Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.18 KB, 110 trang )

TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KVI
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
*****
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
QUYỂN 2/5
- Tháng 06/2011 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
MỤC LỤC
Nội dung Trang
PHẦN I: CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA MOBIFONE 6
1. THUÊ BAO TRẢ SAU: 6
1.1GÓI CƯỚC MOBIGOLD 6
1.2GÓI CƯỚC DATA TRẢ SAU (FASTCONNECT) 7
1.3GÓI CƯỚC TRẢ SAU DOANH NGHIỆP M-BUSINESS 11
1.4GÓI CƯỚC TRẢ SAU BẠN BÈ M-FRIEND 14
1.5GÓI CƯỚC TRẢ SAU GIA ĐÌNH M-HOME 17
2. GÓI CƯỚC TRẢ TRƯỚC: 18
2.1GÓI MOBICARD 19
2.2GÓI MOBI4U 20
2.3GÓI MOBIQ 20
2.4GÓI Q-STUDENT 21
2.5GÓI Q-TEEN 24
2.6GÓI MOBI365 27
2.7GÓI MOBIZONE 28
2.8GÓI DATA TRẢ TRƯỚC PFC (PREPAID FAST CONNECT) 30
2.9GÓI CƯỚC TRẢ TRƯỚC DOANH NGHIỆP M-BUSINESS 31
PHẦN II: NGHIỆP VỤ GÓI CƯỚC THUÊ BAO TRẢ SAU 35
1. THỦ TỤC HÒA MẠNG: 35


1.1Thuê bao trả sau hoà mạng mới 35
1.2Chuyển từ các mạng khác sang (tham khảo) 38
1.3Chuyển đổi hình thức sử dụng từ TB trả trước sang TB trả sau 38
2. THỦ TỤC SAU BÁN HÀNG: 38
2.1Chặn nối thông tin 39
2.2Thay đổi dịch vụ phụ, thay đổi thông tin, hình thức thanh toán, địa chỉ thanh toán cước tại
điểm giao dịch 42
2.3Chuyển chủ quyền (Sang tên hợp đồng/chuyển nhượng quyền sử dụng) 43
2.4Đổi tên thuê bao (tham khảo) 44
2.5Đổi số TB (tham khảo) 45
2.6Thay simcard 45
2.7Cắt hủy 46
2.8Quy định về chính sách chuyển đổi thuê bao từ trả sau sang trả trước 46
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 2 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
PHẦN III: NGHIỆP VỤ GÓI CƯỚC THUÊ BAO TRẢ TRƯỚC 48
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 48
1.1.Simcard trả trước: 48
1.2.Bộ hòa mạng: 48
1.3.Thẻ cào vật lý - thẻ giấy: 48
1.4.Hạn sử dụng của thẻ mệnh giá: 48
1.5.Thời hạn của thẻ cào: 49
1.6.Thời gian giữ số: 49
1.7.Các quy định: 49
2. CÁCH NẠP TIỀN VÀ KIỂM TRA TÀI KHOẢN: 50
2.1Các hình thức nạp tiền đối với TBTT 50
2.2Nạp tiền bằng thẻ cào, thẻ giấy: 50
2.3Nạp tiền bằng tin nhắn SMS - dịch vụ MobiEZ: 51
3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÀI KHOẢN: 51

3.1Thời hạn tài khoản khi thuê bao trả trước nạp tiền: 51
3.2Tính năng 01 thuê bao 02 tài khoản: 53
4. CÁC QUY ĐỊNH, THỦ TỤC: 56
4.1Thủ tục đăng ký sử dụng: 56
4.2Thay đổi thông tin thuê bao (cập nhật lại thông tin theo đúng chủ TB đang sử dụng) 57
4.3Quy định xác định chính chủ thuê bao 57
4.4Chuyển chủ quyền sử dụng thuê bao trả trước 57
4.5Thay đổi sim do mất, hỏng 58
4.6Các quy định khác 59
PHẦN IV: CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH THUÊ BAO 60
1. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI CHUYỂN ĐỔI: 60
1.1Giữ số thuê bao 60
1.2Phí chuyển đổi 60
1.3Phí thay SIM 61
1.4Thủ tục 61
1.5Quy định về tiền, sản lượng khuyến mại và thời hạn sử dụng sau khi chuyển đổi 61
1.6Các yêu cầu khác: thực hiện theo quy định hiện hành 63
2. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁCH HÌNH THỨC TRẢ TRUỚC: 63
2.1Đối tượng 63
2.2Trả trước ĐÃ kích hoạt và chuyển đổi 63
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 3 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
2.3Trả trước CHƯA kích hoạt và chuyển đổi 64
2.4Hình thức thực hiện 65
3. CHUYỂN TỪ TRẢ TRƯỚC SANG TRẢ SAU 66
3.1Đối tượng: 66
3.2Thực hiện: 66
4. CHUYỂN TỪ TRẢ SAU SANG FC 67
5. CHUYỂN TỪ FC SANG MOBIGOLD 68

6. QUY ĐỊNH CHUYỂN ĐỔI BỘ ĐẶC BIỆT: 68
6.1Đối tượng 68
6.2Thực hiện 69
7. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIỀN DƯ KHI TB TRẢ SAU CHUYỂN TRẢ TRƯỚC: 69
7.1Thực hiện: 69
8. CHI TIẾT TIN NHẮN PHẢN HỒI KHI CHUYỂN ĐỔI 70
8.1Chi tiết tin nhắn chuyển đổi bằng SMS 70
8.2Chi tiết tin nhắn chuyển đổi bằng USSD 71
PHẦN V: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 72
1. CÁCH GỌI ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG: 72
1.1Gọi trong nước: 72
1.2Gọi quốc tế: 73
1.3Gọi khi sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc gia: 73
1.4Gọi các số tắt: 73
2. NGUYÊN TẮC TÍNH CƯỚC: 76
2.1Giờ bận, giờ rỗi: 76
2.2Cước liên mạng nội mạng 76
2.3Phương thức tính cước: 76
2.4Nguyên tắc kết nối cuộc gọi: 77
2.5Quy định làm tròn cước: 77
2.6Cước quốc tế: 77
PHẦN VI: NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CƯỚC PHÍ 78
1. CƯỚC VÀ CHU KỲ CƯỚC 78
1.1Cước: 78
1.2Chu kỳ cước: 78
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 4 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
2. THÔNG BÁO CƯỚC VÀ BẢN KÊ CHI TIẾT 80
2.1Phát hành thông báo cước - TBC 80

2.2Chi tiết cước 82
3. QUY ĐỊNH CHẶN CƯỚC 82
3.1Nhắn tin đề nghị KH thanh toán: 82
3.2Chặn thông tin khi KH không thanh toán cước đúng hạn (Quy trình chặn cước) 83
4. CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN 84
4.1Thanh toán trực tiếp 85
4.2Thanh toán tại nhà (tại địa chỉ KH yêu cầu) 86
4.3Thanh toán qua ngân hàng 86
4.4Thanh toán cước trả sau bằng thẻ cào, EZ hoặc mã thẻ trả trước – Fastpay 96
5. QUY TRÌNH XỬ LÝ THUÊ BAO BÁO ĐỎ 97
5.1Định nghĩa 97
5.1.1Mức cước ứng trước tối đa : 98
5.1.2Hạn mức báo đỏ 99
5.2Quy trình xử lý thuê bao báo đỏ: 99
5.3Mở thông tin thuê bao báo đỏ: 100
6. QUY TRÌNH CHIẾT KHẤU THANH TOÁN CHO TB TRẢ SAU THANH TOÁN
ĐÚNG HẠN 100
6.1Đối tượng áp dụng 100
6.2Điều kiện hưởng chiết khấu thanh toán 100
6.3Mức chiết khấu 101
6.4Xác định chiết khấu (Tham khảo) 101
6.5Trường hợp KH thanh toán số tiền lớn hơn số tiền cước phát sinh phải thu 101
PHỤ LỤC 102
Phụ lục 1: Bảng tổng hợp cước TTDĐ của MobiFone 102
Phụ lục 2: Bảng cước Q-Student và Q-Teen 103
Phụ lục 3: Bảng cước MobiZone 104
Phụ lục 4: Cước DV Fast Connect 104
Phụ lục 5: Cước DV PrePaid Fast Connect 105
Phụ lục 6: Danh sách và cách viết các vùng Zone 105
Phụ lục 7: Bảng cước DV MTS áp dụng cho thuê bao trả trước 107

