Tài liệu ôn tập tiếng anh – Hè 2012
Chương một: Từ loại( The part of speech)
A. DANH TỪ ( Nouns)
1. Định nghĩa ( Definition)
Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người, vật, nơi chốn, tính chất( beauty. courage –
bravery,lòng dũng cảm,sự gan dạ, sorrow…) hay hoạt động ( travel, cough, walk,…)
2. Các loại danh từ( Kinds of nouns)
Ví dụ: charity( lòng từ thiện), existence( sự tồn tại), fear( sự sợ hãi), departure(sự khởi hành),
crowd( đám đông),…
a. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được( countable nouns) là những danh từ chỉ những vật thể, con người, ý
niệm,…riêng rẽ có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều.
Chúng ta có thể dùng mạo từ a/an với danh từ đếm được ở số ít( singular countable
nouns) và các con số hoặc some, any, few, many với danh từ đếm được ở số
nhiều( plural countable nouns).
Ex: a book, two dogs, some bananas, many students, an accident, a few ideas…
Danh từ đếm được thường có hai dạng số ít và số nhiều( singular and plural)
• Cách thành lập danh từ số nhiều( Formation of plural nouns) theo qui tắc:
- Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm –s vào sau danh từ số ít.
Ex: boys, houses, girls, hats,…
- Đặc biệt đối với các danh từ có tận cùng là s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách
thêm –es
Ex: dishes, churches ( những ngôi nhà thờ), boxes( những cái hộp), buses, quizzes( các cuộc thi
đố),…
- Các danh từ tận cùng bằng phụ âm + y( consonant +y) được tạo thành số nhiều bằng cách
bỏ y và thêm ies
Ex: babies, parties, flies,…
- Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + y ( vowel + y) thì chỉ thêm s
Ex: days, keys, boys,…
Các danh từ riêng( proper noun) tận cùng bằng y thì chỉ cần thêm s. ex: Kenedys, Februarys,
- 12 danh từ tận cùng bằng f hoặc fe : calf( young cow - con bê, calf-love chuyện yêu đương
trẻ con), chef( đầu bếp) phân biệt với chief( N: lãnh tụ, người cầm quyền, trưởng ban,
trưởng phòng; Adj : trưởng, chính yếu, chủ yếu, chiefly chính yếu, trên hết), half, knife,
leaf, life, loaf, self, sheaf, thief, wife, wolf( chó sói) được tạo thành số nhiều bằng cách đổi
f hoặc fe thành –ves
Ex: knives, wolves, wives, thievies, calves,
- Các danh từ tận cùng bằng f hoặc fe khác thì thêm –s theo cách thông thường
Ex: roofs, cliffs, handkerchiefs ( những chiếc khăn tay),…
- Một số danh từ có tận cùng bằng f có thể có hai hình thức số nhiều
Ex: scarf ( khăn choàng cổ: scraves, scarfs), dwarf ( người lùn: dwarfs, dwarves), wharf ( cầu tàu:
wharfs, wharves), hoof ( móng vuốt: hoofs, hooves)
- Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o ( consonant + o) được tạo thành số nhiều
bằng cách thêm –es
Ex: tomatoes, potatoes, heroes, echoes ( những tiếng vang), volcanoes, mosquitoes…
- Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o; các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các
từ viết tắt thì chỉ cần thêm –s
Ex: radios, videos, zoos, pianos, photos,…
- Một số danh từ có tận cùng là o có thể có hai hình thức số nhiều: mangoes, tornadoes,
tornados ( cơn bão),
• Các trường hợp bất qui tắc ( irregular plurals)
Các danh từ thay đổi khi ở dạng số nhiều:
Ex: man - men, woman - women, tooth - teeth, foot - feet, child – children, mouse( con chuột) –
mice, louse( con rận) – lice, goose( con ngỗng) – geese, person – people, ox( con bò) – oxen
Một số danh từ không thay đổi ở dạng số nhiều:
Ex: sheep( con cừu), deer( con nai), fish, swine( con lợn), aircraft( máy bay), grouse( gà rừng),
salmon( một loại cá hồi), carp( cá chép), craft( tàu, thuyền), squid( mực ống),…
Một số danh từ tận cùng bằng –s không thay đổi ở dạng số nhiều:
Ex: means( phương tiện), works( nhà máy), species( loài), crossroads( ngã tư), Swiss( người thụy
sĩ), series( chuỗi, dãy), headquarters( sở chỉ huy), barracks( doanh trại),
Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều, luôn được dùng với động từ số nhiều:
Ex: - quần áo gồm hai phần: pants( quần), pyjamas( đồ ngủ), trousers( quần dài), jeans,…
- Dụng cụ hoặc thiết bị gồm có hai phần: scissors, glasses ( kính đeo mắt), pincers( cây kìm),
scales( cái cân), spectacles( kính đeo mắt),…
- Một số danh từ khác: arms( vũ khí), earnings( tiền kiếm được), stairs( cầu thang),
savings( tiền tiết kiệm), surroundings( vùng phụ cận), richs( tài sản), goods( hàng hóa),
outskirts( vùng ngoại ô), clothes( quần áo),…
• Số nhiều của danh từ ghép:
Hầu hết các danh từ ghép có hình thức số nhiều ở phần sau trừ một số trường hợp thêm số nhiều ở
phần trước như: các danh từ ghép tạo thành từ N +Adverb, N+Pre, N+ Adj.
