Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hiệp định tránh đánh thuế hai lần pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.48 KB, 10 trang )

Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Ngày 31/05/2004
A. Giới thiệu chung
B. Phạm vi áp dụng Hiệp định
C. Các loại thuế áp dụng
D. Nguyên tắc áp dụng hiệp định
E. Thủ tục áp dụng hiệp định
Cơ quan giải quyết
Hướng dẫn chi tiết về thủ tục
F. Miễn trừ đối với cơ quan ngoại giao, lãnh sự
G. Địa chỉ liên hệ

A. Giới thiệu chung
Việt nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thu nhập
với hơn 40 nước trên thế giới.
Mục đích ký kết các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần nhằm loại bỏ việc đánh thuế trùng bằng cách:
(a) miễn, giảm số thuế phải nộp tại Việt nam cho các đối tượng cư trú của nước ký kết hiệp định; hoặc
(b) khấu trừ số thuế mà đối tượng cư trú Việt nam đã nộp tại nước ký kết hiệp định vào số thuế phải nộp
tại Việt Nam. Ngoài ra, Hiệp định còn tạo khuôn khổ pháp lý cho việc hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các
cơ quan thuế Việt Nam với cơ quan thuế các nước kết trong công tác quản lý thuế quốc tế nhằm ngăn
ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản.
Các hiệp định Việt nam đã ký kết:

TT Tên nước Ngày ký Hiệu lực ngày
01 Ôxtrâylia 13/10/1992 Hà Nội 30/12/1992
02 Pháp 10/02/1993 Hà Nội 01/7/1994
03 Thái Lan 23/12/1992 Hà Nội 29/12/1992
04 Nga 27/5/1993 Hà Nội 21/3/1996
05 Thụy Điển 24/3/1994 Stockholm 08/8/1994
06 Hàn Quốc 20/5/1994 Hà Nội 11/9/1994
07 Anh 09/4/1994 Hà Nội 15/12/1994


08 Xinh-ga-po 02/3/1994 Hà Nội 09/9/1994
09 Ấn Độ 07/9/1994 Hà Nội 02/02/1995
10 Hung-ga-ri 26/8/1994 Budapest 30/6/1995
11 Ba Lan 31/8/1994 Vác-sa-va 28/01/1995
12 Hà Lan 24/01/1995 Hague 25/10/1995
13 Trung Quốc 17/5/1995 Bắc Kinh 18/10/1996
TT Tên nước Ngày ký Hiệu lực ngày
14 Đan Mạch 31/5/1995 Copenhagen 24/4/1996
15 Na uy 01/6/1995 Oslo 14/4/1996
16 Nhật Bản 24/10/1995 Hà Nội 31/12/1995
17 Đức 16/11/1995 Hà Nội 27/12/1996
18 Rumani 08/7/1995 Hà Nội 24/4/1996
19 Ma-lai-xi-a
07/9/1995 KualaLumpur
13/8/1996
20 Lào 14/01/1996 Viên-chăn 30/9/1996
21 Bỉ 28/02/1996 Hà Nội 25/6/1999
22 Lúc-xăm-bua 04/3/1996 Hà Nội 19/5/1998
23 Udơbêkixtăng 28/3/1996 Hà Nội 16/8/1996
24 Ucraina 08/4/1996 Hà Nội 22/11/1996
25 Thuỵ Sĩ 06/5/1996 Hà Nội 12/10/1997
26 Mông Cổ 09/5/1996 Ulan Bator 11/10/1996
27 Bun-ga-ri 24/5/1996 Hà Nội 04/10/1996
28 I-ta-li-a 26/11/1996 Hà Nội 20/02/1999
29 Bê-la-rút 24/4/1997 Hà Nội 26/12/1997
30 Séc 23/5/1997 Praha 03/02/1998
31 Ca-na-đa 14/11/1997 Hà Nội 16/12/1998
32 In-đô-nê-xi-a 22/12/1997 Hà Nội 10/02/1999
33 Đài Bắc 06/4/1998 Hà Nội 06/5/1998
34 An-giê-ri 06/12/1999 An-giê Chưa có hiệu lực