Phụ lục 8: Cước VSAT 109
Phụ lục 9: Cước Inmarsat 109
Phụ lục 10: Cước thuê bao nước ngoài chuyển vùng sử dụng mạng MobiFone 110
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 5 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
gọi đến thuê bao INMARSAT (Áp dụng từ 01/08/2009) 110
PHẦN I: CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA MOBIFONE
Sơ đồ: CÁC LOẠI HÌNH SẢN PHẨM (GÓI CƯỚC) CỦA MOBIFONE
1. THUÊ BAO TRẢ SAU:
1.1 GÓI CƯỚC MOBIGOLD
1.1.1 Giới thiệu:
- Ra đời: năm 1994
- Tên gọi ban đầu: MobiFone
- Từ 06/2007 đổi tên là MobiGold ( cách đọc: mô-bi-gôn)
1.1.2 Đối tượng sử dụng:
- Cung cấp cho đối tượng khách hàng có nhu cầu ký hợp đồng và có mức sử dụng tương
đối ổn định với cước trung bình > 200.000đ/tháng (với mức cước được ban hành tại CV
2954/VMS-GCTT ngày 10/8/2010)
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 6 -
Dành cho
cá nhân
TB
trả sau
TB
trả trước
MobiCard Mobi4U MobiQMobiGold FC MobiZone Mobi365
Q-Student
Q-Teen
PFC

ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
1.1.3 Lợi ích:
- Dịch vụ MobiGold là dịch vụ hoàn hảo nhất, khách hàng có thể sử dụng được tất cả các
dịch vụ tiện ích của mạng.
- Không bận tâm về tài khoản (thuê bao thanh toán cước vào cuối tháng).
- Dễ dàng kiểm soát cước phí hàng ngày với thao tác trên bàn phím bấm *112#
- Có nhiều hình thức thanh toán cước thuận tiện: Thanh toán bằng thẻ nạp tiền trả trước,
thanh toán tại nhà hoặc tại các điểm thu cước…
- Cước cuộc gọi rẻ nhất trong các sản phẩm dịch vụ (tiết kiệm đến 40% cước gọi so với
gói cước trả trước khi KH thường xuyên liên lạc với lưu lượng cuộc gọi rất nhiều trong
ngày)
- Vùng phủ sóng rộng nhất, phối kết hợp của 02 mạng ĐTDĐ lớn nhất Việt Nam:
MobiFone và Vinaphone.
- Được sử dụng tất cả các dịch vụ tiện ích và nhiều ưu đãi chăm sóc khách hàng tốt nhất.
1.1.4 Quy định sử dụng:
- Là dịch vụ trả tiền sau tính cước cước hòa mạng + cước thuê bao tháng + cước phát sinh
(gọi, data, dịch vụ giá trị gia tăng ).
- Tùy theo giấy tờ đăng ký khi hoà mạng và loại hình thuê bao, khách hàng sẽ được ứng
trước một số tiền sử dụng, cuối chu kỳ cước mới phải thanh toán.
- Số lượng thuê bao:
+ Nếu KH là cá nhân: được đăng ký tối đa 2 thuê bao trả sau.
+ Nếu KH là công ty, tổ chức thì số lượng TB không giới hạn.
1.1.5 Cước:
- Phí hòa mạng và cước thuê bao (đã có VAT): xem phụ lục 1
- Cước thuê bao không tròn tháng:
- Bảng cước: xem phụ lục 1
1.2 GÓI CƯỚC DATA TRẢ SAU (FASTCONNECT)
1.2.1 Giới thiệu:
- Ra đời: ngày 15/12/2009

- Tên gọi ban đầu: Fast Connect
- Thuê bao FC là thuê bao Fast Connect trả sau, cho phép KH có thể truy cập Internet
băng rộng di động (Mobile Broadband) và gửi tin nhắn SMS trong phạm vi vùng phủ
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 7 -
Cước thuê bao
không tròn tháng
=
(Cước thuê bao tháng) x (Số ngày sử dụng trong tháng)
30 ngày
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
sóng của mạng MobiFone thông qua các thiết bị cho phép truy cập Internet trên nền
công nghệ GPRS / EDGE / 3G được cung cấp dưới hình thức thuê bao trả sau.
1.2.2 Đối tượng sử dụng:
- Cung cấp cho đối tượng khách hàng là doanh nhân, phóng viên, nhân viên hỗ trợ kỹ
thuật, nghiên cứu sinh, sinh viên, giảng viên các trường ĐH, học viên các khóa học quản
trị, những khách hàng có công việc và cuộc sống gắn liền với việc sử dụng Internet,
nhưng không muốn bị lệ thuộc vào ADSL…
1.2.3 Lợi ích:
- Dịch vụ Fast Connect trả sau cho phép các khách hàng có thể truy cập Internet băng
rộng di động (Mobile Broadband) và gửi tin nhắn SMS trong phạm vi vùng phủ sóng
của mạng MobiFone thông qua các thiết bị cho phép truy cập Internet trên nền công
nghệ GPRS/EDGE/3G.
- Dễ dàng kiểm soát dung lượng truy cập
- Có nhiều hình thức thanh toán cước thuận tiện: Thanh toán bằng thẻ nạp tiền trả trước,
thanh toán tại nhà hoặc tại các điểm thu cước…
- Cước truy cập internet rẻ nhất.
- Được chăm sóc khách hàng tốt nhất.
1.2.4 Quy định sử dụng:
- Là dịch vụ trả tiền sau tính cước theo gói với tốc độ tối đa 7.2Mbps

