Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Lập trình giao diện người dùng trong java

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 205 trang )


1
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP
TRÌNH JAVA 7
1.1. Mở đầu 7
1.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Java 7
1.2.1. Java là gì? 7
1.2.2. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ lập trình Java 7
1.2.3. Một số đặc điểm nổi bậc của ngôn ngữ lập trình Java
8
1.3. Các ứng dụng Java 10
1.3.1. Java và ứng dụng Console 10
1.3.2. Java và ứng dụng Applet 11
1.3.3. Java và phát triển ứng dụng Desktop dùng AWT và
JFC 12
1.3.4. Java và phát triển ứng dụng Web 13
1.3.5. Java và phát triển các ứng dụng nhúng 14
1.4. Dịch và thực thi một chương trình viết bằng Java 14
1.5. Chương trình Java đầu tiên 15
1.5.1. Tạo chương trình nguồn HelloWordApp 15
1.5.2. Biên dịch tập tin nguồn HelloWordApp 16
1.5.3. Chạy chương trình HelloWordApp 16
1.5.4. Cấu trúc chương trình HelloWordApp 17
Sử dụng phương thức/biến của lớp 17
1.6. Công cụ lập trình và chương trình dịch 17
1.6.1. J2SDK 17
1.6.2. Công cụ soạn thảo mã nguồn Java 18
Chương 2: 21
HẰNG, BIẾN, KIỂU DỮ LIỆU, 21
TOÁN TỬ, BIỂU THỨC VÀ CÁC 21


CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TRONG JAVA 21
2.1. Biến 21
2.2. Các kiểu dữ liệu cơ sở 23
2.2.1. Kiểu số nguyên 24
2.2.2. Kiểu dấu chấm động 26

2
2.2.3. Kiểu ký tự (char) 26
2.2.4. Kiểu luận lý (boolean) 27
2.3. Hằng: 27
2.4. Lệnh, khối lệnh trong java 28
2.5. Toán tử và biểu thức 29
2.5.1. Toán tử số học 29
2.5.2. Toán tử trên bit 29
2.5.3. Toán tử quan hệ & logic 29
2.5.4. Toán tử ép kiểu 30
2.5.5. Toán tử điều kiện 30
2.5.6. Thứ tự ưu tiên 30
2.6. Cấu trúc điều khiển 31
2.6.1. Cấu trúc điều kiện if … else 31
2.6.2. Cấu trúc switch … case 32
2.6.3. Cấu trúc lặp 32
2.6.4. Cấu trúc lệnh nhảy (jump) 33
2.7. Lớp bao kiểu dữ liệu cơ sở (Wrapper Class) 33
2.8. Kiểu dữ liệu mảng 34
2.8.1. Khái niệm mảng 34
2.8.2. Khai báo mảng 34
2.8.3. Cấp phát bộ nhớ cho mảng 35
2.8.4. Khởi tạo mảng 35
2.8.5. Truy cập mảng 35

2.9. Một số ví dụ minh họa: 36
Chương 3: HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG TRONG JAVA 47
3.1. Mở đầu 47
3.2. Lớp (Class) 48
3.2.1. Khái niệm 48
3.2.2. Khai báo/định nghĩa lớp 48
3.2.3. Tạo đối tượng của lớp 49
3.2.4. Thuộc tính của lớp 49
3.2.5. Hàm - Phương thức lớp (Method) 50
3.2.6. Khởi tạo một đối tượng (Constructor) 52
3.2.7. Biến this 53

3
3.2.8. Khai báo chồng phương thức (overloading method)
54
3.3. Đặc điểm hướng đối tượng trong java 54
3.3.1. Đóng gói (encapsulation) 55
3.3.2. Tính đa hình (polymorphism): 55
3.3.3. Tính kế thừa (inheritance) 57
3.4. Gói (packages) 62
3.5. Giao diện (interface) 63
3.5.1. Khái niệm interface: 63
3.5.2. Khai báo interface: 64
3.5.3. Ví dụ minh họa 65
Chương 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG 82
4.1. Mở đầu 82
4.2. Giới thiệu thư viện awt 83
4.3. Các khái niệm cơ bản 83
4.3.1. Component 83
4.3.2. Container 84

4.3.3. Layout Manager 85
4.4. Thiết kế GUI cho chương trình 86
4.4.1. Tạo khung chứa cửa sổ chương trình 86
4.4.2. Tạo hệ thống thực đơn 87
4.4.3. Gắn Component vào khung chứa 89
4.4.4. Trình bày các Component trong khung chứa 90
4.4.5. Các đối tượng khung chứa Container 101
4.5. Xử lý biến cố/sự kiện 105
4.5.1. Mô hình xử lý sự kiện (Event-Handling Model).105
4.5.2. Xử lý sự kiện chuột 108
4.5.3. Xử lý sự kiện bàn phím 111
4.6. Một số ví dụ minh họa 115
Chương 5: LUỒNG VÀ TẬP TIN 128
5.1. Mở đầu 128
5.2. Luồng (Streams) 129
5.2.1. Khái niệm luồng 129
5.2.2. Luồng byte (Byte Streams) 129
5.2.3. Luồng ký tự (Character Streams) 131

4
5.2.4. Những luồng được định nghĩa trước (The Predefined
Streams) 132
5.3. Sử dụng luồng Byte 133
5.3.1. Đọc dữ liệu từ Console 134
5.3.2. Xuất dữ liệu ra Console 135
5.3.3. Đọc và ghi file dùng luồng Byte 136
5.3.4. Đọc và ghi dữ liệu nhị phân 141
5.4. File truy cập ngẫu nhiên (Random Access Files) 145
5.5. Sử dụng luồng ký tự 147
5.5.1. Nhập Console dùng luồng ký tự 149

5.5.2. Xuất Console dùng luồng ký tự 151
5.5.3. Đọc/ghi File dùng luồng ký tự 152
5.6. Lớp File 155
Chương 6: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU 158
6.1. GIỚI THIỆU 158
6.2. KIẾN TRÚC JDBC 158
6.3. Các khái niệm cơ bản 160
6.3.1. JDBC Driver 160
6.3.2. JDBC URL 162
6.4. KẾT NỐI CSDL VỚI JDBC 163
6.4.1. Đăng ký trình điều khiển 163
6.4.2. Thực hiện kết nối 163
6.4.3. Ví dụ 164
6.5. KIỂU DỮ LIỆU SQL VÀ KIỂU DỮ LIỆU JAVA 168
6.6. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN CSDL 170
6.6.1. Các lớp cơ bản 170
6.6.2. Ví dụ truy vấn CSDL 171
6.6.3. Ví dụ cập nhật CSDL 174
Tài liệu tham khảo: 176
Phụ lục A: Trắc nghiệm kiến thức 177
Phụ Lục B:Đáp án trắc nghiệm kiến thức 205