LƯU Ý:
- Một số danh từ ở dạng số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít và đi với động từ số ít như:
news, billiards ( trò chơi bi-da),mathematics, physics, economics, politics, linguistics( ngôn
ngữ học),genetics( di truyền học), athletics( môn điền kinh), gymnastics( môn thể dục), the
Philippines, the United States, Wales( xứ wale),…
- Các danh từ chỉ tập hợp( collective nouns) như: family, team, government, staff, class,
firm, crowd, public, club, committee, audience, band, the BBC, The United Nations,…
( ngoại trừ police, cattle, people) có thể dùng được với động từu số ít hoặc số nhiều. Ta chia
động từ ở dạng số ít nếu người nói xem tập hợp này như một tổng thể hay một đơn vị duy
nhất. Còn chia động từ ở dạng số nhiều nếu người nói muốn nhấn mạnh đến các thành phần
hoặc bộ phận của tập hợp này.
Ex: Our team is the best. It has a good chance of winning ( đội chúng tôi là đội hay nhất. Đội
chúng tôi có cơ hội thắng trận) ý nói đến đội bóng
Our team are wearing our new clothes( đội của chúng tôi mặc áo mới) ý chỉ tất cả các thành viên
trong đội.
My family have decided to move to Hanoi ( ý chỉ tất cả các thành viên trong gia đình)
The average British family has 3.6 members ( gia đình người Anh trung bình có 3.6 thành viên) ý
chỉ gia đình nói chung.
Trong tiếng Anh Mĩ động từ số ít thường được dùng với các danh từ trên trong tất cả các trường
hợp( family có thể có động từ số nhiều)
Danh từ không đếm được( uncountable nouns): là danh từ chỉ những chất lỏng, chất
liệu, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không
thể tách rời.
Ex: wool( len), butter( bơ), furniture( đồ gỗ), rice, happiness, news, work, water…
Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có
thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và không
dùng mạo từ a/an
Ex: some water( một ít nước), much rice( nhiều gạo), little information(ít thông tin), some
advice( một vài lời khuyên), a little fear( hơi sợ), some bread( một ít bánh mì),…
Lưu ý:
- Con số và mạo từ a/an không được dùng trước danh từ không đếm được nhưng chúng có
thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường
Ex: three bottles of milk, a bowl of rice, a piece of information( một mẩu tin), two loaves of bread(
hai ổ bánh mì),…
- Các danh từ riêng( proper nouns) là tên riêng của cá thể thường dùng ở số ít nhưng đôi khi
cũng có thể dùng ở số nhiều.
Ex: the Smiths( gia đình Smith), there are three Davids in my class( trong lớp tôi có ba bạn tên là
David)
- Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được, thường
khác nhau về nghĩa.
Ex: The window’s made of unbreakable glass( cửa sổ được làm bằng kính không vỡ)( noun không
đếm được)
Woud you like a glass of milk? ( con uống một li sữa nhé).( đếm được)
I’d like some tissue paper( tôi muốn mua một ít giấy lau). I’m going out to buy some papers( tôi sẽ
đi mua vài tờ báo).
- Các từ chỉ đồ uống như: coffee, beer, tea, juice,…thường không đếm được. Nhưng chúng
có thể đếm được khi mang nghĩa tách, li, chai,…
Ex: Have you got any coffee?
Two coffees, please( = two cups of coffee)
I don’t drink beer very often.