35 Mi-an-ma 12/5/2000 Yangon 12/8/2003
36 Phần Lan 21/11/2001 Hensinki 26/12/2002
37 Phi-líp-pin 14/11/2001 Manila 29/9/2003
38 Ai-xơ-len 03/4/2002 Hà Nội 27/12/2002
39 CHDCND Triều Tiên 03/5/2002 Bình Nhưỡng 12/8/2007
40 Cu Ba 26/10/2002 La Havana 26/6/2003
TT Tên nước Ngày ký Hiệu lực ngày
41 Pa-kít-xtăng 25/3/2004 Islamabad 04/02/2005
42 Băng la đét 22/3/2004 Dhaka 19/8/2005
43 Tây Ban Nha 07/3/2005 Hà Nội 22/12/2005
44 Xây-sen 04/10/2005 Hà Nội 07/7/2006
45 Xri-Lan ca 26/10/2005 Hà Nội 28/9/2006
46 Ai-cập 06/3/2006 Cai-rô Chưa có hiệu lực
47 Bru-nây
16/8/2007 Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan
(Bru-nây)
01/01/2009
48 Ai-len 10/3/2008 Dublin 01/01/2009
49 Ô-man 18/4/2008 Hà Nội 01/01/2009
50 Áo 02/6/2008 Viên 01/01/2010
51 Xlô-va-ki-a 27/10/2008 Hà Nội 29/7/2009
52 Vê-nê-xu-ê-la 20/11/2008 Ca-ra-cát 26/5/2009
53 Ma-rốc 24/11/2008 Hà Nội Chưa có hiệu lực
54 Hồng Kông 16/12/2008 Hà Nội 12/8/2009
55
Các Tiểu vương quốc A-rập
Thống nhất (UAE)
16/02/2009 Dubai 12/4/2010
56 Ca-ta 08/3/2009 Đô ha Chưa có hiệu lực
57 Cô-oét 10/3/2009 Cô-oét 11/02/2011

58 Ix-ra-en 04/8/2009 Hà Nội
01/01/2010
59 A-rập Xê-út 10/4/2010 Ri-át 01/02/2011
60 Tuy-ni-di 13/4/2010 Tuy-nít Chưa có hiệu lực
61 Mô-dăm-bích 03/9/2010 Hà Nội Chưa có hiệu lực



Về đầu trang

B. Phạm vi áp dụng Hiệp định

Hiệp định chỉ áp dụng đối với các đối tượng là đối tượng cư trú của Việt nam hoặc là đối tượng cư
trú của Nước ký kết.
Về đầu trang
C. Các loại thuế áp dụng

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Về đầu trang
D. Nguyên tắc áp dụng hiệp định
Trường hợp có mẫu thuẫn giữa các qui định tại Hiệp định và các qui định về thuế tại các luật trong
nước sẽ thực hiện theo các qui định tại Hiệp định.

Trường hợp tại Hiệp định có các qui định theo đó Việt nam có quyền thu thuế nhưng luật thuế của
Việt nam chưa có qui định về thu thuế đó hoặc qui định với mức độ thấp hơn thì áp dụng theo các qui
định tại luật thuế của Việt nam.

Việc xử lý miễn, giảm thuế theo các qui định của Hiệp định không áp dụng theo cơ chế "tự động".
Các đối tượng muốn được hưởng ưu đãi theo Hiệp định phải thực hiện theo các thủ tục qui định tại Mục

IV - Thông tư 95/1997/TT/BTC ngày 29/12/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn và giải thích nội dung các
điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi
hành tại Việt nam và Thông tư số 37/2000/TT/BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
95/1997/TT/BTC ngày 29/12/1997.
Về đầu trang
E. Thủ tục áp dụng hiệp định

(1) Cơ quan giải quyết
- Tổng cục Thuế
Giải quyết xin miễn giảm thuế theo Hiệp định do Cục thuế chuyển lên sau khi đã tập hợp đủ hồ sơ
trong các trường hợp sau:
(a) Tổng số tiền thuế của một đối tượng nộp thuế cho năm tính thuế có liên quan trên 500.000.000
đồng Việt nam; hoặc
(b) Đối với các đối tượng nộp thuế có địa điểm kinh doanh tại nhiều tỉnh, thành phố; hoặc
(c) đối tượng nộp thuế có các giao dịch, hợp đồng nội bộ không theo nguyên tắc giá thị trường giữa
các chủ thể kinh doanh độc lập.
- Cục thuế các tỉnh, thành phố
Giải quyết các trường hợp xin áp dụng Hiệp định khác.