5
LỜI NÓI ĐẦU
Ngôn ngữ lập trình java ra đời và được các nhà nghiên cứu
của Công ty Sun Microsystem giới thiệu vào năm 1995. Sau khi

ra đời không lâu, ngôn ngữ lập trình này đã được sử dụng rộng
rãi và phổ biến đối với các lập trình viên chuyên nghiệp cũng
như các nhà phát triển phần mềm. Gần đây ngôn ngữ lập trình,
công nghệ java đã được đưa vào giảng dạy ở các cơ sở đào tạo
lập trình viên chuyên nghiệp. Một số trường đại học ở Việt
Nam dạy môn lập trình java như một chuyên đề tự chọn cho các
sinh viên công nghệ thông tin giai đoạn chuyên ngành.
Sau một thời gian tìm hiểu, làm việc và được tham gia giảng
dạy chuyên đề lập trình java cho lớp cử nhân tin học từ xa qua
mạng. Nhóm tác giả chúng tôi quyết định biên soạn cuốn giáo
trình này nhằm phục vụ công tác giảng dạy cũng như học tập
của sinh viên chuyên ngành công nghệ thông tin.
Nội dung giáo trình tập trung vào những kiến thức căn bản
nhất của lập trình java giúp người đọc bước đầu tiếp cập dễ
dàng với công nghệ mới này, và đây cũng chính là một bước
đệm để chúng ta trở thành “java shooter”. Một số vấn đề nâng
trong ngôn ngữ lập trình java như: javabean, thiết kết giao diện
dùng thư viện JFC(Java Foundation Class), lập trình mạng, lập
trình cơ sở dữ liệu bằng java, lập trình ứng dụng web dùng
J2EE (Java 2 Enterprise Edition), … sẽ được nói đến trong các
chuyên đề nâng cao. Chương 6 của giáo trình giới thiệu tổng
quan về lập trình cơ sở dữ liệu dùng jdbc, một nội dung theo
chúng tôi cần phải được trình bày trong một chuyên đề riêng.
Để có thể đọc hiểu giáo trình này người đọc cần nắm vững
các kiến thức về: nhập môn lập trình, lập trình hướng đối tượng.
Đây là lần
x
x
u
u



t
t


b
b


n
n đầu tiên chắc chắn không thể tránh khỏi
những sai sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý thầy cô, các đồng nghiệp và bạn đọc để có

6
thể hoàn thiện hơn giáo trình này phục vụ cho việc học tập của
sinh viên.

Xin chân thành cảm ơn!

TPHCM tháng 01/2006
Nhóm tác giả






























7
C
C
h
h
ư
ư
ơ

ơ
n
n
g
g


1
1
:
:


G
G
I
I


I
I


T
T
H
H
I
I



U
U


T
T


N
N
G
G


Q
Q
U
U
A
A
N
N


V
V





N
N
G
G
Ô
Ô
N
N


N
N
G
G




L
L


P
P


T
T
R

R
Ì
Ì
N
N
H
H


J
J
A
A
V
V
A
A


1
1
.
.
1
1
.
.
M
M





đ
đ


u
u


Chương này sẽ cung cấp cho sinh viên các khái niệm, kiến thức
cơ bản liên quan đến việc lập trình ứng dụng bằng ngôn ngữ
Java như: lịch sử phát triển của java, các đặc điểm của java,
khái niệm máy ảo, cấu trúc của một chương trình đơn giản viết
bằng Java cũng như cách xây dựng, dịch và thực thi một
chương trình Java.
1
1
.
.
2
2
.
.
G
G
i
i



i
i


t
t
h
h
i
i


u
u


v
v




n
n
g
g
ô
ô
n

n


n
n
g
g




l
l


p
p


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h



J
J
a
a
v
v
a
a


1
1
.
.
2
2
.
.
1
1
.
.


J
J
a
a
v

v
a
a


l
l
à
à


g
g
ì
ì
?
?


Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (tựa C++) do
Sun Microsystem đưa ra vào giữa thập niên 90.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình java có thể chạy
trên bất kỳ hệ thống nào có cài máy ảo java (Java Virtual
Machine).
1
1
.
.
2
2

.
.
2
2
.
.
L
L


c
c
h
h


s
s




p
p
h
h
á
á
t
t



t
t
r
r
i
i


n
n


c
c


a
a


n
n
g
g
ô
ô
n
n



n
n
g
g




l
l


p
p


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h



J
J
a
a
v
v
a
a


Ngôn ngữ lập trình Java do James Gosling và các công sự
của Công ty Sun Microsystem phát triển.
Đầu thập niên 90, Sun Microsystem tập hợp các nhà nghiên
cứu thành lập nên nhóm đặt tên là Green Team. Nhóm Green
Team có trách nhiệm xây dựng công nghệ mới cho ngành điện
tử tiêu dùng. Để giải quyết vấn đề này nhóm nghiên cứu phát
triển đã xây dựng một ngôn ngữ lập trình mới đặt tên là Oak
tương tự như C++ nhưng loại bỏ một số tính năng nguy hiểm
của C++ và có khả năng chạy trên nhiều nền phần cứng khác
nhau. Cùng lúc đó world wide web bắt đầu phát triển và Sun đã
thấy được tiềm năng của ngôn ngữ Oak nên đã đầu tư cải tiến

8
và phát triển. Sau đó không lâu ngôn ngữ mới với tên gọi là
Java ra đời và được giới thiệu năm 1995.
Java là tên gọi của một hòn đảo ở Indonexia, Đây là nơi
nhóm nghiên cứu phát triển đã chọn để đặt tên cho ngôn ngữ
lập trình Java trong một chuyến đi tham quan và làm việc trên
hòn đảo này. Hòn đảo Java này là nơi rất nổi tiếng với nhiều
khu vườn trồng cafe, đó chính là lý do chúng ta thường thấy

biểu tượng ly café trong nhiều sản phẩm phần mềm, công cụ lập
trình Java của Sun cũng như một số hãng phần mềm khác đưa
ra.
1
1
.
.
2
2
.
.
3
3
.
.
M
M


t
t


s
s




đ

đ


c
c


đ
đ
i
i


m
m


n
n


i
i


b
b


c

c


c
c


a
a


n
n
g
g
ô
ô
n
n


n
n
g
g




l

l


p
p


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


J
J
a
a
v
v
a
a


Máy ảo Java (JVM - Java Virtual Machine)

