Tải bản đầy đủ (.pdf) (271 trang)

Báo cáo: Thiết lập, sử dụng CSDL hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi trường bền vững các tỉnh ven biển hải phòng và quảng ninh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.86 MB, 271 trang )




Bộ tài nguyên và môi trờng
Viện tài nguyên và môi trờng biển






Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nớc

thiết lập, sử dụng CSDL hệ thông tin địa lý
và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ
qui hoạch môi trờng bền vững các tỉnh
ven biển hải phòng và quảng ninh


Chủ nhiệm đề tài: ths . trần văn điện












6756
12/3/2008

hải phòng - 2003

Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia
Phân viện hải dơng học tại Hải Phòng





Đề tài

Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ
thông tin địa lý và kết hợp ứng
dụng viễn thám phục vụ qui hoạch
môi trờng bền vững các tỉnh ven
biển Hải Phòng và Quảng Ninh






Hải Phòng - 2003
Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia
Phân viện hải dơng học tại Hải Phòng










Đề tài

Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ
thông tin địa lý và kết hợp ứng
dụng viễn thám phục vụ qui hoạch
môi trờng bền vững các tỉnh ven
biển Hải Phòng và Quảng Ninh


Chủ nhiệm: ThS. Trần Văn Điện
Phó chủ nhiệm: ThS. Trần Đình Lân
Th ký: TS. Đinh Văn Huy













Hải Phòng - 2003

Những ngời tham gia


STT Họ và tên Cơ quan
1. ThS. Nguyễn Văn Thảo Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
2. ThS. Hoàng Việt Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
3. CN. Đỗ Thu Hơng Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
4. CN. Đàm Xuân Dầu Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
5. TS. Trần Đức Thạnh Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
6. TS. Nguyễn Hữu Cử Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
7. TS. Nguyễn Huy Yết Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
8. TS. Đỗ Công Thung Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
9. CN. Nguyễn Thị Thu Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
10. CN. Nguyễn Thị Minh Huyền Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
11. ThS. Lê Thị Thanh Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
12. ThS. Phạm Văn Lợng Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
13. CN. Đỗ Đình Chiến Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
14. CN. Bùi Văn Vợng Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
15. CN. Vũ Duy Vĩnh Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
16.
TS. Trần Văn ý
Viện Địa lý
17. ThS. Nguyễn Hạnh Quyên Viện Địa lý
18. TS. Lại Vĩnh Cẩm Viện Địa lý
19. ThS. Lê Thị Thu Hiền Viện Địa lý
20. ThS. Nguyễn Đức Hiển Viện Địa lý
21. TS. Nguyễn Thị Hằng Viện Địa lý

22. TS. Phan Trọng Trịnh Viện Địa chất
23. KS. Hoàng Văn Vinh Viện Địa chất
24. TS. Trơng Xuân Luận Trờng Đại học Mỏ - Địa chất
25. KS. Trần Thị Oanh Trung tâm Thông tin - Lu trữ địa chất
26. PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi Viện Kinh tế và Qui hoạch thủy sản

Mục lục

Trang
Mở đầu 1
Phần I. Tổ chức thực hiện và các kết quả của đề tài 4
1. Tổ chức thực hiện 4
1.1. Phối hợp với các cơ quan đối tác Bỉ 4
1.2. Thực hiện đề tài phía việt nam 4
1.3. Đánh giá kết quả hợp tác Việt Nam - Bỉ 6
2. Phơng pháp thiết lập cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng hợp đới bờ ở cấp
tỉnh và khu vực trong điều kiện Việt Nam
6
2.1. Nhu cầu dữ liệu cho qui hoạch môi trờng đới bờ 6
2.2. Tổng quát phơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng
hợp đới bờ Hải Phòng - Quảng Ninh
7
2.3. Đánh giá các tài liệu hiện có và bổ sung, cập nhật tài liệu 7
2.4. Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS 7
2.5. Thu thập dữ liệu 9
2.6. Xử lý ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ chuyên đề 9
2.7. Xây dựng giao diện và tiện ích cho ngời sử dụng 9
2.8. Xây dựng mô hình cho quản lý và qui hoạch môi trờng 9
3. Các kết quả chính của đề tài 11
3.1. Kết quả tăng cờng năng lực 11

3.2. Sản phẩm khoa học 11
Phần II. Kết quả khoa học 13
Chơng 1. Tổng quan 14
I. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng môi trờng và các hoạt
động kinh tế khu vực ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh
14
1. Vị trí địa lý 14
2. Điều kiện khí hậu thủy văn 14
2.1. Khí hậu 14
2.2. Thủy văn sông 15
2.3. Hải văn 16
3. Địa chất và địa mao 16
3.1. Địa chất khu vực 16
3.2. Địa mạo 17
4. Các hệ sinh thái cơ bản 17
4.1. Hệ sinh thái rừng ma nhiệt đới 17
4.2. Hệ sinh thái đồng ruộng - dân c 18
4.3. Hệ sinh thái đất ngập nớc 18
4.4. Hệ sinh thái rạn san hô 18
4.5. Hệ sinh thái biển nông ven bờ 18
5. Tài nguyên 18
5.1. Tài nguyên khoáng sản 19
5.2. Tài nguyên tự nhiên khác 19
6. Môi trờng 20
6.1. Môi trờng không khí 20
6.2. Môi trờng nớc 20
6.3. Môi trờng trầm tích biển và ven bờ 21
7. Kinh tế, xã hội 22
7.1. Dân số và lao động 22
7.2. Đất đai và cơ cấu sử dụng đất 22

7.3. Ngành nghề chủ yếu 24
7.4. Cơ sở hạ tầng chủ yếu 25
7.5. Văn hóa, xã hội 26
7.6. Mức sống 26
II. Hiện trạng và định hớng sử dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu và
quy hoạch môi trờng ven biển
27
1. Tiếp cận quản lý tổng hợp vùng bờ biển 27
1.1. Tiếp cận QLTH vùng bờ biển Việt Nam 27
1.2. Thực tế ở Hải Phòng - Quảng Ninh 28
2. Qui hoạch môi trờng và nhu cầu sử dụng hệ thông tin địa lý 29
2.1. Khái lợc về qui hoạch môi trờng 29
2.2. Nhu cầu sử dụng hệ thông tin địa lý trong quy hoạch và quản lý môi
trờng
30
3. ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý cho nghiên cứu đới bờ ở Việt
Nam
31
3.1. Tiếp cận sử dụng t liệu và công nghệ không gian trong quy hoạch
môi trờng và QLTH đới bờ biển ở Việt Nam
31
3.2. Đánh giá ban đầu về xây dựng cơ sở dữ liệu GIS vùng bờ biển 34
Chơng 2. Lồng ghép dữ liệu GIS của hai phía đối tác Việt - Bỉ và khả năng sử
dụng trong qui hoạch và đánh giá môi trờng chiến lợc
37
1. Lồng ghép các kết quả của đối tác Bỉ vào CSDL GIS 37
1.1. Tóm tắt kết quả xây dựng CSDL GIS của đối tác Bỉ 37
1.2. Khảo sát và phối hợp các CSDL GIS thành phần vào CSDL chung 38
2. Khả năng sử dụng GIS trong qui hoạch và đánh giá môi trờng chiến lợc
vùng ven biển