Would you like a beer ( dùng một lon bia nhé) ( = a glass/ bottle/ can of beer)
b. Danh từ đơn và danh từ ghép( simple nouns and compound nouns)
- Danh từ đơn là những danh từ chỉ có một từ( ex: house, cat,…)
- Danh từ ghép là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau, danh từ ghép có thể viết
thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang ở giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex: greenhouse( nhà kính), world peace( hòa bình thế giới), non-stop train( tàu suốt), writing table(
bàn viết),…
Cách thành lập danh từ ghép:
Noun + noun
Ex: toothpick( tăm), schoolboy( nam sinh), kitchen table( bàn bếp), cupboard( tủ chạn), tennis ball(
bong tennis), bus drive( tài xế xe buýt), river bank( bờ sông), postman( người đưa thư), ticket
collector( người soát vé), boy-friend( bạn trai), toothbrush( bàn chải đánh răng),…
Adjective + noun
Ex: quicksilver( thủy ngân), blackboard( bảng đen), blackbird( chim két), greenhouse( nhà kính),
…
Noun + gerund
Trong trường hợp này danh từ ghép chỉ một loại công việc nào đó.
Ex: fruit picking( việc hái quả), coal – mining( việc khai thác mỏ than), lorry driving( việc lái xe
tải), weight – lifting( cử tạ), bird – watching( việc quan sát nhận dạn chim),…
Gerund + danh từ( = noun for gerund)
Ex: waiting – room( phòng đợi), swimming pool( bể bơi), washing – machine( máy giặt), driving
licence( bằng lái xe)
Adj + verb
Ex: whitewash( nước vôi),
Verb + noun
Ex: pickpocket( tên móc túi),
Adverb + verb
Ex: outbreak( sự bùng nổ),
Verb + adverb
Ex: breakdown( sự suy sụp),
Noun + preposition
Ex: passer-by( khách qua đường), looker-on( người xem),
Noun + adj
Ex: secretary-general ( tổng thư kí, tổng bí thư)
Lưu ý: Danh từ ghép có thể được thành lập bởi nhiều hơn hai từ : mother-in-law( mẹ vợ/ chồng),
glass dining-table( bàn ăn bằng kính),merry-go-round(trò chơi ngựa quay),…
3. Sự tương ứng giữa chủ ngữ và động từ
a. Động từ số ít( singular verbs)
Động từ số ít thường được sử dụng khi chủ ngữ là:
• Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được.
Ex : traffic is always busy at this time of the day.
• Hai danh từ nối với nhau bằng and và cùng chỉ về một người, một vật hoặc một ý tưởng.
Ex: my best friend and adviser, tom, is going to Nha Trang tomorrow
Bread and butter í my favorite breakfast food.
• Each/ Every/ Either/ Neither + danh từ số ít + singular verb
Ex: come on Tuesday or Thursday. Either day is ok( hãy đến vào thứ ba or thứ năm. Ngày nào
cũng được.)
Every seat has a number.
• Each/ Every/ Either/ Neither/ Any/ None + of + plural noun/ Pronoun + singular verb
Ex: - Either of the books I bought yesterday is/are interesting.( cả hai cuốn sách tôi mua hôm
qua đều hay)
- Neither of the oranges is/are ripe ( cả hai quả cam đều chưa chín) chú ý neither mang nghĩa
phủ định mặc dù dạng câu là khẳng định còn either mang nghĩa khẳng định.
- None of my friends lives/live near me ( không người nào trong số bạn bè của tôi sống gần
nhà tôi).
Lưu ý: Neither of, either of, none of + danh từ số nhiều cũng có thể dùng với động từ số nhiều.
- Is any of these old maps worth keeping? ( có tấm bản đồ nào trong số những tấm bản đồ cũ
này cần giữ lại không)
Each/ Every + singular noun + and + each/ every + singular noun + singular verb
More than one +singular count noun + singular verb
Ex: more than one person has known the news ( nhiều người đã biết tin này)
One of + plural noun + singular verb
Các đại từ bất định như every ( thing, nobody, one, where), any (…), some(…), none, no one,
nowhere, nothing + singular verb
Khoảng cách, khoảng thời gian và số tiền ( distance, time and money) + singular verb
Ex: a thousand of dollars is a large sum of money.
Twenty miles is a long way to walk.
Ten seconds was the winner’s time.
Tên của một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim,…+ singular verb
Plural noun + plural verb
Hai noun nối với nhau bằng and và chỉ 2 người, 2 vật, 2 sựu việc khác nhau + plural verb
The + adj ( chỉ một nhóm người, một tập hợp) + plural verb
Ex: after the accident, the injured were taken to hospital.