Tất cả các chương trình muốn thực thi được thì phải được
biên dịch ra mã máy. Mã máy của từng kiến trúc CPU của mỗi
máy tính là khác nhau (tập lệnh mã máy của CPU Intel, CPU
Solarix, CPU Macintosh … là khác nhau), vì vậy trước đây một
chương trình sau khi được biên dịch xong chỉ có thể chạy được
trên một kiến trúc CPU cụ thể nào đó. Đối với CPU Intel chúng
ta có thể chạy các hệ điều hành như Microsoft Windows, Unix,
Linux, OS/2, … Chương trình thực thi được trên Windows
được biên dịch dưới dạng file có đuôi .EXE còn trên Linux thì
được biên dịch dưới dạng file có đuôi .ELF, vì vậy trước đây
một chương trình chạy được trên Windows muốn chạy được
trên hệ điều hành khác như Linux chẳng hạn thì phải chỉnh sửa
và biên dịch lại. Ngôn ngữ lập trình Java ra đời, nhờ vào máy
ảo Java mà khó khăn nêu trên đã được khắc phục. Một chương
trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Java sẽ được biên dịch ra mã
của máy ảo java (mã java bytecode). Sau đó máy ảo Java chịu
trách nhiệm chuyển mã java bytecode thành mã máy tương ứng.
Sun Microsystem chịu trách nhiệm phát triển các máy ảo Java
chạy trên các hệ điều hành trên các kiến trúc CPU khác nhau.
Thông dịch:

9
Java là một ngôn ngữ lập trình vừa biên dịch vừa thông
dịch. Chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ lập trình Java có
đuôi *.java đầu tiên được biên dịch thành tập tin có đuôi *.class
và sau đó sẽ được trình thông dịch thông dịch thành mã máy.
Độc lập nền:
Một chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có thể chạy trên
nhiều máy tính có hệ điều hành khác nhau (Windows, Unix,
Linux, …) miễn sao ở đó có cài đặt máy ảo java (Java Virtual

Machine). Viết một lần chạy mọi nơi (write once run
anywhere).
Hướng đối tượng:
Hướng đối tượng trong Java tương tự như C++ nhưng Java
là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hoàn toàn. Tất cả
mọi thứ đề cập đến trong Java đều liên quan đến các đối tượng
được định nghĩa trước, thậm chí hàm chính của một chương
trình viết bằng Java (đó là hàm main) cũng phải đặt bên trong
một lớp. Hướng đối tượng trong Java không có tính đa kế thừa
(multi inheritance) như trong C++ mà thay vào đó Java đưa ra
khái niệm interface để hỗ trợ tính đa kế thừa. Vấn đề này sẽ
được bàn chi tiết trong chương 3.
Đa nhiệm - đa luồng (MultiTasking - Multithreading):
Java hỗ trợ lập trình đa nhiệm, đa luồng cho phép nhiều tiến
trình, tiểu trình có thể chạy song song cùng một thời điểm và
tương tác với nhau.
Khả chuyển (portable):
Chương trình ứng dụng viết bằng ngôn ngữ Java chỉ cần
chạy được trên máy ảo Java là có thể chạy được trên bất kỳ máy
tính, hệ điều hành nào có máy ảo Java. “Viết một lần, chạy mọi
nơi” (Write Once, Run Anywhere).
Hỗ trợ mạnh cho việc phát triển ứng dụng:

10

Công nghệ Java phát triển mạnh mẽ nhờ vào “đại gia Sun
Microsystem” cung cấp nhiều công cụ, thư viện lập trình phong
phú hỗ trợ cho việc phát triển nhiều loại hình ứng dụng khác
nhau cụ thể như: J2SE (Java 2 Standard Edition) hỗ trợ phát
triển những ứng dụng đơn, ứng dụng client-server; J2EE (Java 2

Enterprise Edition) hỗ trợ phát triển các ứng dụng thương mại,
J2ME (Java 2 Micro Edition) hỗ trợ phát triển các ứng dụng
trên các thiết bị di động, không dây, …
1
1
.
.
3
3
.
.
C
C
á
á
c
c




n
n
g
g


d
d



n
n
g
g


J
J
a
a
v
v
a
a


1
1
.
.
3
3
.
.
1
1
.
.
J

J
a
a
v
v
a
a


v
v
à
à




n
n
g
g


d
d


n
n
g

g


C
C
o
o
n
n
s
s
o
o
l
l
e
e


Ứng dụng Console là ứng dụng nhập xuất ở chế độ văn bản
tương tự như màn hình Console của hệ điều hành MS-DOS.
Lọai chương trình ứng dụng này thích hợp với những ai bước
đầu làm quen với ngôn ngữ lập trình java.
Các ứng dụng kiểu Console thường được dùng để minh họa các
ví dụ cơ bản liên quan đến cú pháp ngôn ngữ, các thuật toán, và
các chương trình ứng dụng không cần thiết đến giao diện người
dùng đồ họa.


class HelloWorld

{ public static void main(String[] args)

11

{
System.out.println("\nHello World");
}
}
1
1
.
.
3
3
.
.
2
2
.
.
J
J
a
a
v
v
a
a



v
v
à
à




n
n
g
g


d
d


n
n
g
g


A
A
p
p
p
p

l
l
e
e
t
t


Java Applet là loại ứng dụng có thể nhúng và chạy trong trang
web của một trình duyệt web. Từ khi internet mới ra đời, Java
Applet cung cấp một khả năng lập trình mạnh mẽ cho các trang
web. Nhưng gần đây khi các chương trình duyệt web đã phát
triển với khả năng lập trình bằng VB Script, Java Script,
HTML, DHTML, XML, … cùng với sự canh tranh khốc liệt
của Microsoft và Sun đã làm cho Java Applet lu mờ. Và cho
đến bây giờ gần như các lập trình viên đều không còn “mặn
mà” với Java Applet nữa. (trình duyệt IE đi kèm trong phiên
bản Windows 2000 đã không còn mặc nhiên hỗ trợ thực thi một
ứng dụng Java Applet). Hình bên dưới minh họa một chương
trình java applet thực thi trong một trang web.