(2) Hướng dẫn chi tiết về thủ tục:
- Thủ tục khấu trừ thuế đã nộp tại nước ngoài
- Thủ tục miễn giảm thuế tại Việt Nam
Đối tượng không cư trú tại Việt nam
Đối tượng cư trú tại Việt nam:
- Thủ tục xác nhận thuế đã nộp tại Việt Nam
- Thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- Thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự
- Giải quyết khiếu nại
- Thủ tục khấu trừ thuế nộp tại nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam:
Đối tượng nộp thuế phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan thuế tỉnh, thành phố nơi đối tượng nộp thuế

đăng ký nộp thuế đề nghị khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam. Hồ sơ
xin khấu trừ thuế bao gồm:
+ Đơn xin khấu trừ thuế trong đó nêu rõ:
* Mã số đăng ký nộp thuế tại nước ngoài (nếu có);
* Loại thu nhập: lợi tức kinh doanh, thu nhập từ dịch vụ, tiền lãi cổ phần, từ tiền cho vay, tiền bản quyền,
lợi tức từ chuyển nhượng tài sản, chuyển nhượng cổ phần, thu nhập từ lao động, hay các khoản thu
nhập khác;
* Nguồn thu nhập từ nước nào, thời gian phát sinh;
* Tổng số thuế thu nhập xin khấu trừ;
* Niên độ tính thuế.
+ Bản gốc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài;
+ Bản sao tờ khai nộp thuế thu nhập ở nước ngoài;
+ Xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế phải nộp.
Về đầu mục
- Thủ tục miễn giảm thuế tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân theo quy định của Hiệp định:
Đối tượng không cư trú tại Việt nam:
a. Đối tượng nộp thuế phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan thuế tỉnh, thành phố nơi đối tượng nộp thuế
đăng ký nộp thuế xét miễn, giảm thuế theo quy định tại Hiệp định. Đối tượng nộp thuế có thể uỷ quyền
cho một đối tượng đại diện hợp pháp thay mặt đối tượng nộp thuế xin miễn, giảm thuế cho đối tượng nộp
thuế đó theo quy định tại Hiệp định. Hồ sơ xin miễn, giảm thuế theo Hiệp định bao gồm:
(i) Đơn xin miễn, giảm thuế theo Hiệp định trong đó kê khai đầy đủ những thông tin sau:
* Mã số đăng ký nộp thuế tại nước cư trú;
* Tên và địa chỉ của đối tượng nộp thuế tại nước cư trú;
* Tư cách pháp lý của đối tượng nộp thuế:
+ Pháp nhân;
+ Tổ hợp tác;
+ Cá nhân hành nghề tự do hay cá nhân hành nghề phụ thuộc;
* Nội dung xin miễn, giảm thuế đối với thu nhập nào, theo điều khoản nào của Hiệp định;
* Thời gian có mặt tại Việt Nam hay thực hiện hoạt động tại Việt Nam;
* Văn phòng kể cả văn phòng đại diện của đối tượng là tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (nếu có)

hoặc địa điểm thường trú tại Việt Nam của đối tượng là cá nhân nước ngoài;
* Địa điểm hoạt động, làm việc tại Việt Nam;
* Người đại diện hoặc nhân viên được uỷ nhiệm thực hiện hợp đồng tại Việt Nam trong trường hợp
đối tượng nộp thuế là tổ chức nước ngoài;
* Các dự án, công việc khác thực hiện tại Việt Nam trong thời gian có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam
(nếu có);
* Tổng số thu nhập chịu thuế, số tiền thuế xin miễn, giảm;
* Trường hợp xin thoái thu thuế: tài khoản chỉ định, đồng tiền thoái thu và hình thức thoái thu;
* Cam đoan của đối tượng xin miễn, giảm thuế về các nội dung kê khai;
* Đối tượng nộp thuế hay người đại diện hoặc người được uỷ quyền của đối tượng nộp thuế xin
miễn, giảm thuế ký tên.
(ii) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong
năm thuế nào);
(iii) Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong
trường hợp là tổ chức kinh doanh hoặc cá nhân hành nghề độc lập hoặc bản sao hộ chiếu trong trường
hợp là cá nhân hành nghề phụ thuộc (người làm công ăn lương theo hợp đồng lao động);
(iv) Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp
đồng chuyển giao công nghệ hay bản sao hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy
chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu
nhập trong từng trường hợp cụ thể) theo các qui định pháp luật hiện hành về bản sao giấy tờ;