40
2.1. Các khái niệm về đánh giá môi trờng chiến lợc và đánh giá tác
động tích dồn
40
2.2. Khả năng sử dụng hệ thông tin địa lý (GIS) trong quy hoạch và đánh
giá môi trờng chiến lợc
41
2.3. GIS ứng dụng trong phơng pháp nghiên cứu đánh gia môi trờng
chiến lợc (ĐMC)
42
3. ứng dụng GIS trong qui hoạch quản lý môi trờng ở ven biển Hải Phòng -
Quảng Ninh
46
3.1. ứng dụng GIS trong phân tích biến động lớp phủ và sử dụng đất,
đóng góp cho ĐMC chung thành phố Hạ Long
46
3.2. CSDL GIS phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ Đồ Sơn - Cát Bà - Hạ
Long
46
3.3. CSDL GIS phục vụ qui hoạch và quản lý môi trờng vùng bờ biển
Hải Phòng - Quảng Ninh
47
Chơng 3. Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu GIS phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững vùng ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh
51
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS 51
1.1. Xử lý ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ chuyên đề 51
1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho qui hoạch môi trờng 65
2. Khai thác cơ sở dữ liệu GIS 71
2.1. Xây dựng giao diện, bản đồ chuyên đề 71

2.2. Đánh giá biến động sử dụng đất khu vực Hải Phòng - Hạ Long 71
2.3. Nghiên cứu địa động lực khu vực Cát Hải 74
2.4. Đánh giá môi trờng chiến lợc khu vực Hạ Long 80
2.5. Xây dựng mô hình GIS nguy cơ ô nhiễm vịnh Hạ Long 85
Kết luận và khuyến nghị 95
1. Kết luận 95
2. Khuyến nghị 96
Tài liệu tham khảo 97
Phụ lục 106


Danh mục bảng

Trang
Bảng 1.1. Vận tốc gió trung bình (V, m/s) và hớng thịnh hành ()
15
Bảng 1.2. Hệ số tích lũy (Tt/l) của 6 kim loại nặng trong trầm tích ven bờ Hải
Phòng - Quảng Ninh
21
Bảng 1.2. Đặc trng dân số các huyện, thị xã và thành phố ven biển Hải Phòng -
Quảng Ninh năm 1998
22
Bảng 1.4. Đặc trng lao động các huyện, thị xã và thành phố ven biển hải Phòng -
Quảng Ninh năm 1998
22
Bảng 1.5. Diện tích đất tự nhiên các huyện, thị xã và thành phố ven biển Hải
Phòng - Quảng Ninh năm 1998
23
Bảng 1.6. Tình hình sử dụng đất (%) của các huyện, thị Hải Phòng đến tháng
12/1996

24
Bảng 1.7. Tình hình sử dụng đất (%) của một số huyện, thị Quảng Ninh đến tháng
12/1996
24
Bảng 1.8. Cơ cấu (%) GDP của Hải Phòng - Quảng Ninh năm 1998 25
Bảng 1.9. Bình quân thu nhập tháng của lao động trong khu vực nhà nớc do địa
phơng quản lý trong thời gian 1995 - 1998 của Hải Phòng và Quảng
Ninh
26
Bảng 1.10. Một số chỉ tiêu đánh giá đời sống nhân dânven biển tỉnh Quảng Ninh
năm 1998
27
Bảng 1.11. Các ứng dụng viễn thám và GIS cho nghiên cứu biển và dải ven biển ở
Việt Nam
33
Bảng 1.12. Danh mục các cơ sở dữ liệu GIS biển hiện có tại các cơ quan của Việt
Nam
36
Bảng 2.1. Danh sách các lớp dữ liệu đợc xây dựng của các đối tác Bỉ 38
Bảng 2.2. Bản đồ chuyên đề thành lập từ CSDL phục vụ nghiên cứu tổng hợp đới
bờ vùng Đồ Sơn - Cát Bà - Hạ Long
47
Bảng 2.3. Các lớp thông tin chính trong CSDL GIS do phía Việt Nam thực hiện 48
Bảng 3.1. Diện tích các đối tợng đất phủ và sử dụng đất khu vực ven biển Hải
Phòng - Quảng Ninh năm 2000 và Hải Phòng - Hạ Long năm 1995
(giải đoán bằng mắt)
54
Bảng 3.2. Diện tích đầm nuôi và rừng ngập mặn theo các xã khu vực Đình Vũ -
Cát Hải - Phù ong năm 1994 và 2000
56

Bảng 3.3. Giá trị hàm lợng trầm tích lơ lửng khảo sát từ ảnh vệ tinh 58
Bảng 3.4. Diện tích các đơn vị môi trờng địa chất năm 1995 và năm 2000 63
Bảng 3.5. Nguồn tài liệu bản đồ 65
Bảng 3.6. Nguồn tài liệu ảnh vệ tinh 67
Bảng 3.7. Biến động rừng ngập mặn 1995 - 2000 khu vực Hải Phòng - Hạ Long 72
Bảng 3.8. Biến động diện tích đầm nuôi theo các xã khu vực Đình Vũ - Cát Hải -
Phù long năm 1994 và 2000
74
Bảng 3.9. Các kịch bản đánh giá tác động của quy hoạch tổng thể 81
Bảng 3.10. Quy hoạch tác động trực tiếp đến vùng duyên hải và đất tự nhiên 83
Bảng 3.11. Diện tích các nhóm đối tợng môi trờng bị tác động theo các kịch
bản
84
Bảng 3.12. Mức phân mức các thông số ô nhiễm 88
Bảng 3.13. Khoảng (km) cách lấy vùng đệm do ảnh hởng của các nguồn phát
thải
89
Bảng 3.14. Trọng số cho từng nguồn đối với việc phát thải nhóm chất ô nhiễm 93
Bảng 3.15. Trọng số cho các nhóm chất ô nhiễm trong mô hình 93


Danh mục hình

Trang
Hình 1: Sơ đồ khu vực triển khai đề tài Hải Phòng - Quảng Ninh 3
Hình 2. Sơ đồ tổng quát phơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho qui hoạch
môi trờng đới bờ Hải Phòng - Quảng Ninh
8
Hình 3. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu 10
Hình 1.1. Nội dung cơ bản của tổng quan môi trờng vùng bờ biển Đồ Sơn - Cát