12


1
1
.
.
3

3
.
.
3
3
.
.
J
J
a
a
v
v
a
a


v
v
à
à


p
p
h
h
á
á
t

t


t
t
r
r
i
i


n
n




n
n
g
g


d
d


n
n
g

g


D
D
e
e
s
s
k
k
t
t
o
o
p
p


d
d
ù
ù
n
n
g
g


A

A
W
W
T
T


v
v
à
à


J
J
F
F
C
C


Việc phát triển các chương trình ứng dụng có giao diện người
dùng đồ họa trực quan giống như những chương trình được viết
dùng ngôn ngữ lập trình VC++ hay Visual Basic đã được java
giải quyết bằng thư viện AWT và JFC. JFC là thư viện rất
phong phú và hỗ trợ mạnh mẽ hơn nhiều so với AWT. JFC giúp
cho người lập trình có thể tạo ra một giao diện trực quan của bất
kỳ ứng dụng nào. Liên quan đến việc phát triển các ứng dụng
có giao diện người dùng đồ họa trực quan chúng ta sẽ tìm hiểu
chi tiết trong chương 4.


Minh họa thiết kế giao diện người dùng sử dụng JFC

13




1
1
.
.
3
3
.
.
4
4
.
.
J
J
a
a
v
v
a
a



v
v
à
à


p
p
h
h
á
á
t
t


t
t
r
r
i
i


n
n





n
n
g
g


d
d


n
n
g
g


W
W
e
e
b
b


Java hỗ trợ mạnh mẽ đối với việc phát triển các ứng dụng Web
thông qua công nghệ J2EE (Java 2 Enterprise Edition). Công
nghệ J2EE hoàn toàn có thể tạo ra các ứng dụng Web một cách
hiệu quả không thua kém công nghệ .NET mà Microsft đang
quảng cáo.
Hiện nay có rất nhiều trang Web nổi tiếng ở Việt Nam cũng

như khắp nơi trên thế giới được xây dựng và phát triển dựa trên
nền công nghệ Java. Số ứng dụng Web được xây dựng dùng
công nghệ Java chắc chắn không ai có thể biết được con số
chính xác là bao nhiêu, nhưng chúng tôi đưa ra đây vài ví dụ để
thấy rằng công nghệ Java của Sun là một “đối thủ đáng gờm”
của Microsoft.

14





Chắc không ít người trong chúng ta biết đến trang web thông tin
nhà đất nổi tiếng ở TPHCM đó là:
Ứng dụng Web này cũng được xây dựng dựa trên nền công
nghệ java.
Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn về công nghệ J2EE tạo địa chỉ:

1
1
.
.
3
3
.
.
5
5
.

.
J
J
a
a
v
v
a
a


v
v
à
à


p
p
h
h
á
á
t
t


t
t
r

r
i
i


n
n


c
c
á
á
c
c




n
n
g
g


d
d


n

n
g
g


n
n
h
h
ú
ú
n
n
g
g


Java Sun đưa ra công nghệ J2ME (The Java 2 Platform, Micro
Edition J2ME) hỗ trợ phát triển các chương trình, phần mềm
nhúng. J2ME cung cấp một môi trường cho những chương trình
ứng dụng có thể chạy được trên các thiết bị cá nhân như: điện
thọai di động, máy tính bỏ túi PDA hay Palm, cũng như các
thiết bị nhúng khác.

Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn về công nghệ J2ME tại địa chỉ:

1
1
.
.

4
4
.
.
D
D


c
c
h
h


v
v
à
à


t
t
h
h


c
c



t
t
h
h
i
i


m
m


t
t


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g



t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


v
v
i
i
ế
ế
t
t


b
b


n
n
g
g



J
J
a
a
v
v
a
a


Việc xây dựng, dịch và thực thi một chương trình viết bằng
ngôn ngữ lập trình java có thể tóm tắt qua các bước sau:
- Viết mã nguồn: dùng một chương trình soạn thảo nào
đấy (NotePad hay Jcreator chẳng hạn) để viết mã nguồn
và lưu lại với tên có đuôi “.java”

15

- Biên dịch ra mã máy ảo: dùng trình biên dịch javac để
biên dịch mã nguồn “.java” thành mã của máy ảo (java
bytecode) có đuôi “.class” và lưu lên đĩa
- Thông dịch và thực thi: ứng dụng được load vào bộ
nhớ, thông dịch và thực thi dùng trình thông dịch Java
thông qua lệnh “java”.
o Đưa mã java bytecode vào bộ nhớ: đây là bước
“loading”. Chương trình phải được đặt vào trong
bộ nhớ trước khi thực thi. “Loader” sẽ lấy các
files chứa mã java bytecode có đuôi “.class” và

nạp chúng vào bộ nhớ.
o Kiểm tra mã java bytecode: trước khi trình
thông dịch chuyển mã bytecode thành mã máy
tương ứng để thực thi thì các mã bytecode phải
được kiểm tra tính hợp lệ.
o Thông dịch & thực thi: cuối cùng dưới sự điều
khiển của CPU và trình thông dịch tại mỗi thời
điểm sẽ có một mã bytecode được chuyển sang
mã máy và thực thi.


1
1
.
.
5
5
.
.
C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g

g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


J
J
a
a
v
v
a
a


đ
đ


u

u


t
t
i
i
ê
ê
n
n


1
1
.
.
5
5
.
.
1
1
.
.
T
T


o

o


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


n

n
g
g
u
u


n
n


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o
o
r
r
d
d
A

A
p
p
p
p




K
K
h
h


i
i


đ
đ


n
n
g
g


N

N
o
o
t
t
e
e
p
p
a
a
d
d


v
v
à
à


g
g
õ
õ


đ
đ
o

o


n
n


m
m
ã
ã


s
s
a
a
u
u


/
/
*
*
V
V
i
i
ế

ế
t
t


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h



i
i
n
n


d
d
ò
ò
n
n
g
g


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o

o
r
r
l
l
d
d


l
l
ê
ê
n
n


m
m
à
à
n
n


h
h
ì
ì
n

n
h
h


C
C
o
o
n
n
s
s
o
o
l
l
e
e
*
*
/
/


c
c
l
l
a

a
s
s
s
s


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o
o
r
r
l
l
d
d
A
A
p

p
p
p
{
{








p
p
u
u
b
b
l
l
i
i
c
c


s
s
t

t
a
a
t
t
i
i
c
c


v
v
o
o
i
i
d
d


m
m
a
a
i
i
n
n
(

(
S
S
t
t
r
r
i
i
n
n
g
g
[
[
]
]


a
a
r
r
g
g
s
s
)
)
{

{
















/
/
/
/
I
I
n
n


d
d
o

o
n
n
g
g


c
c
h
h
u
u




H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o

o
r
r
l
l
d
d


















S
S
y
y
s

s
t
t
e
e
m
m
.
.
o
o
u
u
t
t
.
.
p
p
r
r
i
i
n
n
t
t
l
l
n

n
(
(


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o
o
r
r
l
l
d
d


)
)
;

;








}
}


}
}


Lưu lại với tên HelloWorldApp.java

16


1
1
.
.
5
5
.
.