Trong trường hợp đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp vận tải quốc tế là bản sao hợp đồng vận
chuyển hàng hoá, cụ thể là:

* Đối với hồ sơ thuế cước:

- Trường hợp hãng tàu (hoặc đại lý) và khách hàng có lập hợp đồng vận chuyển ổn định bằng
văn bản thì có thể sao toàn bộ hợp đồng hoặc trích lục các qui định có liên quan cần thiết để xác định
được đối tượng thực tế điều hành hoạt động của tàu biển và các loại chi phí mà khách hàng phải trả để
gửi kèm hồ sơ. Bản sao hợp đồng hoặc trích lục hợp đồng phải có xác nhận của người đứng đơn xin

miễn giảm thuế cước.

- Trường hợp giữa hãng tàu (hoặc đại lý) và khách hàng không lập hợp đồng vận chuyển bằng
văn bản thì cần cung cấp các chứng từ sau:

+ Bản sao công chứng giấy đăng ký tàu hoặc bản sao hợp đồng thuê tàu. Trường hợp
không có bản sao công chứng giấy đăng ký tàu thì đại diện có thẩm quyền của người
đứng đơn xin miễn giảm phải xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của giấy đăng ký tàu. Đối với các tàu biển trực tiếp vào cảng Việt nam có thể sử
dụng bản sao giấy phép khai thác tàu biển định tuyến (trước năm 2002) hoặc bản sao
giấy phép tàu vào cảng do cơ quan cấp bản chính những giấy tờ này xác nhận thay cho
giấy đăng ký tàu; và
+ Bảng kê tổng hợp doanh thu thuộc diện miễn giảm của từng tàu biển căn cứ thông tin số
liệu từ vận đơn và hoá đơn thu tiền (đối với trường hợp cước phí trả trước) hoặc từ vận
đơn và men-ni-fet vận tải (Freight manifest) (đối với trường hợp cước phí trả sau).

Các chứng từ vận đơn, hoá đơn thu tiền, ma-ni-fet vận tải không phải gửi kèm hồ sơ đến cơ
quan thuế nhưng phải lưu giữ đầy đủ tại đơn vị và xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu kiểm tra.

* Đối với hồ sơ tiền lưu container:

- bản sao giấy phép tàu vào cảng do cảng vụ xác nhận (để xác định container có liên quan đi kèm
với việc vận hành tàu biển của hãng tàu tại Việt nam);

- bảng kê tổng hợp tiền lưu container căn cứ thông tin số liệu từ vận đơn hàng nhập và hoá đơn
thu tiền.

(v) Bản gốc chứng từ nộp thuế hoặc bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc
nhà nước nơi tổ chức, cá nhân nộp tiền thuế về số thuế đã nộp


(vi) Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian hoạt động theo hợp
đồng và thực tế hoạt động tại Việt Nam;

(vii) Trường hợp đối tượng nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thì bên đứng tên xin miễn,
giảm thuế cho đối tượng nộp thuế phải có hợp đồng uỷ quyền hoặc giấy uỷ quyền theo qui định pháp luật
hiện hành;
Về đầu mục
Đối tượng cư trú tại Việt nam:

Đối tượng nộp thuế phải làm đơn xin cơ quan thuế xin được miễn, giảm thuế theo quy định tại
Hiệp định. Hồ sơ xin miễn, giảm thuế theo Hiệp định bao gồm:

(i) Giấy chứng nhận của cơ quan thuế nước ngoài xác nhận trong thời gian trước khi sang Việt
Nam học tập, giảng dạy, nghiên cứu, cá nhân đó là đối tượng cư trú của nước đó.

(ii) Xác nhận của tổ chức chi trả thu nhập về tính chất khoản thu nhập là tiền công hay tiền lương
hưu do Chính phủ nước ngoài chi trả, tiền phục vụ cho hoạt động học tập và sinh hoạt trong trường hợp
của sinh viên, thực tập sinh, thu nhập trả cho hoạt động giảng dạy, nghiên cứu.