Bà - Hạ Long
29
Hình 2.1. Sơ đồ phối hợp các CSDL thành phần 40
Hình 3.1. Bản đồ hiện trạng lớp phủ và sử dụng đất năm 1995 khu vực Hải Phòng
- Hạ Long
53
Hình 3.2. Bản đồ hiện trạng lớp phủ và sử dụng đất năm 2000 khu vực Hải Phòng
- Hạ Long
53
Hình 3.3.Bản đồ phân bố đầm nuôi thủy sản năm 1994 55
Hình 3.4.Bản đồ phân bố đầm nuôi thủy sản năm 2000 55
Hình 3.5.Bản đồ phân bố đầm nuôi thủy sản và thực vật ngập mặn năm 2001 55
Hình 3.6. Quan hệ giữa hàm lợng trầm tích lơ lửng đo đạc thực tế và kết quả tính
toán từ ảnh vệ tinh
59
Hình 3.7. Phân bố hàm lợng trầm tích lơ lửng vùng cửa sông Bạch Đằng tính
toán từ ảnh Landsat ETM thu ngày 31 tháng 8 năm 2002
60
Hình 3.8. Bản đồ môi trờng địa chất vùng cửa sông Bạch Đằng năm 1995 64
Hình 3.9. Bản đồ môi trờng địa chất vùng cửa sông Bạch Đằng năm 2000 64
Hình 3.10. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc các th mục của cơ sở dữ liệu GIS 68
Hình 3.11. Giao diện sơ đồ khảo sát và liên kết với ảnh thực tế 69
Hình 3.12. Giao diện bản đồ chuyên đề với truy vấn thông tin 69
Hình 3.13. Giao diện bản đồ chuyên đề và thông dữ liệu 70
Hình 3.14. Giao diện Layout với chú giải cho việc in ấn bản đồ, atlas 70
Hình 3.15. Bản đồ biến động rừng ngập mặn khu vực Hải Phòng - Hạ Long 73
Hình 3.16. ảnh máy bay năm 1952
78
Hình 3.17. ảnh máy bay năm 1992
78

Hình 3.18. ảnh SPOT năm 1994
78
Hình 3.19. ảnh IKONOS năm 2000
79
Hình 3.20. Vị trí đờng bờ các năm 1965, 1989 và 2000 79
Hình 3.21. Biểu đồ dự đoán diện tích các đối tợng tự nhiên bị tác động theo các
kịch bản quy hoạch
84
Hình 3.22. Phân mức hiện trạng chất lợng nớc vịnh Hạ Long mùa ma năm
1998
90
Hình 3.23. Sơ đồ các nguồn ô nhiễm khu vực vịnh Hạ Long 91
Hình 3.24. Phân vùng nguy cơ ô nhiễm vịnh Hạ Long 92

Danh mục từ viết tắt


BOD
5
Nhu cầu ôxy sinh học
COD Nhu cầu ôxy hóa học
CSDL Cơ sở dữ liệu
DO Hm lợng ôxy hòa tan
ĐMC
Đánh giá môi trờng chin lợc
ĐNN Đất ngập nớc
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GIS Geographic information System (Hệ thống thông tin địa lý)
H. Huyện
HCBVTV

Hóa cht bo vệ thực vật
HDH Hải dơng học
HP Hải Phòng
HST Hệ sinh thái
HTTL
Hệ thông tin địa lý
KTHĐ
Kin tạo hiện đại
PCA Principal Component Analysis (Phân tích thnh phần cơ bản)
QHTT Quy hoạch tổng thể
QLTH Quản lý tổng hợp
UNEP Chơng trình môi trờng Liên hiệp quốc
RNM Rừng ngập mặn
SQL Structure Query Language (Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu)
TĐTD Tác động tích dồn
TKT Tân kiến tạo
TP. Thnh phố
TSS Tổng Hm lợng vật chất lơ lửng
TX. Thị xã
VBHP-QN Ven bờ Hải Phòng Quảng Ninh


Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh
Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
1
Mở đầu

Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ngày nay đang đợc sử dụng rộng rãi trong các
lĩnh vực nghiên cứu và quản lý, đặc biệt có hiệu quả khi kết hợp với các t liệu viễn

thám và sự trợ giúp của công nghệ thông tin. ở các nớc phát triển, GIS đã đợc sử
dụng để xây dựng các cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên, môi trờng cũng nh
dân c, kinh tế - xã hội, v.v. Với sự phát triển nhanh của công nghệ thông tin, GIS đang
dần đợc phát triển và ứng dụng rộng rãi. Đặc biệt một số bộ ngành nh Bộ khoa học,
Công nghệ và Môi trờng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trung tâm Khoa
học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, với sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và hợp
tác song phơng đã đa GIS, kết hợp viễn thám vào ứng dụng trong các lĩnh vực hoạt
động của mình, chủ yếu khai thác chức năng quản lý cơ sở dữ liệu.
Sự phát triển khá nhanh trong việc ứng dụng GIS và viễn thám ở nớc ta lại tập
trung chủ yếu vào các đối tợng trên lục địa nh nghiên cứu quy hoạch, quản lý rừng,
đô thị, sử dụng đất, nghiên cứu địa chất, v.v. Trong khi đó trong lĩnh vực nghiên cứu sử
dụng các chức năng của GIS phục vụ nghiên cứu, quản lý, giám sát, cảnh báo ở vùng
biển và ven biển thì mới chỉ ở bớc khởi đầu. Do vậy việc xây dựng năng lực, cơ sở vật
chất kỹ thuật cũng nh đào tạo nhân lực thông qua thực tiễn cũng nh hợp tác quốc tế
để tiếp thu nhanh các công nghệ hiện đại là một nhu cầu hết sức cấp bách.
Vùng bờ biển Hải Phòng - Quảng Ninh là khu vực nằm ở hai đỉnh trong tam
giác phát triển kinh tế phía bắc, đa dạng về tài nguyên thiên nhiên, nhạy cảm về môi
trờng sinh thái, đồng thời cũng đa dạng các loại hình hoạt động phát triển của con
ngời. Để tiến tới mục tiêu phát triển bền vững trong khu vực thì việc thiết lập hệ thống
thông tin địa lý cho vùng này là rất cần thiết. Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng
đã thực hiện hàng loạt các đề tài tại khu vực nh Môi trờng địa chất Hải Phòng (1990-
1993), Chất lợng nớc vịnh Hạ Long (1994-1995), Quản lý tổng hợp đới bờ (1996-
2000). Các tài liệu thực hiện bởi các đề tài này hiện còn đang đợc lu trữ dới dạng
bản đồ và bản in. Việc chuyển các tài liệu này vào CSDL GIS để khai thác là cần thiết.
Tháng 4 năm 1999 Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng Việt Nam và Bộ
Chính sách Khoa học Vơng quốc Bỉ đã ký bản ghi nhớ về hợp tác phát triển trong
khoa học và công nghệ trong đó có dự án mang tên " Hình thành hệ thống thông tin địa
lý phục vụ phát triển bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh". Tiếp theo
tinh thần đó Thoả thuận hợp tác đã đợc ký kết ngày 1 tháng 3 năm 2000 giữa Khoa
Sinh thái Nhân văn, Đại học Tự do Bruxel, Bỉ và các đối tác Việt Nam thuộc Trung tâm