- Tùy theo giấy tờ đăng ký khi hoà mạng và loại hình thuê bao, khách hàng sẽ được ứng
trước một số tiền sử dụng, cuối chu kỳ cước mới phải thanh toán.
- Số lượng thuê bao:
 Nếu KH là cá nhân: được đăng ký tối đa 2 thuê bao trả sau.
 Nếu KH là công ty, tổ chức thì số lượng TB không giới hạn.
- Thuê bao PFC được sử dụng các dịch vụ: Dịch vụ Data; SMS trong nước/quốc tế; Nhắn
tin cho các CP (8x, 9x ) và không được sử dụng Dịch vụ thoại (gọi và nhận cuộc gọi),
các dịch vụ GTGT, Chuyển vùng quốc tế.
1.2.4.1 Đăng ký sử dụng thuê bao FC:
Có thể thực hiện 1 trong 2 cách sau:
- Hòa mạng mới thuê bao FC:
 Thủ tục: thủ tục tương tự hoà mạng MobiGold
 Thực hiện tại các cửa hàng, showroom và Trung tâm giao dịch của MobiFone.
 Phí hoà mạng: 15.000đ
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 8 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
- Chuyển đổi từ các loại thuê bao khác sang thuê bao FC: xem Phần III. Chuyển đổi dịch
vụ
- Khi đăng ký thuê bao FC, KH lựa chọn sử dụng 1 trong những gói cước FC (FC1, FC2,
FC3, FC4) MobiFone đang cung cấp.
1.2.4.2 Nguyên tắc tính cước:
- Từ 1/10/2010, mức cước tối đa KH phải thanh toán khi sử dụng dịch vụ Data:
 Gói FC1, FC2, FC3 = giá gói cước + 500.000đ (nếu sử dụng < 500.000 thì thanh
toán = giá gói cước + cước ngoài gói).
 Gói FC4 = giá gói cước + 900.000đ (nếu sử dụng < 900.000 thì thanh toán = giá
gói cước + cước ngoài gói).
- Mức cước tối đa phải thanh toán dựa trên gói cước đăng ký mới hoặc gia hạn mới có giá
trị cao nhất trong chu kỳ.
- Thời gian sử dụng gói cước FC được tính theo chu kỳ cước, nếu không tròn chu kỳ cước

thì tính theo từng ngày. Công thức tính là:
Cước thuê bao gói không tròn chu kỳ cước = (Cước thuê bao gói x Số ngày sử
dụng) / 30
- Cước thuê bao gói được tính vào hóa đơn cước của tháng phát sinh.
- Cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng Download và Upload dữ liệu. Đơn vị tính
cước tối thiểu là 10 KBytes, phần lẻ chưa đến 10 KBytes được tính tròn thành 10
KBytes.
- Lưu lượng miễn phí trong gói chỉ tính trong từng chu kỳ cước. Nếu KH không sử dụng
hết thì cũng không được bồi hoàn lại và không được chuyển sang chu kỳ cước tiếp theo.
1.2.4.3 Chuyển đổi gói cước FC:
- Chuyển đổi có hiệu lực ngay: Chuyển đổi từ gói cước giá thấp lên gói cước giá cao:
 KH phải thanh toán phần chênh lệnh giữa các gói.
 Dung lượng miễn phí còn lại KHÔNG được cộng dồn vào gói mới.
 Các quy định về mức cước, điều kiện sử dụng sẽ theo gói cước mới. Thời hạn
của gói cước mới được tính theo thời hạn gói cước cũ trước khi nâng cấp.
- Chuyển đổi từ gói cước giá cao xuống gói cước giá thấp sẽ được hệ thống ghi nhận và
sẽ có hiệu lực từ chu kỳ cước tiếp theo (khi gói cước cũ hết hiệu lực).
1.2.4.4 Quy định sử dụng gói cước FC:
- Thời gian tối thiểu sử dụng dịch vụ FC là 01 chu kỳ cước.
- Sau thời gian 01 chu kỳ, KH nếu có yêu cầu chấm dứt sử dụng dịch vụ FC tròn kỳ thì
phải thanh toán các khoản cước sử dụng dịch vụ.
- KH hủy gói cước sẽ có hiệu lực vào chu kỳ tiếp theo.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 9 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
- Gói cước FC có hiệu lực 30 ngày (không phụ thuộc vào chu kỳ cước của thuê bao). Gói
cước bắt đầu vào chu kỳ nào thì tiền thuê bao gói được tính vào chu kỳ đó.
- Sau thời gian cam kết, KH có nhu cầu chuyển chủ quyền:
 Chủ cũ: thanh toán cước tính đến thời điểm chuyển gồm: mức giá gói trọn kỳ và
các khoản cước phát sinh ngoài gói (nếu có) và hiệu lực của việc đăng ký dịch

vụ FC sẽ hết tại thời điểm chuyển.
 Chủ mới: đăng ký sử dụng gói cước nếu có nhu cầu và yêu cầu sẽ có hiệu lực từ
chu kỳ tiếp theo. Chủ mới thanh toán phí chuyển chủ quyền.
- Thuê bao FC chỉ có thể sử dụng dịch vụ khi đang hoạt động 2 chiều.
- Nếu thuê bao FC bị khóa 1 chiều, 2 chiều do nợ cước: gói cước FC của KH tạm thời bị
khóa. Sau khi KH thanh toán, dịch vụ sẽ được tự động mở lại cho KH.
- Nếu thuê bao FC tạm khóa do yêu cầu của KH thì gói cước sẽ tạm dừng cung cấp và
không phải trả cước thuê bao. Hết thời hạn tạm khóa thuê bao, dịch vụ sẽ được tự động
cung cấp lại và KH phải trả cước thuê bao tháng. Nếu KH không có nhu cầu tiếp tục sử
dụng thì phải thực hiện chấm dứt hợp đồng dịch vụ FC.
- Thủ tục sau bán hàng: tương tự như gói cước MobiGold

1.2.5 Cước:
- Phí hòa mạng và cước thuê gói (đã có VAT): xem phụ lục
- Thời gian sử dụng gói dịch vụ Fast Connect được tính theo chu kỳ cước. Trong trường
hợp khách hàng đăng ký sử dụng gói dịch vụ Fast Connect không tròn kỳ thì tính cước
như sau:
Cước thuê bao
không tròn tháng
=
(Cước thuê bao gói) x (Số ngày sử dụng trong tháng)
30 ngày
- Khi đăng ký sử dụng gói dịch vụ, khách hàng thay vì phải trả cước sử dụng thông
thường sẽ trả mức giá mua gói cước / chu kỳ tính cước và được sử dụng dịch vụ với
dung lượng tương ứng với gói cước.
- Cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload. Đơn vị tính cước tối
thiểu là 10 Kbyte (mười kilobytes), phần lẻ chưa đến 10 Kbyte được tính tròn thành 10
Kbyte.
- Lưu lượng miễn phí bao gồm trong gói chỉ tính trong từng chu kỳ cước. Nếu khách
hàng không sử dụng hết thì cũng không được bồi hoàn lại và không được chuyển sang

chu kỳ cước tiếp theo.
1.2.5.1 Cước sử dụng các gói cước FC:
- Cước truy cập Data: tất cả các gói đều có tốc độ truy cập 7,2 Mbit/s
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 10 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
Tên gói
Thuê bao tháng
(VNĐ/chu kỳ)
Dung lượng
miễn phí
Dữ liệu ngoài gói
Chưa VAT Đã VAT Cước
Mức cước tối đa phải
thanh toán
FC1 109.091 120.000 2,3GB
65 đ/MB
(0,63đ/10
KBytes)
500.000đ/chu kỳ cướcFC2 209.091 230.000 5,5GB
FC3 163.636 180.000 4GB
FC4 72.727 80.000 1,3GB 900.000đ/chu kỳ cước

- Cước nhắn tin: theo quy định hiện hành đối với thuê bao trả sau.
- Cách kiểm tra gói cước đang sử dụng:
Câu lệnh gửi 999 Nội dung phản hồi
KT_DATA
Quy khach dang su dung goi FC X. Dung luong mien phi con lai tam
tinh MB/ Dung luong vuot goi tam tinh: MB. Han su dung den
hh:mm:ss, dd/mm/yyyy. Cuoc vuot goi VND/ 10KB.