Some, a few, both, many, a lot of, all,…+ plural noun + plural verb
Các danh từ chỉ tập hợp như police, people, cattle + plural verb
Lưu ý: 2 noun or 2 pronoun kết hợp với nhau bằng: with, along with, as well as, together with,
accompanied by, besides, in addition to thì động từ được chia theo noun or pronoun thứ nhất.
2 noun/ pronoun kết hợp với nhau bằng or, either …or, neither …nor, not …but, not only …but
also thì động từ được chia theo noun/ pro thứ hai
The number of + plural noun + singular verb
A number of +plural noun + plural verb
(All/some/ plenty/none/ half/ a lot/ lots/ majority/ minority/the last/ the rest/ the remainder) + of +
singular noun + singular verb
(…) + plural noun + plural verb
No + noun số ít + verb số ít
No + noun số nhiều + verb số nhiều
Trong cụm từ there + be thì động từ be phải tương hợp với chủ ngữ thật đứng ngay sau nó
Ex: there is a lot of noise in the street.
There were many people in the waiting room.
B. ĐẠI TỪ
C. TÍNH TỪ
1. Các loại tính từ
a. Tính từ mô tả ( descriptive adj )
Tính từ mô tả chiếm phần lớn trong tiếng anh, là loại tính từ dùng để mô tả hình dáng, kích thước,
phẩm chất, đặc tính, màu sắc, … của người, vật, sự việc,…
Ex: interlligent, blue, tall, beautiful, …
b. Tính từ sở hữu ( possessive adjective)
Loại tính từ này được dùng trước noun để chỉ noun đó thuộc về người or vật nào, bao gồm các tính
từ sau: my, your, his, her, its, our, their.
c. Tính từ chỉ định ( demonstrative adjective ): this, that, those, these, other, another, the other.
- This/ that + singular noun
- Those/ these + plural noun
- This/ these + người/ vật ở gần người nói còn that/ those + người/ vật ở xa. This, that, these,
those thường được dùng với noun chỉ time, this/ these chỉ thời gian hiện tại hoặc khoảng
thời gian sắp tới, that/ those chỉ thời gian quá khứ hoặc khoảng thời gian xa hơn trong
tương lai
- Other + singular/ plural noun: một hoặc nhiều người, vật thêm vào cái đã nêu lên hoặc ngụ
ý trước đó.
Ex: In addition to Nicola, Mrs Stanley has three other children.
- Another + singular noun: một người hoặc vật khác ngoài cái đã nêu lên
Ex: I must find myself another job
- The other + singular noun: cái thứ 2 trong 2 cái.
- The other + plural noun: những người, những vật còn lại, phần còn lại
Ex: The insurance office was on the other side of the street.
When I returned home I found my wife talking to our neighbor. The other guests had gone.
d. Tính từ chỉ số lượng ( quantitative adj)
Gồm các từ: all, most, some, several, many, few, much, little, a lot of/ lots of, no, none, twenty,…
Some thường được dùng trong câu khẳng định còn any thường được dùng trong câu phủ định và
câu hỏi. Some còn thường được dùng trong câu đề nghị và yêu cầu, lời mời.
Ex: would you like some coffee?
Could you post some letters for me?
Any có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít trong câu khẳng định để nhấn mạnh ý về chọn
lựa tự do, với nghĩa ‘ bất kì ai, bất kì cái gì’
Ex: I’m free all day. Call any time you like?
Many = a large number of, a good number of; Much = a great deal of, a good deal of, a large
quantity of
Many + plural countable noun // Much + uncountable noun. Many, much thường được dùng trong
câu khẳng định sau too, so, as
Ex: There are too many spelling mistakes in your writing
I have so much homework to do.
Note: không dùng a lot of sau too, so, as.