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia gồm Phân viện Hải dơng học tại Hải
Phòng - cơ quan điều phối dự án, Viện Địa lý và Viện Địa chất. Theo thoả thuận này
phía Việt Nam sẽ thực hiện đề tài có tên Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin
địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi trờng bền vững các tỉnh
ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh. Các cơ quan phía việt Nam đã trình đề cơng đề
tài hợp tác lên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng để xin vốn đối ứng và đợc phê
duyệt vào quí 3 năm 2001.

Mục tiêu lâu dài của đề tài là tăng cờng năng lực về thiết bị và con ngời cho
Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng trong ứng dụng GIS cho thiết lập và quản lý cơ
sở dữ liệu. Các mục tiêu cụ thể gồm:
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh
Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
2
Có đợc hệ phơng pháp thiết lập cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng hợp đới bờ
ở cấp tỉnh và khu vực trong điều kiện Việt Nam.
Thiết lập và thực hành quản lý cơ sở dữ liệu GIS từ các dữ liệu tích luỹ đợc từ
các nghiên cứu về biển và đới bờ thu thập đợc trong nhiều năm của Phân viện
Hải dơng học tại Hải Phòng và các viện nghiên cứu khác đã từng đợc quản lý
trên bản in.
Xây dựng mô hình GIS phục vụ cho mục tiêu qui hoạch môi trờng bền vững ở
một số khu vực trọng điểm thuộc Hải Phòng và Quảng Ninh.
Sau khi có quyết định phê duyệt của nhà nớc, đề tài đã đợc tổ chức thực hiện
các nội dụng theo đề cơng nh xây dựng kế hoạch chi tiết, thành lập ban chủ nhiệm
đề tài, thực hiện các hoạt động đối tác và triển khai các nhiệm vụ của đề tài.
Ban chủ nhiệm đề tài gồm 3 thành viên đã đợc thành lập và điều hành các
nhiệm vụ triển khai kế hoạch đề tài có hiệu quả. Ban chủ nhiệm đề tài gồm:
Chủ nhiệm: ThS. Trần Văn Điện
Phó chủ nhiệm: ThS. Trần Đình Lân

Th ký: TS. Đinh Văn Huy
Đề tài đã thành lập nhóm chuyên gia từ các cơ quan chủ trì Phân viện Hải dơng
học tại Hải Phòng và các cơ quan phối hợp chính thực hiện đề tài Viện Địa lý và Viện
Địa chất. Tiến hành hội thảo triển khai đề tài với các thành viên tham gia đề tài. Tiến
hành giao nhiệm vụ cho các cơ quan phối hợp chính.
Đề tài đã thực hiện các hoạt động đối tác với Bỉ nh tiến hành các thủ tục cho
các chuyên gia Bỉ vào khảo sát và tổ chức hội thảo ở Việt Nam, cử ngời cùng tham
gia với các chuyên gia Bỉ khảo sát khu vực Hải Phòng - Hạ Long, tổ chức 3 cuộc họp
và 1 hội thảo với dự án đối tác phía Bỉ, tiếp nhận và khai thác tài liệu ảnh vệ tinh và cơ
sở dữ liệu GIS đợc chuyển giao từ dự án đối tác phía Bỉ.
Do kinh phí đợc duyệt của đề tài (500 triệu đồng) bị cắt giảm nhiều so với đề
cơng đề ra (chỉ bằng 40% kinh phí dự kiến), nên một số nội dung công việc của đề tài
phải thay đổi. Do đó khối lợng thực hiện một số nội dung công việc đợc giảm bớt để
phù hợp với kinh phí đợc phê duyệt nh bỏ nội dung tham quan thực tập kèm cặp thực
tiễn ở Bỉ, giảm bớt khối lợng công việc của các nội dung khác nh tập huấn, thực địa
bổ sung, thu thập và xử lý số liệu đa vào cơ sở dữ liệu GIS cũng nh xây dựng các kết
quả đầu ra từ cơ sở dữ liệu GIS.
Dự án đã tiến hành xây dựng báo cáo tổng kết các nhiệm vụ và kết quả khoa học
thu đợc trong quá trình thực hiện. Nội dung báo cáo tổng kết gồm hai phấn chính:
Phần 1. Tổ chức thực hiện và các kết quả của dự án
Phần 2. Kết quả khoa học
Ban chủ nhiệm đề tài xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Bộ
Khoa học và Công Nghệ, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Phân
viện Hải dơng học tại Hải Phòng. Chúng tôi cũng xin cảm ơn sự hợp tác quí báu của
các đơn vị Viện Địa lý, Viện Địa chất, Viện điều tra và Qui hoạch rừng, Viện Thiết kế
và Qui hoạch nông nghiệp, Phân viện Hải dơng học tại Hà Nội đã cùng chúng tôi thực
hiện dự án có hiệu quả. Chúng tôi xin cám ơn các cơ quan đối tác phía Bỉ nh Đại học
Tự do Bruxel, Đại học Gent, Đại học Gembloux, Đại học Liege đã cùng chúng tôi thực
hiện các hoạt động hợp tác trao đổi khoa học theo thỏa thuận.
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi

trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
4
Phần 1.
Tổ chức thực hiện và các kết quả của đề tài

1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phối hợp với các cơ quan đối tác Bỉ
- Tiến hành các thủ tục cho các chuyên gia Bỉ vào khảo sát và tổ chức hội thảo ở
Việt Nam. Đã làm thủ tục cho 2 đoàn chuyên gia vào tiến hành khảo sát khóa giải đoán
ảnh vệ tinh, 3 lần chuyên gia vào họp và làm việc với các đối tác Việt Nam, 1 lần vào
hội thảo khoa học các kết quả của đề tài.
- Cử ngời cùng tham gia với các chuyên gia Bỉ khảo sát khu vực Hải Phòng -
Hạ Long.
- Tổ chức 3 cuộc họp và 1 hội thảo trong đề tài đối tác của phía Bỉ
- Tiếp nhận và khai thác các tài liệu ảnh vệ tinh và cơ sở dữ liệu GIS đợc
chuyển giao từ đề tài đối tác phía Bỉ.
1.2. Thực hiện đề tài phía Việt Nam
1.2.1. Thành lập ban chủ nhiệm đề tài
- Ban chủ nhiệm đề tài gồm 3 thành viên đã đợc thành lập sau khi có quyết
định phê duyệt đề tài của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng. Ban chủ nhiệm đề
tài điều hành các nhiệm vụ triển khai kế hoạch đề tài có hiệu quả.
1.2.2. Thành lập nhóm chuyên gia
- Đã thành lập nhóm chuyên gia từ Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng và
các cơ quan phối hợp chính thực hiện đề tài Viện Địa lý và Viện Địa chất.
- Đã tiến hành hội thảo triển khai đề tài với các thành viên tham gia đề tài.
- Đã tiến hành giao nhiệm vụ cho các cơ quan phối hợp chính.
1.2.3. Khảo sát thực địa
- Đề tài đã tiến hành 2 đợt khảo sát về hiện trạng lớp phủ và quản lý tài nguyên