KT_FC Hoặc
KIEMTRA_FC
Quy khach dang su dung goi FC X. Dung luong mien phi con lai tam
tinh MB/ Dung luong vuot goi tam tinh: MB. Han su dung den
hh:mm:ss, dd/mm/yyyy. Cuoc vuot goi VND/ 10KB.
CHECK_FC Hoặc
CK_FC
You are using Fast Connect Package X. Estimated available package
usage: MB/ Estimated over-package usage: MB. Validity is up to
hh:mm:ss, dd/mm/yyyy. Over-package tarriff: VND/ 10 KB

1.3 GÓI CƯỚC TRẢ SAU DOANH NGHIỆP M-BUSINESS
1.3.1 Đối tượng (MobiGold, Fast Connect trả sau, thuê bao trả sau EVN):
- Khách hàng là doanh nghiệp / tổ chức xã hội đăng ký thanh toán qua Kho bạc, thanh
toán bằng Ủy nhiệm thu qua ngân hàng.
- Khách hàng là doanh nghiệp / tổ chức xã hội có từ 5 thuê bao trả sau trở lên.
- Các thuê bao này đang hoạt động (không bị khóa 2 chiều).
1.3.2 Cách đăng ký/ hủy tham gia gói cước
- Cách 1: Tại Cửa hàng MobiFone: Điền vào Phiếu đăng ký theo mẫu tại cửa hàng (có
dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của Doanh nghiệp).
- Cách 2: Gửi công văn đề nghị (có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của Doanh
nghiệp) về Phòng CSKH của Trung tâm TTDĐ KVI – 811A Giải Phóng, Hà Nội.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 11 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
Trường hợp KH là doanh nghiệp / tổ chức xã hội đăng ký thanh toán qua Kho bạc, thanh
toán bằng Ủy nhiệm thu qua ngân hàng thì có thể đăng ký hoặc không đăng ký tham gia
gói cước (nếu KH đăng ký thì sẽ được hưởng mức ưu đãi cao hơn).
1.3.3 Lợi ích - Ưu đãi (đã có VAT):
Loại ưu đãi

Mức 1
Doanh nghiệp đứng tên TB
Mức 2
Cá nhân đứng tên TB
(và được doanh nghiệp bảo lãnh)
** DN thanh toán qua Kho bạc (hay Ủy nhiệm thu) đăng ký M-Business: từ 5 - 29 TB
** Và Doanh nghiệp có từ 5 - 29 TB
Ưu đãi cho các thành viên trong nhóm
Cước gọi trong nhóm
445đ/phút
(44,5đ/6s + 7,42đ/s)
445đ/phút
(44,5đ/6s + 7,42đ/s)
Tặng SMS gửi trong nhóm 30SMS/chu kỳ 30SMS/chu kỳ
Chiết khấu thương mại 9% 7%
Ưu đãi cho 1 thuê bao đại diện
Áp dụng cho nhóm có 10 TB trở
lên. Cứ 10 TB thì TB đại diện
được tặng:
100.000đ/chu kỳ 50.000đ/chu kỳ
Nhóm có 20 TB trở lên thì TB đại diện được đặc cách là Hội viên Vàng của KNDL
** DN thanh toán qua Kho bạc (hay Ủy nhiệm thu) đăng ký M-Business: từ 30 TB trở lên
** Và Doanh nghiệp có từ 30 TB trở lên
Ưu đãi cho các thành viên trong nhóm
Cước gọi trong nhóm
440đ/phút
(44đ/6s + 7,33đ/s)
440đ/phút
(44đ/6s + 7,33đ/s)
Tặng SMS gửi trong nhóm 50SMS/chu kỳ 50SMS/chu kỳ

Chiết khấu thương mại 12% 9%
Ưu đãi cho 1 thuê bao đại diện
Nhóm có 30 TB trở lên 500.000đ/ chu kỳ 300.000đ/ chu kỳ
VÀ mỗi 20 TB tăng thêm 500.000đ/ chu kỳ 300.000đ/ chu kỳ
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 12 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
Ưu đãi ngoài cước: đặc cách thành hội viên Kim cuơng của KNDL
Nhóm có 30 TB trở lên 02 thuê bao 02 thuê bao
Mỗi 20 TB tăng thêm 01 thuê bao 01 thuê bao
- Trong đó:
 Mức 1: Doanh nghiệp đứng tên trên hợp đồng. Trong trường hợp, TB cá nhân
chuyển tên hợp đồng đứng tên doanh nghiệp thì thuê bao cá nhân vẫn được giữ
lại điểm để đổi thưởng theo quy định hiện hành của chương trình KNDL.
 Mức 2: Cá nhân đứng tên hợp đồng, doanh nghiệp có công văn đề nghị và cam
kết bảo lãnh thanh toán cước cho tất cả các TB tham gia gói cước. KH cá nhân
vẫn được cung cấp hóa đơn và bảng kê chi tiết (nếu có yêu cầu).
- Trường hợp nhóm có một số TB đứng tên doanh nghiệp và một số TB đứng tên cá nhân:
 TB đứng tên doanh nghiệp thì đăng ký M-Business mức 1 với số lượng TB
tương ứng.
 TB đứng tên cá nhân thì đăng ký mức 2 với số lượng TB tương ứng.
- Ưu đãi khác:
 Doanh nghiệp thanh toán qua Kho bạc / Ủy nhiệm thu nếu không đăng ký tham
gia M-Business:
 Nhóm có từ 1-29 TB: mặc định được chiết khấu thương mại (9%)
 Nhóm có từ 30 TB trở lên: mặc định được chiết khấu thương mại (12%)
 Nhóm có tổng doanh thu (doanh thu để xác định chiết khấu thuơng mại) trong
chu kỳ từ 100 triệu đồng trở lên được hưởng mức chiết khấu thương mại là 15%
cho chu kỳ đó (không phân biệt số lượng thuê bao tham gia)
1.3.4 Quy định khác:

- TB được đặc cách trở thành Hội viên Vàng, Kim Cương được hưởng ưu đãi theo quy
định hiện hành của chương trình KNDL.
- Miễn phí chuyển nhượng hợp đồng cho thuê bao cá nhân muốn chuyển sang đứng tên
công ty để tham gia chương trình.
- Miễn phí hòa mạng cho các TB hòa mạng mới, chuyển từ TB trả trước sang, chuyển từ
mạng khác sang.
- Miễn phí thay SIM dung lượng cao cho TB hiện tại (miễn phí 01 lần / 1năm, không áp
dụng nếu trong năm TB đã thay sim miễn phí của chuơng trình CSKH khác) và cung
cấp SIM dung lượng cao cho toàn bộ TB hòa mạng mới.
- Hưởng chế độ chậm chặn thông tin 1 chiều tối đa là 10 ngày kể từ ngày chặn cắt thông
tin theo quy định.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 13 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
- Cước tặng cho thuê bao đại diện chỉ được sử dụng cho thuê bao đại diện trong chu kỳ
cước và không được chuyển số tiền cước còn thừa (nếu có) cho các thuê bao khác.
1.4 GÓI CƯỚC TRẢ SAU BẠN BÈ M-FRIEND
1.4.1 Đối tượng:
- Dành cho thuê bao trả sau MobiGold.
- Nhóm tối thiểu có từ 2 thành viên trở lên và tối đa không quá 10 thành viên.
1.4.2 Cách đăng ký/ hủy:
Có 3 cách đăng ký:
- Cách 1 - Tại Cửa hàng MobiFone: Điền vào Mẫu phiếu đăng ký tại Cửa hàng.
- Cách 2 - Điền vào Mẫu phiếu đăng ký tham gia chương trình (thuê bao đại diện ký tên)
và gửi về phòng CSKH Trung tâm TTDĐ KVI – 811A Giải Phóng, Hà Nội.
- Cách 3 - Bằng SMS: Thuê bao đại diện đăng ký/hủy chương trình và các thuê bao con
tham gia nhóm bằng cách gửi tin nhắn về số 999- cước 200đ/sms
 Lưu ý:
 Mỗi nhóm khách hàng do một thuê bao đại diện đăng ký/hủy đăng ký chương
trình. Thuê bao đại diện do nhóm khách hàng tự thỏa thuận và đăng ký.