A few + plural countable noun, a little + uncountable noun, chúng mang nghĩa khẳng định
Few, little mang nghĩa phủ định, hàm ý không nhiều như mong đợi/ như người ta nghĩ. Few +
plural countable noun, little + uncountable noun
Only a little, only a few mang nghĩa phủ định
Ex: We must be quick. We’ve only got a little time ( chúng ta phải nhanh lên, chúng ta chỉ còn một
ít thời gian nữa thôi. Only a little time = not much time)
The village was very small. There were only a few houses( only a few houses = not many houses)
Note: so sánh hai câu sau chú ý khi dịch:
-He spoke little English, so it was difficult to talk to him ( Anh ta nói được ít tiếng anh nên nói
chuyện với anh ta thật khó khăn)( little English = not much English)
-He spoke a little English so we can talk to him ( Anh ta nói được một ít tiếng anh, nên chúng ta có
thể nói chuyện được với anh ta) ( a little English = some English)
2. Tính từ đơn và tính từ ghép ( simple adj and compound adj)
- Tính từ đơn là tính từ chỉ có một từ: hot, pretty,
- Tính từ ghép có thể được viết thành một từ duy nhất như: lifelong( suốt đời, lâu dài), homesick,
seasick( say sóng), outspoken( trực tính), everlasting( đời đời, bất diệt),…Hoặc viết thành hai từ và
có dấu gạch nối ở giữa như: duty-free( miễn thuế), world-famous( nổi tiếng khắp thế giới), world-
weary( chán đời, chán sống), blood-red( đỏ như máu), man-made( nhân tạo), heart-breaking( làm
đau lòng), machine-wound( quấn bằng máy), time-consuming( lãng phí thời gian), ready-
made( làm sẵn, may sẵn), easy-going( thoải mái, dễ chịu), clear-cut( rõ ràng), fine-looking( trông
đẹp mắt), well-known( nổi tiếng), hard-working( cần cù), white-hot( rất nóng), worldy-wise( từng
trải, lõi đời), absent-minded( đãng trí), white-livered( nhát gan, nhút nhát), long-sighted( viễn thị),
good-humored( vui tính, dễ dãi),…
CỤM ĐỘNG TỪ ( PHRASAL VERB)
1/ Định nghĩa
Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ hoặc đôi khi cả hai để tao
thành một động từ mới có nghĩa đặc biệt. Một số cụm động từ có nghĩa dựa trên nghĩa của các từ
riêng rẽ. Tuy nhiên, đa số các cụm động từ có nghãi đặc biệt khác hẳn với các từ tạo nên nó.
2/ Một số cụm động từ thường dùng
Account for: là lí do hoặc giải thích nguyên nhân của một điều gì đó.
Ex: His illness accounted for his absence ( Đau ốm là lí do anh ấy vắng mặt)
Bear out: xác nhận, chứng thực ( = confirm)
Ex: Some witnesses will bear out what I say ( Một số nhân chứng sẽ chứng thực lời tôi nói)
Blow out: dập tắt (lửa) bằng cách thổi
Ex: The wind blew out the candle ( gió đã thổi tắt nến)
Blow up: phá hủy ( bằng bom, bằng thuốc nổ), blow up = destroy
Ex: The soldiers blew up the bridge so that the enemy couldn’t follow them ( Những người lính đã
phá hủy cây cầu để quân địch không đuổi theo họ được)
Break down: ( máy móc) hư hỏng
Ex: His car broke down on the way to the airport ( xe của anh ấy bị hư trên đường đến trường)
Break in/ into: đột nhập vào, xông vào
Ex: Thieves broken in/ into while she was asleep and took all her jewellery ( bọn trộm đã đột nhập
vào nhà và lấy đi tất cả nữ trang trong khi bà ấy đang ngủ)
Break out: bùng nổ
Ex: Civil war broke out in 1991 ( nội chiến bùng nổ năm 1991)
Break off: đột nhiên ngừng lại; kết thúc ( một mối quan hệ, một cuộc thảo luận)
Ex: The two countries have broken down off diplomatic relations ( hai nước đã phá vỡ quan hệ
ngoại giao)
Break up: kết thúc ( khóa học, năm học, cuộc họp, bữa tiệc,…)
Ex: Some schools have already broken up, but we’ve got another week ( một số trườn đã kết thúc
năm học nhưng chúng tôi vẫn còn học một tuần nữa)
Bring in = introduce:đưa ra, giới thiệu
Ex: They’re going to bring in a new law against drinking and driving ( họ sẽ ban bố luật mới chống
lại việc lái xe khi say)
Bring up = raise: nuôi nấng, dạy dỗ
Ex: After his parent died, he was brought up by his grandmother
Burst out: bật ( khóc, cười)
Ex: It was such a funny story – even the newreader burst out laughing ( câu chuyện thật buồn cười –
ngay cả phát thanh viên cũng bật cười)
Call for: ghé qua ( để đón ai hoặc lấy cái gì)
Ex: He’s calling for me at eight ( 8h anh ấy sẽ qua đón tôi)
Call off = cancel: hủy bỏ
Ex: They had to call off the match as the ground was too wet to play on ( họ phải hủy bỏ trận đấu vì
mặt đất quá ướt không thể chơi được)
Call in (on): ghé qua, ghé thăm
Ex: Call in on your way to home to tell me how to interview went ( trên đường về nhà hãy ghé qua
cho tôi biết cuộc phỏng vấn diễn ra như thế nào nhé)