nớc khu vực Hải Phòng - Hạ Long cùng các chuyên gia Bỉ.
- Đề tài đã tiến hành 1 đợt khảo sát thực địa khu vực Hải Phòng - Hạ Long và 1
đợt khảo sát khu vực Cẩm Phả - Móng Cái phục vụ việc lập khoá giải đoán ảnh vệ tinh
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản.
1.2.4. Thu thập tài liệu
- Đề tài đã tiến hành điều tra dữ liệu trong Phân viện Hải dơng học tại Hải
Phòng và các cơ quan khác.
- Đã tiến hành mua bản đồ nền UTM 1:50 000 cho toàn vùng.
- Đã tiến hành hợp đồng thu thập dữ liệu hiện có từ các cơ quan khác và trong
Phân viện.
1.2.5. Phân tích giải đoán ảnh vệ tinh
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
5
- Đã tiến hành xử lý ảnh vệ tinh lập bản đồ hiện trạng và biến động sử dụng đất
và nuôi trồng thuỷ sản ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Tiến hành xử lý ảnh vệ tinh thành lập bản đồ môi trờng địa chất khu vực cửa
sông Bạch Đằng.
- Xử lý ảnh vệ tinh nghiên cứu phân bố trầm tích lơ lửng vùng cửa sông Bạch
Đằng.
- Xử lý ảnh vệ tinh nghiên cứu địa động lực và biến động bờ biển khu vực Cát
Hải.
1.2.6. Quản lý bản đồ nền dạng số
- Bản đồ nền 1:10000 khu vực thành phố Hạ Long.
- Bản đồ nền 1:25000 khu vực thành phố Hải Phòng.
- Bản đồ nền 1:50000 của toàn khu vực Hải Phòng - Quảng Ninh.
1.2.7. Xây dựng báo cáo chuyên đề
Đề tài đã tiến hành thực hiện và hoàn thành 08 báo cáo chuyên đề:

- Báo cáo về ứng dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu địa động lực và biến
động vùng ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh đợc thực hiện bởi Viện Địa chất. Báo cáo
đã trình bày đặc điểm địa động lực ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh và lấy Cát Hải làm
điểm trình diễn để sử dụng t liệu viễn thám và công nghệ GIS cho nghiên cứu địa
động lực và xói lở bờ biển.
- Báo cáo về việc lồng ghép dữ liệu GIS của hai phía đối tác Việt Nam - Bỉ và
khả năng sử dụng trong quy hoạch và đánh giá môi trờng chiến lợc đợc thực hiện
bởi Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng và Viện Địa lý.
- Báo cáo về sử dụng GIS trong qui hoạch môi trờng và định hớng ứng dụng
GIS và viễn thám trong nghiên cứu biển và đới bờ ở vùng bờ biển Hải Phòng - Quảng
Ninh đợc thực hiện bởi Viện Địa lý và Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng.
- Báo cáo về phân tích, giải đoán dữ liệu vệ tinh thành lập bản đồ hiện trạng và
biến động lớp phủ và sử dụng đất khu vực ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Báo cáo về ứng dụng phơng pháp phân tích ảnh viễn thám và hệ thông tin địa
lý trong nghiên cứu môi trờng địa chất hiện đại khu vực cửa sông Bạch Đằng.
- Báo cáo về ứng dụng viễn thám trong nghiên cứu trầm tích lơ lửng vùng cửa
sông hình phễu Bạch Đằng.
- Báo cáo về xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ qui hoạch môi trờng.
- Báo cáo về xây dựng mô hình GIS đánh giá nguy cơ ô nhiễm nớc biển vịnh
Hạ Long.
1.2.8. Tổ chức hội thảo
- Tổ chức 01 hội thảo của đề tài đối tác với các chuyên gia Bỉ vào thàng 7 năm
2001.
- Tổ chức các hội thảo triển khai với chuyên gia và các thành viên của đề tài.
- Tổ chức hội thảo với các nhóm chuyên môn.
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
6

1.2.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ qui hoạch môi trờng
- Tiến hành xây dựng cấu trúc dữ liệu cho cơ sở dữ liệu GIS cho qui hoạch môi
trờng.
- Tiến hành tiếp nhận sản phẩm dữ liệu GIS từ phía đề tài đối tác Bỉ. Khai thác
các lớp thông tin trong cở sở dữ liệu này.
- Cập nhật bổ sung các mảng dữ liệu còn trống trong cơ sở dữ liệu của đề tài từ
các số liệu mới thu thập đợc.
1.2.10. Xây dựng báo cáo tổng kết
Tổng hợp tài liệu và các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng kết đợc xây dựng
gồm 2 phần: phần 1 là tổ chức thực hiện và các kết quả của đề tài, phần 2 là kết quả
khoa học gồm 3 chơng thể hiện những nội dung khoa học chính đã đợc thực hiện.
1.3. Đánh giá kết quả hợp tác Việt Nam - Bỉ
1.3.1. Hiệu quả
- Thông qua đề tài hợp tác, các nhà khoa học của Phân viện đã có điều kiện tiếp
xúc, trao đổi khoa học, học hỏi những kinh nghiệm với các chuyên gia Bỉ. Cùng tham
gia thực hiện các nhiệm vụ của đề tài phía đối tác nh thảo luận thống nhất phần mềm
xây dựng cơ sở dữ liệu GIS, tham gia khảo sát thực địa, triển khai hội thảo, v.v.
- Đề tài đối ứng phía Việt Nam đã tiếp nhận và khai thác các dữ liệu ảnh vệ tinh
và cơ sở dữ liệu GIS đợc xây dựng từ phía đề tài đối tác Bỉ. Tiếp nhận các kết quả
khoa học và kinh nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu từ phía bạn. Kết hợp cơ sở dữ liệu
đợc xây dựng phía bạn và phía đề tài đối ứng phía Việt Nam để xây dựng cơ sở dữ
liệu chung cho qui hoạch môi trờng khu vực.
- Thông qua thực hiện đề tài đối ứng phía Việt Nam, các dữ liệu của khu vực
tiếp tục đợc thu thập và cập nhật vào cơ sở dữ liệu, một số thiết bị và phần mềm đợc
trang bị phục vụ thực hiện đề tài. Các nhà khoa học của Phân viện đã phát huy những
kiến thức và kinh nghiệm học hỏi đợc của phía bạn để thực hiện những nhiệm vụ của
đề tài. Năng lực ứng dụng viễn thám và xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu GIS đợc
nâng cao.
1.3.2. Hạn chế
- Do kinh phí của đề tài đối ứng bị cắt giảm nhiều so với đề cơng, nên các nhà