 Mỗi khách hàng chỉ được tham gia 01 gói M-Friend và đăng ký 1 số thuê bao
trong gói.
1.4.3 Các câu lệnh gửi SMS đến số 999:
CÚ PHÁP
TIN NHẮN PHẢN HỒI CHO
CHỦ NHÓM
TIN NHẮN PHẢN HỒI CHO
THÀNH VIÊN
1. Đăng ký tạo nhóm
Số chủ nhóm gửi tin:
M-FRIEND_DK
Goi cuoc M-FRIEND cua quy
khach da duoc tao thanh cong.
Soan tin nhan theo mau M-
FRIEND THEM SOMAY de them
thanh vien vao nhom

2. Mời thành viên vào nhóm
Số chủ nhóm gửi tin:
M-FRIEND THEM sốđượcmời
Trong đó [Số được mời]: là số thuê
bao của thành viên mà chủ nhóm
muốn mời vào nhóm
Loi moi tham gia nhom M-
FRIEND da duoc gui toi so may
[So duoc moi]. Neu thue bao duoc
moi khong gui xac nhan tham gia
trong vong 30 phut, loi moi se bi
huy
So may [So chu nhom] muon moi

ban tham gia nhom ket noi ban be,
neu dong y hay soan M-FRIEND
DY [so chu nhom] va gui den 999
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 14 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
Nếu thuê bao được mời nhắn lại tin
đồng ý:
M-FRIEND_DY
So may [So duoc moi] da dong y
tham gia nhom M-FRIEND cua
quy khach
Chao mung quy khach den voi
nhom M-FRIEND [So chu nhom].
De biet danh sach nhom soan tin
theo mau M-FRIEND DS gui den
999
Nếu thuê bao được mời không
nhắn tin đồng ý tham gia thì trong
vòng 30p hệ thống sẽ trả lời tin
cho chủ nhóm
Thue bao [So duoc moi] khong gui
xac nhan tham gia trong thoi han
30 phut, loi moi cua ban da bi huy.
Xin vui long thu lai sau.

3. Thuê bao muốn là thành viên vào nhóm
Số muốn tham gia vào nhóm gửi
tin:
M-FRIEND_TG sốchủnhóm

Trong đó [Số chủ nhóm]: là số của
chủ nhóm M-FRIEND mà thuê
bao muốn tham gia
So may [So thue bao] muon tham
gia goi M-Friend cua quy khach,
neu dong y hay soan M-FRIEND
CN [So thue bao] va gui den 999
Yeu cau muon tham gia nhom M-
FRIEND da duoc gui toi chu nhom
[So chu nhom]. Neu chu nhom
khong gui chap nhan dang ky
trong vong 30 phut, yeu cau se bi
huy.
Nếu thuê bao chủ nhóm nhắn lại
tin đồng ý:
M-FRIEND_CN sốmuốnthamgia
So may [So thue bao] da duoc
them vao nhom M-FRIEND do quy
khach lam chu nhom. Cam on quy
khach da su dung dich vu của
MobiFone.
Chao mung quy khach den voi
nhom M-FRIEND [So chu nhom] .
de biet danh sach nhom soan tin
theo mau M-FRIEND DS gui den
999
Nếu thuê bao chủ nhóm không
nhắn tin đồng ý thì trong vòng 30p
hệ thống sẽ trả lời tin cho thuê bao
muốn làm thành viên của nhóm


Chu nhom [so chu nhom] khong
gui chap nhan dang ky trong thoi
gian 30 phut, yeu cau cua ban da
bi huy. Xin vui long thu lai sau.
4. Liệt kê danh sách thành viên trong nhóm
Các thành viên trong nhóm đều có
thể gửi tin): M-FRIEND_DS
Danh sach thanh vien trong nhom M-FRIEND cua quy khach la: [Danh
sach cac thuê bao]. So may dau tien la chu nhom
5. Loại thành viên ra khỏi nhóm
Số chủ nhóm gửi tin:
M-FRIEND_XOA sốthuêbao
Trong đó [Số thuê bao]: là số thuê
bao của thành viên sẽ bị loại ra
khỏi nhóm
Yeu cau xoa so thue bao [so thanh
vien] ra khoi nhom M-FRIEND da
duoc thuc hien. Cam on quy khach
da su dung dich vu cua MobiFone
Chu nhom [So chu nhom] da xoa
so may quy khach ra khoi nhom M-
FRIEND. Quy khach co the tham
gia nhom khac hoac tu tao nhom
moi tu chu ky tiep theo.
6. Gửi tin nhắn đến các thành viên trong nhóm
Các thành viên trong nhóm đều có
thể gửi tin:
M-FRIEND_SMS_ NOIDUNG
Trong đó NOIDUNG: là nội dung

tin cần gửi đi
• Đến các thành viên: "[So may gui]: NOIDUNG"
• Đến số máy gửi tin: "Tin nhan da duoc gui den cac thanh vien
trong nhom
- Tin nhắn này được trừ trong Ưu đãi sms gửi trong nhóm
7. Hủy nhóm
Số chủ nhóm gửi tin:
M-FRIEND_HUY
Yeu cau huy goi M-Friend của
Quy khach da duoc thuc hien
Nhom M-FRIEND [So chu nhom]
cua quy khach da bi huy
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 15 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
8. Tin nhắn trợ giúp:
Có thể soạn 1 trong 3 tin sau:
• M-FRIEND_ GIUPDO
• M-FRIEND_HELP
Thuê bao gửi nhận được tin nhắn:
• De tham gia chuong trinh M-FRIEND cua MobiFone, soan tin
theo mau: M-FRIEND DK de tao nhom, M-FRIEND THEM
SOMAY de them thanh vien, M-FRIEND TG SOMAY de tham
gia nhom co san.
• M-FRIEND XOA SOMAY de xoa thanh vien, M-FRIEND DS de
xem danh sach thanh vien, M-FRIEND HUY de huy nhom, M-
FRIEND SMS NOIDUNG de gui tin nhan den ca nhom. Tin
nhan gui den 999.
1.4.4 Các ưu đãi
Loại ưu đãi Mức ưu đãi

Cước gọi trong nhóm (giờ bận) – Giảm 20%
705đ/phút
(70,5đ/6s+11,75đ/s)
Tặng SMS gửi trong nhóm
20 tin nhắn/thuê bao/chu kỳ tới các
thành viên trong nhóm
Chiết khấu thương mại
(dựa trên mức doanh thu/
TB/ chu kỳ)
Từ 200.000đ đến 399.999đ 6%
Từ 400.000đ trở lên 7%