- Thủ tục xác nhận thuế đã nộp tại Việt Nam cho đối tượng cư trú của nước ngoài:

Trường hợp theo qui định của Hiệp định và luật thuế Việt nam, đối tượng cư trú của nước ký kết
Hiệp định với Việt nam có thu nhập phát sinh tại Việt nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt nam, căn cứ tờ
khai nộp thuế, chứng từ nộp thuế và đơn đề nghị của đối tượng cư trú của nước ngoài hoặc đại diện hợp
pháp của đối tượng cư trú đó cơ quan thuế tỉnh, thành phố trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị sẽ xem xét và cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp ở Việt nam cho đối tượng cư trú của nước ngoài.
Về đầu mục
- Thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam:

Trường hợp tổ chức, cá nhân yêu cầu xác nhận là đối tượng cư trú của Việt Nam theo quy định

tại Hiệp định, cơ quan thuế, tỉnh, thành phố căn cứ vào quy định tại Điều 4 Hiệp định để xét và cấp giấy
xác nhận cư trú cho tổ chức cá nhân nêu trên.

- Thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự:

+ Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu sau đây của các cơ quan nhà nước của các nước ký
Hiệp định với Việt nam phải được hợp pháp hoá lãnh sự, tức là phải có dấu hợp pháp hoá
lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao Việt nam ở nước ngoài theo qui định tại Thông tư số
01/1999/TT-NG ngày 3 tháng 6 năm 1999 của Bộ Ngoại giao:

(i) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp
(ii) Bản sao đăng ký kinh doanh tại nước cư trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký
thuế do nước cư trú cấp.

Các giấy tờ, tài liệu từ các nước sau đây đã ký Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt nam không
phải hợp pháp hoá lãnh sự:

(i) Cộng hoà Ba lan
(ii) Cộng hoà Séc
(iii) Cộng hoà Hung-ga-ry
(iv) Cộng hoà Bun-ga-ri
(v) Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
(vi) Cộng hoà Liên bang Nga

+ Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu của Việt nam để sử dụng tại nước ngoài có thể được
chứng nhận lãnh sự, tức là có dấu chứng nhận lãnh sự của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc
Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, nếu có yêu cầu.
Về đầu mục
- Giải quyết khiếu nại


Theo quy định của Hiệp định, trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam thấy rằng việc nộp
thuế của mình không phù hợp với những quy định của Hiệp định thì đối tượng đó có thể khiếu nại lên các
cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết. Trình tự khiếu nại và giải quyết khiếu nại được qui định cụ
thể như sau:

+ Đối tượng đó có thể khiếu nại theo trình tự được quy định trong pháp luật Việt Nam cũng như quy
định của Luật thuế của Việt Nam về giải quyết khiếu nại.

+ Đối tượng đó có thể khiếu nại trực tiếp lên Tổng Cục thuế (Bộ Tài chính) mà không theo các trình
tự giải quyết khiếu nại đã nêu ở trên. Việc khiếu nại này được giải quyết theo thời gian quy định ở
Điều khoản "Thủ tục thoả thuận song phương" của các Hiệp định.

+ Tổng cục thuế Việt Nam thay mặt Bộ Tài chính xem xét và giải quyết các khiếu nại. Trong trường
hợp cần thiết, Tổng cục Thuế Việt Nam sẽ đàm phán với nhà chức trách có thẩm quyền về Hiệp
định của nước ký kết Hiệp định với Việt Nam để giải quyết khiếu nại bằng một thoả thuận song
phương.

+ Tổng cục Thuế Việt Nam chịu trách nhiệm phối hợp với các Nhà chức trách có thẩm quyền về Hiệp
định của các Nước đã ký Hiệp định với Việt Nam để giải quyết các khiếu nại về thuế của các đối
tượng cư trú của những nước đó phù hợp với quy định của Hiệp định.
Về đầu trang
F. Miễn trừ đối với cơ quan ngoại giao, lãnh sự

Các qui định tại Hiệp định sẽ không ảnh hưởng đến quyền miễn trừ của các thành viên cơ quan
ngoại giao, lãnh sự được qui định trong các điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt nam đã ký kết hoặc
tham gia.
Về đầu trang
G. Địa chỉ liên hệ

Để biết thêm thông tin, đề nghị liên hệ với Ban Hợp tác Quốc tế, Tổng cục Thuế – Tổng cục Thuế,

123 Lò đúc, Hà nội, Việt nam.

×