2
2
.
.
B
B
i
i
ê
ê
n
n


d
d


c
c
h
h


t
t


p
p



t
t
i
i
n
n


n
n
g
g
u
u


n
n


H
H
e
e
l
l
l
l

o
o
W
W
o
o
r
r
d
d
A
A
p
p
p
p


V
V
i
i


c
c


b
b

i
i
ê
ê
n
n


d
d


c
c
h
h


t
t


p
p


t
t
i
i

n
n


m
m
ã
ã


n
n
g
g
u
u


n
n


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ

n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W

o
o
r
r
l
l
d
d
A
A
p
p
p
p


c
c
ó
ó


t
t
h
h





t
t
h
h


c
c


h
h
i
i


n
n


q
q
u
u
a
a


c
c

á
á
c
c


b
b
ư
ư


c
c


c
c




t
t
h
h





n
n
h
h
ư
ư


s
s
a
a
u
u
:
:


-
-


M
M




c
c



a
a


s
s




C
C
o
o
m
m
m
m
a
a
n
n
d
d


P
P

r
r
o
o
m
m
p
p
t
t
.
.


-
-


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n



đ
đ
ế
ế
n
n


t
t
h
h
ư
ư


m
m


c
c


c
c
h
h



a
a


t
t


p
p


t
t
i
i
n
n


n
n
g
g
u
u



n
n


v
v


a
a


t
t


o
o


r
r
a
a
.
.


-
-



T
T
h
h


c
c


h
h
i
i


n
n


c
c
â
â
u
u



l
l


n
n
h
h
:
:




j
j
a
a
v
v
a
a
c
c


H
H
e
e

l
l
l
l
o
o
W
W
o
o
r
r
d
d
A
A
p
p
p
p
.
.
j
j
a
a
v
v
a
a



Nếu gặp thông báo lỗi “Bad Command of filename” hoặc
“The name specified is not recognized as an internal or external
command, operable program or batch file” có nghĩa là
Windows không tìm được trình biên dịch javac. Để sửa lỗi này
chúng ta cần cập nhật lại đường dẫn PATH của hệ thống.
Ngược lại nếu thành công bạn sẽ có thêm tập tin
HelloWordApp.class


1
1
.
.
5
5
.
.
3
3
.
.
C
C
h
h


y

y


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


H

H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o
o
r
r
d
d
A
A
p
p
p
p


-
-


T

T


i
i


d
d


u
u


n
n
h
h


c
c


g
g
õ
õ



l
l


n
n
h
h
:
:


j
j
a
a
v
v
a
a


H
H
e
e
l
l
l

l
o
o
W
W
o
o
r
r
d
d
A
A
p
p
p
p


-
-


N
N
ế
ế
u
u



c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


đ
đ
ú

ú
n
n
g
g


b
b


n
n


s
s




t
t
h
h


y
y



d
d
ò
ò
n
n
g
g


c
c
h
h




H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W

W
o
o
r
r
d
d


t
t
r
r
ê
ê
n
n


m
m
à
à
n
n


h
h
ì

ì
n
n
h
h


C
C
o
o
n
n
s
s
o
o
l
l
e
e
.
.


-
N
N
ế
ế

u
u


c
c
á
á
c
c


b
b


n
n


n
n
h
h


n
n



đ
đ
ư
ư


c
c


l
l


i
i




E
E
x
x
c
c
e
e
p
p

t
t
i
i
o
o
n
n


i
i
n
n


t
t
h
h
r
r
e
e
a
a
d
d



"
"
m
m
a
a
i
i
n
n


j
j
a
a
v
v
a
a
.
.
l
l
a
a
n
n
g
g

.
.
N
N
o
o
C
C
l
l
a
a
s
s
s
s
D
D
e
e
f
f
F
F
o
o
u
u
n
n

d
d
E
E
r
r
r
r
o
o
r
r
:
:


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o
o

r
r
l
l
d
d
A
A
p
p
p
p




c
c
ó
ó


n
n
g
g
h
h
ĩ
ĩ

a
a


l
l
à
à


J
J
a
a
v
v
a
a


k
k
h
h
ô
ô
n
n
g
g



t
t
h
h




t
t
ì
ì
m
m


đ
đ
ư
ư


c
c


t
t



p
p


t
t
i
i
n
n


m
m
ã
ã


b
b
y
y
t
t
e
e
c
c

o
o
d
d
e
e


t
t
ê
ê
n
n


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o
o

r
r
l
l
d
d
A
A
p
p
p
p
.
.
c
c
l
l
a
a
s
s
s
s


c
c



a
a


c
c
á
á
c
c


b
b


n
n
.
.


M
M


t
t



t
t
r
r
o
o
n
n
g
g


n
n
h
h


n
n
g
g


n
n
ơ
ơ
i
i



j
j
a
a
v
v
a
a


c
c




t
t
ì
ì
m
m


t
t



p
p


t
t
i
i
n
n


b
b
y
y
t
t
e
e
c
c
o
o
d
d
e
e



l
l
à
à


t
t
h
h
ư
ư


m
m


c
c


h
h
i
i


n
n



t
t


i
i


c
c


a
a



17

c
c
á
á
c
c


b

b


n
n
.
.