khoa học phía Việt Nam cha có điều kiện đi Bỉ tham quan khoa học, học tập và trao
đổi kinh nghiệm tại các phòng thí nghiệm của nớc bạn.
- Do việc xét duyệt kinh phí đối ứng chậm nên đề tài gặp khó khăn khi không có
kinh phí thực hiện đồng bộ với đề tài đối tác phía bạn.
2. Phơng pháp thiết lập cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng hợp đới bờ ở cấp tỉnh
và khu vực trong điều kiện Việt Nam.
2.1. Nhu cầu dữ liệu cho qui hoạch môi trờng đới bờ
Đới bờ về mặt không gian bao gồm: phần lục địa và phần biển với các đặc trng
khá riêng biệt nhng có sự tơng tác với nhau. Để phục vụ cho đánh giá môi trờng
chiến lợc và quản lý tổng hợp đới bờ vùng Hải Phòng, Hạ Long, khi xây dựng với
công cụ GIS, CSDL hiện tại đáp ứng đợc những nội dung về tài nguyên (đất, nớc,
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
7
sinh vật, khoáng sản), đặc trng môi trờng và chất lợng môi trờng (đất, nớc,
không khí), các hoạt động phát triển (theo các ngành, đô thị hoá, dân c). Các dữ liệu
này có thể dùng trong phân tích đa chỉ tiêu, xây dựng hồ sơ môi trờng, giám sát và
xây dựng các mô hình dự báo.
Những vấn đề cần đợc xem xét trong suốt quá trình qui hoạch:
- Các vấn đề định hớng môi trờng nên tập trung vào việc giảm thiểu các đe
doạ sinh thái, mà đầu vào là hỗn hợp các chất ô nhiễm đợc thải ra.
- Các vấn đề định hớng công nghệ nên tập trung vào việc tiếp cận với tất cả các
nớc có nền công nghệ tiên tiến nhất.
- Các vấn đề định hớng kinh tế nên tập trung vào các hậu quả tài chính có thể
có trớc khi ra các quyết định, đồng thời cả hai chơng trình trợ giúp về tài chính và
các hình thái chuyển giao công nghệ cũng cần đợc quyết định.
- Các vấn đề định hớng về ngời sử dụng nên tập trung vào các chiến dịch
thông tin để báo động cho tất cả những ngời bị ảnh hởng bởi quyết định.

Xây dựng CSDL cho qui hoạch môi trờng tức là thu thập, quản lý và khai thác
các dữ liệu đáp ứng cho việc xem xét các vấn đề trên. Cụ thể là phục vụ cho các nội
dung của quá trình đánh giá môi trờng chiến lợc, cũng nh quản lý tổng hợp đới bờ.
2.2. Tổng quát phơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng hợp đới bờ
Hải Phòng - Quảng Ninh
Các bớc xây dựng cơ sở dữ liệu nh đánh giá nhu cầu dữ liệu và các tài liệu
hiện có, thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu, thu thập tài liệu và nhập vào cơ sở dữ liệu, bổ
sung và cập nhật tài liệu bằng khảo sát thực tế và xử lý ảnh vệ tinh, xây dựng giao diện
cho ngời sử dụng và các ứng dụng dầu ra của cơ sở dữ liệu đợc thực hiện nh trên
hình 2.
2.3. Đánh giá các tài liệu hiện có và bổ sung, cập nhật tài liệu
Các tài liệu đã đợc thực hiện bởi các đề tài, đề tài trong khu vực đợc đánh giá.
Những đặc điểm của tài liệu nh thời gian, phân bố, mức độ chi tiết, các thông số liên
quan đợc xác định để đánh giá mức độ phù hợp với yêu cầu dữ liệu cho qui hoạch môi
trờng cấp tỉnh và khu vực. Xác định những tài liệu còn thiếu để có kế hoạch thu thập
bổ sung.
Những dữ liệu còn trống đợc bổ sung bằng khảo sát thực tế và xử lý ảnh vệ
tinh. Những tài liệu cần đợc cập nhật thờng xuyên nh lớp phủ, sử dụng đất, đất
ngập triều, động lực bờ biển đợc xử lý và cập nhật từ ảnh vệ tinh. Tuy nhiên, do hạn
chế về thời gian và kinh phí, chỉ một phần dữ liệu còn thiếu đuợc bổ sung và cập nhật.
2.4. Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS
Cấu trúc cơ sở dữ liệu đợc thiết kế phù hợp với nhu cầu dữ liệu cho qui hoạch
môi trờng. Các dữ liệu đợc lu trữ dới dạng cây th mục theo từng nhóm chuyên
đề gồm bản đồ nền, bản đồ chuyên đề, sơ đồ thu mẫu, bảng dữ liệu, ảnh khảo sát thực
tế, ảnh vệ tinh. Các bản đồ chuyên đề đợc lu trữ theo từng th mục theo cấu trúc th
mục toàn vùng Hải Phòng - Quảng Ninh và khu vực trọng điểm Hải Phòng - Hạ Long
và theo các nhóm chuyên đề. Hình 3 mô tả sơ đồ cấu trúc cơ sở dữ liệu cho qui hoạch
môi trờng vùng ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh.
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh


Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
8
Các bảng dữ liệu đợc liên kết với các bản đồ phân bố không gian theo mô hình
cấu trúc dữ liệu dạng quan hệ thông qua ngôn ngữ cơ sở dữ liệu SQL. Các thông tin
thuộc tính đợc tìm kiếm và hiển thị trên giao diện theo phân bố không gian của nó.





