 Lưu ý:
 Tại thời điểm xét chiết khấu, tất cả các thuê bao trong nhóm phải đang hoạt động
(không bị khóa 1 chiều, 2 chiều do nợ cước).
1.4.5 Các quy định khác:
- Cước cuộc gọi nội nhóm trong giờ thấp điểm của các thuê bao sử dụng gói cước M-
Friend áp dụng theo quy định hiện hành (giảm 50% cước gọi nội mạng trong nước của
thuê bao trả sau).
- Mỗi khách hàng chỉ được tham gia 01 nhóm M-Friend và đăng ký một số thuê bao trong
mỗi nhóm. Không được tham gia nhóm khác như M-Home, M-Business.
- Các trường hợp có biến động số lượng thuê bao trong gói cước bao gồm (THAM GIA
hoặc NGỪNG THAM GIA) thì biến động đó có hiệu lực kể từ chu kỳ tính cước tiếp
theo.
- Thuê bao trong nhóm chỉ được thay đổi (tham gia/ngừng tham gia) 01 lần/chu kỳ tính
cước
- Thuê bao công vụ, nghiệp vụ, SIM thử, thuê bao tham gia chương trình CSKH nội bộ
không thuộc diện tham gia chương trình
- Thuê bao không cần phải là thành viên của chương trình Kết nối dài lâu vẫn được hưởng
các ưu đãi của chương trình Khuyến khích khách hàng và các khuyến mãi khác nếu đủ

điều kiện.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 16 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
- Trường hợp chuyển chủ quyền: nếu chủ mới đủ điều kiện và muốn tiếp tục hưởng ưu
đãi của chương trình thì cần phải làm các thủ tục đăng ký theo quy định.
- Lưu ý: Cước thông tin di động khi thông báo cho khách hàng trong trường hợp tra cước
nóng là cước tạm tính chưa thực hiện giảm giá, khuyến mãi.
1.5 GÓI CƯỚC TRẢ SAU GIA ĐÌNH M-HOME
1.5.1 Đối tượng tham gia:
- Các thuê bao trả sau MobiGold trên toàn quốc có đủ các điều kiện sau:
 Số lượng khách hàng tham gia nhóm tối thiều là 2 thuê bao.
 Các khách hàng có tên trên cùng hộ khẩu gia đình. Hoặc trường hợp khách hàng
không có tên trong hộ khẩu nhưng có quan hệ hôn nhân hoặc huyết thống (cha
mẹ, con cái) với một trong các thành viên trong nhóm, khách hàng phải có giấy
đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh
 Lưu ý:
 TB chỉ được sử dụng 1 trong các giấy tờ trên để đăng ký nhóm.
1.5.2 Ưu đãi:
Loại ưu đãi Mức ưu đãi (đã có VAT)
Cước gọi trong nhóm (giờ bận) – Giảm 20%
440đ/phút
(44đ/6s+7,33đ/s)
Tặng SMS gửi trong nhóm
30 tin nhắn/thuê bao/chu kỳ tới các
thành viên trong nhóm
Chiết khấu thương mại
(dựa trên mức doanh thu/
TB/ chu kỳ)
Từ 200.000đ đến 399.999đ 6%

Từ 400.000đ trở lên 7%
 Lưu ý:
 Tại thời điểm xét chiết khấu, tất cả các thuê bao trong nhóm phải đang hoạt động
(không bị khóa 1 chiều, 2 chiều do nợ cước).
1.5.3 Cách đăng ký:
- Đăng ký tại Cửa hàng MobiFone:
 KH xuất trình Hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh (Bản
chính/Bản sao có công chứng).
 Điền vào Phiếu đăng ký tại Cửa hàng.
 Lưu ý:
 Mỗi KH chỉ được tham gia 1 gói M-Home và đăng ký 1 số thuê bao trong gói.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 17 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
 Thuê bao trong cùng nhóm có thể ký hợp đồng chung hoặc riêng lẻ và có thể
thanh toán trên cùng một hóa đơn hay trên những hóa đơn riêng lẻ.
1.5.4 Quy định chung:
- Cước cuộc gọi nội nhóm trong giờ thấp điểm của các thuê bao sử dụng gói cước M-
Home áp dụng theo quy định hiện hành (giảm 50% cước gọi nội mạng trong nước của
thuê bao trả sau).
- Nguyên tắc xác định mức chiết khấu thương mại thuê bao trả sau được hưởng là tròn
chu kỳ tính cước. Các trường hợp có biến động số lượng thuê bao trong gói cước bao
gồm (THAM GIA hoặc NGỪNG THAM GIA) thì biến động đó có hiệu lực kể từ chu
kỳ tính cước tiếp theo.
- Thuê bao tham gia gói M-Home chỉ được thay đổi (tham gia/ngừng tham gia nhóm) 01
lần/chu kỳ tính cước mà thuê bao đó đang sử dụng.
- Trường hợp chuyển chủ quyền: Người được chuyển chủ quyền nếu không tiếp tục tham
gia gói cước M-Home thì sẽ không tiếp tục được hưởng ưu đãi. Nếu người được chuyển
chủ quyền đủ điều kiện và mong muốn tiếp tục tham gia thì phải làm các thủ tục đăng
ký theo quy định.

- Các thuê bao trả sau tham gia gói M-Home nếu là thành viên của Chương trình Kết nối
dài lâu thì ngoài các ưu đãi của Chính sách khuyến khích tại Quyết định này vẫn được
hưởng ưu đãi của các Chương trình khuyến mại, Chương trình chăm sóc khách hàng
(nếu đủ điều kiện). Ngược lại, nếu các thuê bao này chưa là thành viên của chương trình
Kết nối dài lâu thì thuê bao chỉ được hưởng ưu đãi của chính sách khuyến khích,
chương trình chăm sóc khách hàng (nếu đủ điều kiện) mà không được hưởng ưu đãi của
chương trình khuyến mại.
- Chính sách này không áp dụng đối với thuê bao công vụ, nghiệp vụ, SIM thử.
- Lưu ý: Cước thông tin di động khi thông báo cho khách hàng trong trường hợp tra cước
nóng là cước tạm tính chưa thực hiện giảm giá, chiết khấu thương mại.
2. GÓI CƯỚC TRẢ TRƯỚC:
Đặc điểm chung của các gói cước thuê bao trả trước:
- Là dịch vụ thuê bao trả trước, không phải ký hợp đồng hoà mạng
- Không cước hòa mạng, không cước thuê bao hàng tháng
- Sử dụng đơn giản, chỉ cần mua thẻ và nạp tiền vào tài khoản.
- Thực hiện trả cước cho từng cuộc gọi.
- Chủ động kiểm soát số tiền sử dụng (Luôn biết được số tiền trong tài khoản bằng cách
bấm *101# hoặc gọi 901)
- Thời hạn khóa 2 chiều là 31 ngày. Hết thời hạn khóa 2 chiều, nếu khách hàng không nạp
tiền, số thuê bao sẽ bị thu hồi
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 18 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
- Phương thức tính cước: 6s + 1 (cước cuộc gọi đã bao gồm VAT).
2.1 GÓI MOBICARD
2.1.1 Giới thiệu:
- Ra đời ngày 01/10/1999.
- Tên tiếng Việt : “Mô – bi – các”
2.1.2 Đối tượng sử dụng:
- Là gói cước trả trước thông dụng, đơn giản, dễ sử dụng, MobiCard có cước gọi thấp

nhất phù hợp với KH có nhu cầu gọi nhiều và có mức sử dụng < 150.000đ/tháng
2.1.3 Lợi ích:
2.1.4 Quy định sử dụng:
- Mỗi mệnh giá thẻ nạp sẽ có thời hạn sử dụng (gọi) và thời hạn nghe tương ứng.
- Hết thời hạn sử dụng, thuê bao không nạp thêm tiền thì tài khoản sẽ bị khóa 1 chiều.
- Sau khi hết thời gian nghe, thuê bao không nạp tiền thì tài khoản sẽ bị khóa 2 chiều.
2.1.5 Cước:
- Các bộ trọn gói và mệnh giá thẻ cào: Áp dụng từ ngày 11/10/2010 theo CV 3880 ngày
07/10/2010
Giá bộ trọn gói
(nạp sẵn)
Mệnh giá
thẻ
Thời hạn
sử dụng
(ngày)
Thời gian
nhận cuộc gọi
(ngày)
5.000đ 1 10
10.000đ 2 10
20.000đ 4 10
30.000đ 7 10
50.000đ 50.000đ 12 10
100.000đ 100.000đ 30 10
200.000đ 200.000đ 70 10
300.000đ 300.000đ 115 10
500.000đ 500.000đ 215 10
Lưu ý: Không áp dụng hình thức nạp tiền bằng thẻ vật lý đối với mệnh giá 5.000 đồng và
10.000 đồng