V
V
ì
ì


t
t
h
h




n
n
ế
ế
u
u



t
t


p
p


t
t
i
i
n
n


b
b
y
y
t
t
e
e


c
c
o

o
d
d
e
e


đ
đ
ư
ư


c
c


đ
đ


t
t






C

C
:
:
\
\
j
j
a
a
v
v
a
a


t
t
h
h
ì
ì


c
c
á
á
c
c



b
b


n
n


n
n
ê
ê
n
n


t
t
h
h
a
a
y
y


đ
đ



i
i


đ
đ
ư
ư


n
n
g
g


d
d


n
n


t
t


i

i


đ
đ
ó
ó
.
.
1
1
.
.
5
5
.
.
4
4
.
.
C
C


u
u


t

t
r
r
ú
ú
c
c


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n

n
h
h


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W
o
o
r
r
d
d
A
A
p
p
p
p



P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c


m
m
a
a
i

i
n
n
(
(
)
)
:
:


l
l
à
à


đ
đ
i
i


m
m


b
b



t
t


đ
đ


u
u


t
t
h
h


c
c


t
t
h
h
i
i



m
m


t
t




n
n
g
g


d
d


n
n
g
g
.
.


M

M


i
i




n
n
g
g


d
d


n
n
g
g


J
J
a
a
v

v
a
a


p
p
h
h


i
i


c
c
h
h


a
a


m
m


t

t


p
p
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c


m
m
a

a
i
i
n
n


c
c
ó
ó


d
d


n
n
g
g


n
n
h
h
ư
ư



s
s
a
a
u
u
:
:


p
p
u
u
b
b
l
l
i
i
c
c


s
s
t
t
a

a
t
t
i
i
c
c


v
v
o
o
i
i
d
d


m
m
a
a
i
i
n
n
(
(
S

S
t
t
r
r
i
i
n
n
g
g
[
[
]
]


a
a
r
r
g
g
s
s
)
)


P

P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c


m
m
a
a
i
i
n

n


c
c
h
h


a
a


b
b
a
a


b
b




t
t





đ
đ


c
c


t
t




s
s
a
a
u
u
:
:




p
p
u

u
b
b
l
l
i
i
c
c


c
c
h
h




r
r
a
a


r
r


n

n
g
g


p
p
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c


m

m
a
a
i
i
n
n


c
c
ó
ó


t
t
h
h




đ
đ
ư
ư


c

c


g
g


i
i


b
b


i
i


b
b


t
t


k
k





đ
đ


i
i


t
t
ư
ư


n
n
g
g


n
n
à
à
o
o
.

.




s
s
t
t
a
a
t
t
i
i
c
c


c
c
h
h




r
r
a

a


r
r


n
n
g
g


p
p
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h

h


c
c


m
m
a
a
i
i
n
n


l
l
à
à


m
m


t
t



p
p
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c


l
l


p

p
.
.






v
v
o
o
i
i
d
d


c
c
h
h




r
r
a

a


r
r


n
n
g
g


p
p
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h

h


c
c


m
m
a
a
i
i
n
n


s
s




k
k
h
h
ô
ô
n

n
g
g


t
t
r
r




v
v




b
b


t
t


k
k





m
m


t
t


g
g
i
i
á
á


t
t
r
r




n
n
à

à
o
o
.
.




N
N
g
g
ô
ô
n
n


n
n
g
g




J
J
a

a
v
v
a
a


h
h




t
t
r
r




b
b
a
a


k
k
i

i


u
u


c
c
h
h
ú
ú


t
t
h
h
í
í
c
c
h
h


s
s
a

a
u
u
:
:




/
/
*
*


t
t
e
e
x
x
t
t


*
*
/
/





/
/
/
/


t
t
e
e
x
x
t
t




/
/
*
*
*
*


d

d
o
o
c
c
u
u
m
m
e
e
n
n
t
t
a
a
t
t
i
i
o
o
n
n


*
*
/

/
.
.


C
C
ô
ô
n
n
g
g


c
c




j
j
a
a
v
v
a
a
d

d
o
o
c
c


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g


b
b




J
J
D
D
K

K


s
s




d
d


n
n
g
g


c
c
h
h
ú
ú


t
t
h

h
í
í
c
c
h
h


n
n
à
à
y
y


đ
đ




c
c
h
h
u
u



n
n


b
b




c
c
h
h
o
o


v
v
i
i


c
c


t

t




đ
đ


n
n
g
g


p
p
h
h
á
á
t
t


s
s
i
i
n

n
h
h


t
t
à
à
i
i


l
l
i
i


u
u
.
.




-
-



D
D


u
u


m
m




v
v
à
à


đ
đ
ó
ó
n
n
g
g



n
n
g
g
o
o
8
8


c
c


n
n
h
h


n
n




{
{





v
v
à
à




}
}


:
:


l
l
à
à


b
b


t

t


đ
đ


u
u


v
v
à
à


k
k
ế
ế
t
t


t
t
h
h
ú

ú
c
c


1
1


k
k
h
h


i
i


l
l


n
n
h
h
.
.



-
-


D
D


u
u


c
c
h
h


m
m


p
p
h
h


y

y




;
;




k
k
ế
ế
t
t


t
t
h
h
ú
ú
c
c


1

1


d
d
ò
ò
n
n
g
g


l
l


n
n
h
h
.
.




1
1
.

.
5
5
.
.
5
5
.
.
S
S




d
d


n
n
g
g


p
p
h
h
ư

ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c
/
/
b
b
i
i
ế
ế
n
n


c

c


a
a


l
l


p
p
C
C
ú
ú


p
p
h
h
á
á
p
p
:
:





T
T
ê
ê
n
n
_
_
l
l


p
p
.
.
T
T
ê
ê
n
n
_
_
b
b
i

i
ế
ế
n
n


h
h
o
o


c
c


T
T
ê
ê
n
n
_
_
l
l


p

p
.
.
T
T
ê
ê
n
n
_
_
p
p
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
_
_
t
t
h
h



c
c
(
(


)
)



1
1
.
.
6
6
.
.
C
C
ô
ô
n
n
g
g



c
c




l
l


p
p


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


v
v
à
à



c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


d
d



c
c
h
h


1
1
.
.
6
6
.
.
1
1
.
.
J
J
2
2
S
S
D
D
K
K



- Download J2SE phiên bản mới nhất tương ứng với hệ
điều hành đang sử dụng từ địa chỉ java.sun.com và cài

18

đặt lên máy tính (phiên bản được chúng tôi sử dụng khi
viết giáo trình này là J2SE 1.4). Sau khi cài xong, chúng
ta cần cập nhật đường dẫn PATH hệ thống chỉ đến thư
mục chứa chương trình dịch của ngôn ngữ java.

