Hình 2. Sơ đồ tổng quát phơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho qui hoạch môi
trờng đới bờ Hải Phòng - Quảng Ninh
Tài liệu bản đồ
ảnh vệ tinh
Tài liệu khảo sát
Bản đồ nền và
chuyên đề số
Số hóa Xử l
ý
Bản đồ chu
y
ên
đề
Nhậ
p
bản
g

Sơ đồ khảo sát
Bảng số liệu

Cơ sở dữ liệu GIS

y
dựn
g


giao diện
Mô hình
hóa
Mô hình GIS cho
q
ui
hoạch môi trờng
Giao diện tiện ích cho
ngời sử dụng
Xác định nhu cầu dữ liệu và nhữn
g
tài liệu hiện có
Thu thậ
p
tài liệu
Bổ sun
g
tài liệu
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
9
2.5. Thu thập dữ liệu
Các dữ liệu đợc thu thập theo nhu cầu dữ liệu cho qui hoạch môi trờng. Các
dữ liệu đợc thu thập gồm ba nhóm dữ liệu chính là nhóm các dữ liệu tài nguyên, môi
trờng và phát triển.
- Nhóm dữ liệu tài nguyên gồm các dữ liệu về tài nguyên đất, rừng, sinh thái,
nguồn lợi thủy sản và khoáng sản.

- Nhóm các dữ liệu về các hoạt động phát triển gồm khai thác khoáng sản, phát
triển công nghiệp, du lịch, giao thông, đô thị và qui hoạch phát triển.
- Nhóm các dữ liệu môi trờng gồm môi trờng đất, nớc và không khí.
2.6. Xử lý ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ chuyên đề
Các ảnh vệ tinh đợc xử lý bằng phơng pháp số và giải đoán bằng mắt để xây
dựng các bản đồ chuyên đề nh hiện trạng lớp phủ sử dụng đất, phân bố trầm tích lơ
lửng, môi trờng địa chất, đờng bờ biển, v.v. Các bớc xử lý ảnh vệ tinh nh hiệu
chỉnh phổ và hình học, các phép toán trên kênh phổ, tổ hợp màu và giải đoán đối
tợng, phân loại có giám sát và xử lý sau phân loại đợc sử dụng để tách thông tin
chuyên đề từ ảnh vệ tinh.
2.7. Xây dựng giao diện và tiện ích cho ngời sử dụng
Giao diện ngời dùng cơ bản theo giao diện chính của phần mềm quản trị dữ
liệu ARCVIEW GIS. Một số chức năng mở rộng đợc xây dựng và lập trình trong
ngôn ngữ AVENUE và bổ sung vào giao diện nh: xem trực tiếp các metadata của mỗi
lớp (theme) khi lớp này đợc kích hoạt. Trong thanh menu, có menu liệt kê các bản đồ
(dạng View) đã đợc xây dựng từ các lớp dữ liệu trong CSDL.
2.8. Xây dựng mô hình cho quản lý và qui hoạch môi trờng
Mô hình GIS cho qui hoạch và quản lý môi trờng đợc xây dựng là mô hình
đánh giá nguy cơ ô nhiễm vịnh Hạ Long. Mô hình đợc xây dựng dựa trên tổ hợp các
phân tích không gian các lớp thông tin chuyên đề và kiến thức chuyên gia để đánh giá
xu hớng và dự báo cũng nh phân vùng dựa theo các thông tin đầu vào của mô hình.













Dân c và
phát triển
Tài nguyên
thiên nhiên
Môi trờng tự
nhiên
Sinh vật Phi sinh vật
Hợp phần cấu
trúc
Tai biến
Kinh tế
Xã hội
N
g
ành
kinh tế
Qui hoạch
Tổng thể
Dân
số
Đô thị
Hệ sinh thái
Nguồn lợi
Đa dạng
Khoáng sản
Phi khoáng
Đất

Nớc
Không khí
Chơn
g
trình
phát triển
Hình 3. S
ơ
đồ cấu trúc dữ liệu
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
11
3. Các kết quả chính của đề tài
3.1. Kết quả tăng cờng năng lực
3.1.1. Mua sắp thiết bị, phần mềm , ảnh vệ tinh
Đề tài đã tiến hành mua sắm các thiết bị theo kế hoạch đã đề ra:
- Mua 01 máy tính Pentium IV tốc độ 1.5 GHz.
- Mua 01 máy ảnh số.
- Mua phần mềm xử lý ảnh vệ tinh PCI Geomatics 8.1.
- Cài đặt, vận hành thiết bị và phần mềm phục vụ công việc phân tích giải đoán
ảnh vệ tinh của đề tài.
- Đặt mua 2 ảnh vệ tinh Landsat năm 2001 khu vực Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Tiếp nhận và khai thác các ảnh vệ tinh SPOT, IKONOS, Landsat đợc phía đối
tác Bỉ đặt mua.
3.1.2. Tổ chức tập huấn về Viễn thám và GIS
- Đề tài đã tiến hành tập huấn 2 tuần về ứng dụng viễn thám và GIS cho 8 cán
bộ thuộc các lĩnh vực chuyên môn khác nhau trong Phân viện Hải dơng học tại Hải
Phòng và 6 cán bộ của một số cơ quan khác nh Đại học S phạm Hải Phòng, Đại học

S phạm Hà Nội I, 2 sinh viên của Đại học Dân lập Hải Phòng, 1 sinh viên của Đại học
Mỏ địa chất. Các cán bộ đợc tập huấn hiện đã tham gia vào các hoạt động của đề tài
nh xử lý ảnh vệ tinh, xây dựng cơ sở dữ liệu GIS.
- Đề tài đã biên tập bộ tài liệu tập huấn về GIS cung cấp cho các học viên nh là
một tài liệu cơ sở để học viên nắm đợc các khái niệm cơ bản và các kỹ thuật xử lý,
xây dựng cơ sở dữ liệu GIS.
3.2. Sản phẩm khoa học
3.2.1. Kết quả thu thập tài liệu
Các tài liệu đợc thu thập dựa trên mục tiêu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ
qui hoạch môi trờng. Nội dung và cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS đã đợc xác định và các
tài liệu đợc thu thập để nhập vào.
Tài liệu môi trờng gồm các tài liệu về địa học, thủy hoá, khí tợng, thuỷ văn
khu vực đợc thu thập để đa vào cơ sở dữ liệu GIS.
- Tài liệu địa học gồm các bản đồ địa chất (1:200000), trầm tích đệ tứ (1:50000),
địa hoá trầm tích, mu sắc trầm tích khu vực ven bờ Hải Phòng (1:50000), bản đồ địa
chất và khoáng sản biển 1:1200000 của khu vực đợc thu thập và số hoá.
- Tài liệu thuỷ hoá hải dơng gồm các tài liệu đo đạc, phân tích tại các trạm thu
mẫu trong vùng biển khu vực. Các tài liệu thủy hóa đo đạc từ năm 1971 đến 1998 đợc
thu thập và đa vào cơ sở dữ liệu.
- Tài liệu về nguồn ô nhiễm vị trí các nguồn ô nhiễm và tải lợng chất ô nhiễm .
- Tài liệu khảo sát về khí tợng tỷ lệ 1:500000 nh bản đồ trung bình lợng ma,
nhiệt độ, khía áp, độ ẩm.
- Tài liệu khảo sát về thuỷ văn khu vực nh dòng chảy, sóng, thuỷ triều, gió.
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
12
Các tài liệu về tài nguyên:
- Tài liệu khảo sát về tài nguyên sinh vật nh động, thực vật phù du, rừng ngập