- Bảng cước: xem phụ lục 1
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 19 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
2.2 GÓI MOBI4U
2.2.1 Giới thiệu:
- Ra đời ngày 16/7/2002.
- Cách đọc tên theo tiếng Việt: “Mô-bi-pho-iu”
2.2.2 Đối tượng sử dụng:
2.2.3 Lợi ích:
2.2.4 Quy định sử dụng:
- Là gói cước trả trước không bị hạn chế thời gian sử dụng. Thời gian sử dụng phụ thuộc
vào số tiền còn trong tài khoản.
- Ngoài cước cuộc gọi, cước dịch vụ, tài khoản sẽ bị trừ cước thuê bao ngày.
- Thuê bao sẽ bị khóa 1 chiều khi hết tiền trong tài khoản
- Hết hạn chờ 01 ngày, thuê bao sẽ bị khóa 2 chiều nếu không nạp tiền vào tài khoản.
2.2.5 Cước:
- Cước thuê bao ngày: xem phụ lục 1
- Bảng cước: xem phụ lục 1
2.3 GÓI MOBIQ
2.3.1 Giới thiệu:
- Cung cấp dịch vụ từ ngày 25/08/2007
- Cách đọc tên theo tiếng Việt: "Mô-bi-kiu"
- Ý nghĩa: Tên gọi MobiQ bao gồm 2 thành phần:
 Tiền tố Mobi là tiền tố mang đặc trưng riêng cho các gói cước của MobiFone.
 Hậu tố Q theo cách phát âm tiếng Anh là "Kiu", xuất phát từ gốc tiếng Anh:
"Cute", có nghĩa là dễ thương, duyên dáng, xinh xắn.
2.3.2 Đối tượng khách hàng:
- Nhóm khách hàng có nhu cầu duy trì liên lạc trong thời gian dài.
- Nhu cầu sử dụng SMS cao

2.3.3 Lợi ích:
- Thời gian sử dụng luôn là 60 ngày tính từ ngày thuê bao nạp thẻ, phát sinh cuộc gọi
đi/SMS có cước, sử dụng data.
- Cước SMS rẻ hơn 30% so với các gói cước khác.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 20 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
2.3.4 Quy định sử dụng: (Áp dụng từ 1/1/2011 theo công văn 4875/VMS-GCTT)
- Thời hạn sử dụng của thuê bao kích hoạt mới luôn là 60 ngày. Thuê bao mới chuyển đổi
từ gói cước khác sang: thời hạn sử dụng là 60 ngày.
- Thuê bao đang hoạt động có thời hạn sử dụng dưới 60 ngày khi phát sinh các giao dịch
như gọi đi/SMS (có tính cước), sử dụng data, nạp tiền, thời hạn sử dụng sẽ được gia hạn
thành 60 ngày (*). (Lưu ý trường hợp nhắn tin qua web portal thì không được gia hạn).
- Nếu trong vòng 60 ngày, thuê bao không thực hiện một trong các giao dịch nói trên thì
sẽ bị khóa 1 chiều.
- Hết thời gian sử dụng, khách hàng sẽ có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp tiền.
Nếu sau 10 ngày khách hàng không nạp tiền, thuê bao sẽ bị khóa 2 chiều.
- Thuê bao đang hoạt động có thời hạn sử dụng trên 60 ngày được giữ nguyên thời hạn sử
dụng, không cộng thêm ngày sử dụng theo mệnh giá thẻ nạp khi khách hàng nạp
tiền Khi thời hạn của khách hàng còn dưới 60 ngày sẽ áp dụng theo quy định tại mục
(*).
Ví dụ: Ngày 01/01/2011, thuê bao MobiQ có thời hạn sử dụng đến 31/01/2011 (31
ngày). Trong ngày này, thuê bao nạp tiền mệnh giá 200.000 đồng. Thời hạn sử dụng
mới sẽ được kéo dài đến ngày 01/03/2011(60 ngày).
2.3.5 Cước:
- Mệnh giá bộ hòa mạng: 65.000 đồng; 75.000 đồng; 125.000 đồng.
- Bảng cước: xem phụ lục 1
2.4 GÓI Q-STUDENT
2.4.1 Giới thiệu:
- Cung cấp dịch vụ từ ngày 02/11/2009.

- Cách đọc tên theo tiếng Việt: "Kiu sờ tiu đừn".
- Cách viết tên theo tiếng Việt: Q-student.
2.4.2 Quy định sử dụng:
- Gói Q-Student có thời hạn sử dụng tương tự gói MobiQ.
- Được hưởng ưu đãi về cước gọi khi đăng ký nhóm và cước nhắn tin.
2.4.2.1 Quy định về đăng ký nhóm:
Thuê bao sử dụng gói cước Q-Student (được gọi là trưởng nhóm) có thể đăng ký nhóm tối
đa 05 thành viên (là các thuê bao mạng MobiFone) để được hưởng mức cước gọi ưu đãi khi
gọi đến các thành viên trong nhóm theo quy định tại bảng cước (xem phụ lục 2)
- Đăng ký nhóm:
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 21 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
 Ngay khi đăng ký và kích hoạt thành công gói cước Q-Student, hệ thống sẽ tự
động đăng ký nhóm cho khách hàng.
 Nhóm mặc định chưa có thành viên. Để được hưởng cước gọi ưu đãi, khách
hàng cần thực hiện đăng ký thành viên cho nhóm.
- Đăng ký hoặc sửa thành viên trong nhóm:
Khách hàng có thể đăng ký hoặc sửa thành viên trong danh sách đã đăng ký bằng cách gọi
vào hệ thống IVR như sau:
 Gọi đến số 9227 và làm theo hướng dẫn của hệ thống.
 Khi số lượng thành viên trong nhóm chưa đạt tối đa (05 thành viên) thì khách
hàng có quyền thêm thành viên vào nhóm.
 Khi số lượng thành viên trong nhóm đạt tối đa (05 thành viên) thì khách hàng có
quyền sửa thành viên hiện tại.
 Trưởng nhóm có thể đăng ký số thuê bao thành viên là của mạng MobiFone
hoặc các mạng khác, nhưng chỉ được hưởng mước cước ưu đãi khi gọi tới các số
thuê bao thuộc mạng MobiFone.
 Cước phí đăng ký và thêm thành viên trong nhóm: miễn phí.
 Sửa thành viên trong nhóm: 1.000 đồng/lần sửa đổi (đã bao gồm VAT)