1
1

.
.
6
6
.
.
2
2
.
.
C
C
ô
ô
n
n
g
g


c
c




s
s
o
o



n
n


t
t
h
h


o
o


m
m
ã
ã


n
n
g
g
u
u



n
n


J
J
a
a
v
v
a
a
.
.


Để viết mã nguồn java chúng ta có thể sử dụng trình soạn
thảo NotePad hoặc một số môi trường phát triển hỗ trợ ngôn
ngữ java như: Jbuilder của hãng Borland, Visual Café của hãng
Symantec, JDeveloper của hãng Oracle, Visual J++ của
Microsoft, …
Trong khuôn khổ giáo trình này cũng như để hướng dẫn
sinh viên thực hành chúng tôi dùng công cụ JCreator LE v3.50
của hãng XINOX Software. Các bạn có thể download
J
J
C
C
r
r

e
e
a
a
t
t
o
o
r
r


L
L
E
E


v
v
3
3
.
.
5
5
0
0



t
t




h
h
t
t
t
t
p
p
:
:
/
/
/
/
w
w
w
w
w
w
.
.
j
j

c
c
r
r
e
e
a
a
t
t
o
o
r
r
.
.
c
c
o
o
m
m
/
/
d
d
o
o
w
w

n
n
l
l
o
o
a
a
d
d
.
.
h
h
t
t
m
m
.
.




V
V
í
í



d
d


:
:


D
D
ù
ù
n
n
g
g


J
J
C
C
r
r
e
e
a
a
t
t

o
o
r
r


t
t


o
o


v
v
à
à


t
t
h
h


c
c



t
t
h
h
i
i


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n

h
h


c
c
ó
ó


t
t
ê
ê
n
n


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W
W

o
o
r
r
l
l
d
d
A
A
p
p
p
p
.
.


B
B
ư
ư


c
c


1
1

:
:


T
T


o
o


1
1


E
E
m
m
p
p
t
t
y
y


P
P

r
r
o
o
j
j
e
e
c
c
t
t



19

-
-


F
F
i
i
l
l
e
e







N
N
e
e
w
w






P
P
r
r
o
o
j
j
e
e
c
c
t

t
.
.


-
-


C
C
h
h


n
n


E
E
m
m
p
p
t
t
y
y



p
p
r
r
o
o
j
j
e
e
c
c
t
t


r
r


i
i


b
b


m

m


n
n
ú
ú
t
t


c
c
h
h


n
n


N
N
e
e
x
x
t
t



























-
-


S

S
a
a
u
u


đ
đ
ó
ó


n
n
h
h


p
p


t
t
ê
ê
n
n



p
p
r
r
o
o
j
j
e
e
c
c
t
t


v
v
à
à


b
b


m
m



c
c
h
h


n
n


F
F
i
i
n
n
i
i
s
s
h
h
.
.

























B
B
ư
ư


c
c


2

2
:
:


T
T


o
o


m
m


t
t


C
C
l
l
a
a
s
s
s

s


m
m


i
i


t
t
ê
ê
n
n


H
H
e
e
l
l
l
l
o
o
W

W
o
o
r
r
l
l
d
d
A
A
p
p
p
p


v
v
à
à


đ
đ
ư
ư
a
a



v
v
à
à
o
o


P
P
r
r
o
o
j
j
e
e
c
c
t
t


h
h
i
i



n
n


t
t


i
i
.
.


-
-


F
F
i
i
l
l
e
e







N
N
e
e
w
w






C
C
l
l
a
a
s
s
s
s
.
.


-

-


N
N
h
h


p
p


v
v
à
à
o
o


t
t
ê
ê
n
n


C

C
l
l
a
a
s
s
s
s


v
v
à
à


c
c
h
h


n
n


F
F
i

i
n
n
i
i
s
s
h
h


(
(
h
h
ì
ì
n
n
h
h


b
b
ê
ê
n
n



d
d
ư
ư


i
i
)
)
.
.





20




























B
B
ư
ư


c
c


3
3
:
:



S
S
o
o


n
n


t
t
h
h


o
o


m
m
ã
ã


n
n

g
g
u
u


n
n


(
(
h
h
ì
ì
n
n
h
h


b
b
ê
ê
n
n



d
d
ư
ư


i
i
)
)












































C
ửa sổ
WorkSpace

C
ửa sổ soạn thảo
mã nguồn

Th
ực thi (F5)

Dịch (F7)

21

C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


2
2
:
:




H

H


N
N
G
G
,
,


B
B
I
I


N
N
,
,


K
K
I
I


U

U


D
D




L
L
I
I


U
U
,
,




T
T
O
O
Á
Á
N

N


T
T


,
,


B
B
I
I


U
U


T
T
H
H


C
C



V
V
À
À


C
C
Á
Á
C
C


C
C


U
U


T
T
R
R
Ú
Ú
C

C


Đ
Đ
I
I


U
U


K
K
H
H
I
I


N
N


T
T
R
R
O

O
N
N
G
G


J
J
A
A
V
V
A
A


2
2
.
.
1
1
.
.
B
B
i
i
ế

ế
n
n


-
-


B
B
i
i
ế
ế
n
n


l
l
à
à


v
v
ù
ù
n

n
g
g


n
n
h
h




d
d
ù
ù
n
n
g
g


đ
đ




l

l
ư
ư
u
u


t
t
r
r




c
c
á
á
c
c


g
g
i
i
á
á



t
t
r
r




c
c


a
a


c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g



t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
.
.


M
M


i
i


b
b
i
i
ế
ế
n

n


g
g


n
n


l
l
i
i


n
n


v
v


i
i


m

m


t
t


k
k
i
i


u
u


d
d




l
l
i
i


u

u


v
v
à
à


m
m


t
t


đ
đ


n
n
h
h


d
d
a

a
n
n
h
h


d
d
u
u
y
y


n
n
h
h


t
t


g
g


i

i


l
l
à
à


t
t
ê
ê
n
n


b
b
i
i
ế
ế
n
n
.
.