mặn, động vật đáy, san hô, cỏ biển, rong biển đã đợc thu thập.
- Tài liệu về nguồn lợi thuỷ sản gồm các bản đồ phân bố bãi cá và bãi đặc sản tỷ
lệ 1:1000000.
- Tài liệu về tài nguyên rừng gồm các bản đồ phân bố rừng khu vực tỉnh Quảng
Ninh tỷ lệ 1:25000.
- Các bản đồ phân bố tài nguyên khoáng sản.
Các tài liệu về hoạt động phát triển gồm:
- Bản đồ phát triển công nghiệp nh vị trí các nhà máy, khu công nghiệp.
- Bản đồ phát triển đô thị nh phân bố các khu tập trung dân c, bệnh viện,
trờng học, khách sạn.
- Bản đồ các khu vực khai thác khoáng sản.
- Bản đồ phát triển du lịch.
- Bản đồ giao thông.
- Bản đồ qui hoạch phát triển.
3.2.2. Kết quả phân tích giải đoán ảnh vệ tinh để thành lập bản đồ chuyên đề
- Đề tài đã tiến hành phân tích giải đoán ảnh vệ tinh để thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1:50000 cho toàn khu vực Hải Phòng - Quảng Ninh. Hiện
trạng đầm nuôi thuỷ sản tỷ lệ 1:50000 và biến động diện tích đầm nuôi cũng nh
những ảnh hởng môi trờng nh mất rừng ngập mặn khu vực Hải Phòng - Hạ Long
cũng đợc tính toán.
- Nghiên cứu địa động lực và biến động khu vực Cát Hải.
- Phân bố trầm tích lơ lửng khu vực cửa sông Bạch Đằng đợc tính toán, đánh
giá từ phân tích tài liệu ảnh vệ tinh Landsat và tài liệu đo đạc thực tế.
- Môi trờng địa chất hiện đại, biến động môi trờng địa chất và động lực địa
chất khu vực cửa sông Bạch Đằng đã đợc nghiên cứu sử dụng tài liệu viễn thám và
công nghệ GIS.
3.2.3. Cơ sở dữ liệu GIS
Các dữ liệu thu thập đợc đợc đa vào các th mục của cơ sở dữ liệu phù hợp.
Các bản đồ đợc tổ chức trên giao diện theo những chuyên đề và kết nối với các bảng
dữ liệu thuộc tính cho ngời sử dụng khai thác và quản lý dữ liệu.

3.2.4. Phân tích cơ sở dữ liệu xây dựng mô hình không gian
- Phân tích không gian, chồng lớp dữ liệu đánh giá biến động diện tích đầm
nuôi, rừng ngập mặn khu vực Hải Phòng - Hạ Long, địa động lực và biến động bờ biển
khu vực Cát Hải.
- Xây dựng mô hình GIS đánh giá nguy cơ ô nhiễm vịnh Hạ Long.
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
13










Phần II

Kết quả khoa học
Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi
trờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521
14

Chơng 1.

Tổng quan

I. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng môi
trờng và các hoạt động kinh tế khu vực ven biển Hải Phòng -
Quảng Ninh
1. Vị trí địa lý
Dải ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh (VBHP-QN) đợc tính từ Tiên Lãng đến
Móng Cái, thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam và thuộc dải ven bờ tây vịnh Bắc Bộ. Về
phía biển, phạm vi nghiên cứu tới khoảng độ sâu 20m và về phía lục địa, phạm vi
nghiên cứu bao quát hầu hết lãnh thổ các huyện thị ven biển, bao gồm: thị xã Đồ Sơn,
huyện Kiến Thụỵ, huyện Tiên Lãng, các quận nội thành Hải Phòng, huyện Thuỷ
Nguyên và huyện Cát Hải thuộc thành phố Hải Phòng; thị xã Uông Bí, huyện Yên
Hng, huyện Hoành Bồ, thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả, huyện Vân Đồn, huyện
Tiên Yên, huyện Quảng Hà và thị xã Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh.
2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
2.1. Khí hậu
Là đới chuyển tiếp giữa lục địa và biển, dải VBHP-QN đồng thời chịu ảnh
hởng của khí hậu miền Đông Bắc Việt Nam và khí hậu Biển Đông. Khí hậu thể hiện 2
mùa rõ rệt và có sự khác biệt giữa các vùng.
Nhiệt độ không khí có xu hớng tăng dần từ Móng Cái đến Đồ Sơn, trung bình
hàng năm ở Móng Cái - Hòn Gai là 22 - 23
o
C, Hải Phòng - Đồ Sơn là 23 - 24
o
C. Mùa
nóng từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình các tháng không quá 30
o
C; mùa lạnh
từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, trung bình tháng lạnh nhất không dới 10
o

C. Biên độ
dao động giữa các mùa đạt từ 11 - 12
o
C. Hàng năm dải ven bờ Hải Phòng - Quảng
Ninh có 50 - 60 ngày rét, 1400 - 1900 giờ nắng, tổng lợng bức xạ khoảng 110 - 120
Kcal/cm
2
.
Lợng ma có xu thế giảm dần từ Móng Cái đến Đồ Sơn, trung bình năm ở
Móng Cái: 2768 mm, Hải Phòng: 1731 mm. Mùa ma (từ tháng 5 đến tháng 10) chiếm
85 - 90% lợng ma cả năm, mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau), chỉ chiếm 10
- 15% tổng lợng ma.
Chế độ gió toàn dải ven bờ cũng thể hiện rõ 2 mùa. Gió mùa đông bắc từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau, có hớng thịnh hành là đông bắc, bắc và đông (Bảng 1.1).
Tính trung bình mỗi tháng mùa đông có từ 3 - 4 đợt front lạnh tràn về với tốc độ 3 - 4
m/s (P = 80 - 90%), 8 m/s (P = 30 - 40%) và thậm chí khi giật tốc độ gió lên tới trên 10
m/s. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh nhất vào tháng 12 và tháng 1 ( P = 70 - 80%).
Gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 10, có hớng thịnh hành là nam, đông nam và
đông (bảng 1.1). Tốc độ gió trung bình là 4 - 5 m/s, gió mạnh có thể đạt tới 20 - 25 m/s
và gió hoạt động mạnh nhất vào tháng 6, 7 và 8.
Bão đợc xem là trờng hợp đặc biệt của gió và có kèm theo ma và gây ra sức
phá huỷ mạnh mẽ bởi tốc độ gió có thể đạt tới 40 - 50 m/s. Bão bắt đầu xuất hiện từ

×