn.
95. Under the weather : khó ở, cảm thấy chán nản
Ex: My head is aching, and I feel a little under the weather.
Tôi đang bị đau đầu và cảm thầy chán nản.
96. Up against something : đương đầu , đứng trước ( khó khăn, )
Ex: He is up against a serious problem.
Anh ta đương đầu với vấn đề nghiêm túc.
97. Up and about :rời khỏi giường và lại hoạt động( nhất là sau một trận ốm)
Ex: She can’t wait until she’s up and about. She ‘s tired of being in bed.
Cô ấy không thể đợi cho tời khi rời khỏi giường và lại hoạt động.
V
98. Vanish into thin air = biến mất hoàn toàn
Ex: My money get spent so fast. It seems to vanish into thin air.
Tiền của tôi cò trả rất nhanh. Nó dường như biến mất hoàn toàn.
w
99. Walk somebody through something : hướng dẫn ai cái gì.
Ex: The software has a beginner’s tutorial that will walk you through the process
of creating your own stationery and greetings cards.
Phần mềm có phần trợ giúp cho người mới bắt đầu sẽ hướng dân các quy trinh tự

làm đồ văn phỏng và làm thiệp chúc mừng.
100. Walk the plank: bị bắt buộc phải từ chức
Ex: Tom thought he could make John walk the plank, but John fought back.
Tom nghĩ là anh ấy có thê làm cho John bị bắt buộc phải từ chức, nhưng John đã
trả đũa.

×