-

-


T
T
ê
ê
n
n


b
b
i
i
ế
ế
n
n


t
t
h
h
ô
ô
n
n
g

g


t
t
h
h
ư
ư


n
n
g
g


l
l
à
à


m
m


t
t



c
c
h
h
u
u


i
i


c
c
á
á
c
c


k
k
ý
ý


t
t





(
(
U
U
n
n
i
i
c
c
o
o
d
d
e
e
)
)
,
,


k
k
ý
ý



s
s


.
.


o
o


T
T
ê
ê
n
n


b
b
i
i
ế
ế
n
n



p
p
h
h


i
i


b
b


t
t


đ
đ


u
u


b
b



n
n
g
g


m
m


t
t


c
c
h
h




c
c
á
á
i
i
,

,


m
m


t
t


d
d


u
u


g
g


c
c
h
h


d

d
ư
ư


i
i


h
h
a
a
y
y


d
d


u
u


d
d
o
o
l

l
l
l
a
a
r
r
.
.


o
o


T
T
ê
ê
n
n


b
b
i
i
ế
ế
n

n


k
k
h
h
ô
ô
n
n
g
g


đ
đ
ư
ư


c
c


t
t
r
r
ù

ù
n
n
g
g


v
v


i
i


c
c
á
á
c
c


t
t




k

k
h
h
ó
ó
a
a


(
(
x
x
e
e
m
m


p
p
h
h




l
l



c
c


c
c
á
á
c
c


t
t




k
k
h
h
ó
ó
a
a


t

t
r
r
o
o
n
n
g
g


j
j
a
a
v
v
a
a
)
)
.
.


o
o


T

T
ê
ê
n
n


b
b
i
i
ế
ế
n
n


k
k
h
h
ô
ô
n
n
g
g


c

c
ó
ó


k
k
h
h
o
o


n
n
g
g


t
t
r
r


n
n
g
g







g
g
i
i


a
a


t
t
ê
ê
n
n
.
.


-
-


T

T
r
r
o
o
n
n
g
g


j
j
a
a
v
v
a
a
,
,


b
b
i
i
ế
ế
n

n


c
c
ó
ó


t
t
h
h




đ
đ
ư
ư


c
c


k
k
h

h
a
a
i
i


b
b
á
á
o
o






b
b


t
t


k
k





n
n
ơ
ơ
i
i


đ
đ
â
â
u
u


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g



c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h
.
.





C
C
á
á
c
c
h
h


k
k
h
h
a
a
i
i


b
b
á
á
o
o





<
<
k
k
i
i


u
u
_
_
d
d


_
_
l
l
i
i


u
u
>
>



<
<
t
t
ê
ê
n
n
_
_
b
b
i
i
ế
ế
n
n
>
>
;
;




<
<
k

k
i
i


u
u
_
_
d
d


_
_
l
l
i
i


u
u
>
>


<
<
t

t
ê
ê
n
n
_
_
b
b
i
i
ế
ế
n
n
>
>


=
=


<
<
g
g
i
i
á

á
_
_
t
t
r
r


>
>
;
;


G
G
á
á
n
n


g
g
i
i
á
á



t
t
r
r




c
c
h
h
o
o


b
b
i
i
ế
ế
n
n




<

<
t
t
ê
ê
n
n
_
_
b
b
i
i
ế
ế
n
n
>
>


=
=


<
<
g
g
i

i
á
á
_
_
t
t
r
r


>
>
;
;



Biến công cộng (toàn cục): là biến có thể truy xuất ở khắp nơi
trong chương trình, thường được khai báo dùng từ khóa public,
hoặc đặt chúng trong một class.
Biến cục bộ: là biến chỉ có thể truy xuất trong khối lệnh nó khai
báo.


22

Lưu ý: Trong ngôn ngữ lập trình java có phân biệt chữ in hoa
và in thường. Vì vậy chúng ta cần lưu ý khi đặt tên cho các đối
tương dữ liệu cũng như các xử lý trong chương trình.

Ví dụ:

import java.lang.*;
import java.io.*;
class VariableDemo
{
static int x, y;
public static void main(String[] args)
{
x = 10;
y = 20;
int z = x+y;
System.out.println("x = " + x);
System.out.println("y = " + y);
System.out.println("z = x + y =" + z);
System.out.println("So nho hon la so:" +
Math.min(x, y));
char c = 80;
System.out.println("ky tu c la: " + c);
}
}

Kết quả chương trình



23

2
2

.
.
2
2
.
.
C
C
á
á
c
c


k
k
i
i


u
u


d
d





l
l
i
i


u
u


c
c
ơ
ơ


s
s




Ngôn ngữ lập trình java có 8 kiểu dữ liệu cơ sở: byte, short, int,
long, float, double, boolean và char.


24
















Kiểu Kích
thước
(bytes)
Giá trị min Giá trị max Giá trị
mặc
định
byte 1 -256

255

0

short 2 -32768

32767

0


int 4 -2
31
2
31
- 1

0

long 8 -2
63
2
63
- 1

0L

float 4


0.0f

double 8


0.0d


2
2
.

.
2
2
.
.
1
1
.
.
K
K
i
i


u
u


s
s




n
n
g
g
u

u
y
y
ê
ê
n
n


- Java cung cấp 4 kiểu số nguyên khác nhau là: byte,
short, int, long. Kích thước, giá trị nhỏ nhất, lớn nhất,
cũng như giá trị mặc định của các kiểu dữ liệu số
nguyên được mô tả chi tiết trong bảng trên.
- Kiểu mặc định của các số nguyên là kiểu int.
- Các số nguyên kiểu byte và short rất ít khi được dùng.
- Trong java không có kiểu số nguyên không dấu như
trong ngôn ngữ C/C++.
Kiểu cơ sở
Ki
ểu luận lý

boolean

Ki
ểu số

ki
ểu nguy
ên


ki
ểu thực

Kiểu ký tự
char

byte

short

int

long

float

double


25


Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến kiểu nguyên:
int x = 0;
long y = 100;

Một số lưu ý đối với các phép toán trên số nguyên:
- Nếu hai toán hạng kiểu long thì kết quả là kiểu long.
Một trong hai toán hạng không phải kiểu long sẽ được
chuyển thành kiểu long trước khi thực hiện phép toán.

- Nếu hai toán hạng đầu không phải kiểu long thì phép
tính sẽ thực hiện với kiểu int.
- Các toán hạng kiểu byte hay short sẽ được chuyển sang
kiểu int trước khi thực hiện phép toán.
- Trong java không thể chuyển biến kiểu int và kiểu
boolean như trong ngôn ngữ C/C++.

Ví dụ: có đoạn chương trình như sau
boolean b = false;
if (b == 0)
{
System.out.println("Xin chao");
}
Lúc biên dịch đoạn chương trình trên trình dịch sẽ báo lỗi:
không được phép so sánh biến kiểu boolean với một giá trị kiểu
int.




×