2.4.2.2 Thời hạn hiệu lực của gói cước:
- Ngày bắt đầu: tính từ ngày KH hòa mạng hoặc chuyển đổi thành công sang gói cước
Q-Student.
- Ngày kết thúc: căn cứ theo thời hạn ghi trên thẻ sinh viên hoặc tối đa không quá 05
năm kể từ thời điểm khách hàng hòa mạng/chuyển đổi thành công sang gói cước (đối
với những thẻ sinh viên không quy định thời hạn coi như thẻ có giá trị trong 05 năm).
- Khi hết thời hạn hiệu lực, các gói cước Q-Student sẽ được tự động chuyển sang gói
cước MobiQ (nếu KH không có yêu cầu khác). Quy trình chuyển đổi sang gói cước
MobiQ được thực hiện như sau:
 03 ngày trước khi gói cước Q-Student hết thời hạn hiệu lực, hệ thống nhắn tin
thông báo KH với nội dung sau:
“Goi cuoc Q-Student (Q-Teen) cua ban se het han vao ngay dd/mm/yyyy.
Neu ban khong co yeu cau khac, goi cuoc se duoc tu dong chuyen sang
MobiQ. Chi tiet lien he 9244”.
Tần suất nhắn tin: 03 lần/thuê bao (mỗi ngày 01 lần).
 Khi chuyển đổi thành công sang gói cước MobiQ, hệ thống nhắn tin thông báo
cho KH với nội dung sau:
“Thue bao cua ban da duoc chuyen sang goi cuoc MobiQ do het han su
dung goi cuoc Q-Student (Q-Teen). Chi tiet lien he 9244. Xin cam on!”
Tần suất nhắn tin: 01 lần/thuê bao.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 22 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
2.4.2.3 Điều kiện đăng ký gói cước:
Mỗi sinh viên chỉ được phép đăng ký 01 số thuê bao để được hưởng ưu đãi từ gói cước Q-
Student, giấy tờ cụ thể gồm có:
- Chứng minh thư bản gốc
- Thẻ sinh viên bản gốc (còn hiệu lực) tại thời điểm đăng ký gói cước; có thể thay thế thẻ
sinh viên bằng Phiếu đăng ký sử dụng gói cước Q-Student có xác nhận của nhà trường
(Mẫu gửi kèm theo).

- Các thông tin bắt buộc phải có bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh
nhân dân, địa chỉ khách hàng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc của gói cước. Đối với
thuê bao sử dụng gói cước Q-Student phải có thêm số thẻ sinh viên, tên trường, mã
trường.
2.4.2.4 Chuyển đổi gói cước:
- Khách hàng có thể đăng ký hòa mạng mới gói cước Q-Student hoặc chuyển đổi sang gói
cước Q-Student từ các gói cước khác của MobiFone. Việc đăng ký hoặc chuyển đổi phải
thực hiện tại các Cửa hàng của MobiFone (không áp dụng chuyển đổi tại các đại lý
MobiFone có kết nối với hệ thống TC&QLKH TT kể từ ngày 06/10/2010).
- Thuê bao sử dụng gói cước Q-Student có thể chuyển sang sử dụng các gói cước khác
của MobiFone. Trong trường hợp này khách hàng sẽ không được tiếp tục hưởng các ưu
đãi của gói cước.
- Chuyển sang thuê bao trả sau: thực hiện chuyển đổi tại điểm giao dịch của MobiFone
theo quy định hiện hành.
- Chuyển sang các loại thuê bao trả trước khác: việc chuyển đổi theo quy định chuyển đổi
dịch vụ.
- Trong trường hợp khách hàng vừa thỏa mãn điều kiện đăng ký gói cước Q-Student, vừa
thỏa mãn điều kiện đăng ký gói cước Q-Teen, khách hàng chỉ có quyền lựa chọn đăng
ký 1 trong 2 gói cước.
- Hết thời hạn hiệu lực của gói cước nếu khách hàng không có yêu cầu khác, thuê bao sẽ
được tự động chuyển sang gói cước MobiQ.
2.4.3 Lợi ích - ưu đãi:
- Mức cước thoại thấp.
- Mức cước nhắn tin rẻ nhất trong các gói trả trước (chỉ 99đ/SMS nội mạng - rẻ hơn
66%).
- Thời gian sử dụng luôn là 60 ngày tính từ ngày thuê bao nạp thẻ, phát sinh cuộc gọi
đi/SMS có cước, sử dụng data.
- Giảm 40% cước gọi nhóm khi đăng ký nhóm tối đa 05 thành viên MobiFone.
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 23 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090

– Trung tâm TTDĐ KVI –
- Trong suốt thời gian hiệu lực của gói cước Q-Student, thuê bao sẽ được hưởng các mức
ưu đãi sau:
 Tặng cước sử dụng: 25.000 đồng/thuê bao/tháng
 Tặng cước data (cước dịch vụ Mobile Internet): 35MB/30 ngày. Cước sử dụng
phát sinh ngoài dung lượng miễn phí được tính là 10đ/10 KB (đã có VAT).(Áp
dụng theo CV 3139_Sua doi uu dai Mobile Internet doi voi Q-Student va Q-
Teen tu 24/08/2010)
- Điều kiện được hưởng các ưu đãi:
 Thuê bao phải đang hoạt động 2 chiều tại thời điểm hệ thống cộng tiền và các ưu
đãi.
 KH sẽ được hưởng các ưu đãi của gói cước từ tháng sau kể từ tháng kích hoạt.
 Thời gian cộng tiền vào tài khoản thưởng của khách hàng: ngày 3-5 hàng tháng.
Nếu trong tháng KH không sử dụng hết số tiền trên thì sẽ được cộng dồn sang
tháng sau (hiện tại hệ thống đang thực hiện cộng KM vào tài khoản thưởng hàng
tháng: n+29 (trong đó: trong đó n là ngày thuê bao kích hoạt bộ hòa mạng hoặc
ngày thuê bao được cộng khuyến mại trước đó).
 Với các ưu đãi về data: nếu trong tháng khách hàng không sử dụng hết thì sẽ
không được chuyển sang tháng sau.
 Trường hợp thuê bao Q-Student có nhu cầu sử dụng gói cước MobileInternet
khác phải thực hiện hủy gói dịch vụ miễn phí và không tiếp tục được hưởng ưu
đãi về dung lượng truy cập miễn phí.
2.4.4 Cước:
- Mệnh giá bộ hòa mạng: 65.000 đồng
- Bảng cước: xem phụ lục 2
2.5 GÓI Q-TEEN
2.5.1 Giới thiệu:
- Gói cước di động đầu tiên dành cho khách hàng tuổi teen
- Cách đọc tên theo tiếng Việt: Kiu Tin.
- Cách viết tên theo tiếng Việt: Q-Teen.

2.5.2 Đối tượng sử dụng:
- Thanh, thiếu niên sống tại Việt Nam trong độ tuổi từ 15 – 18
2.5.3 Lợi ích – ưu đãi:
- Cước SMS rẻ hơn 30% so với các gói cước khác
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 24 -
ĐÀI HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 1090
– Trung tâm TTDĐ KVI –
- Giảm 50% cước gọi nội mạng MobiFone trong giờ ưu đãi (06:00 - 08:00 và 12:00 –
13:00).
- Các ưu đãi khác:
 Được đăng ký gói SMS nội mạng 3.000đ = 100 SMS
 Miễn phí sử dụng data (dịch vụ MobiInternet): 15MB/30 ngày trong suốt thời
gian hiệu lực của gói cước Q-Teen
- Điều kiện được hưởng các ưu đãi:
 TB phải đảm bảo đang hoạt động 2 chiều tại thời điểm hệ thống cộng tiền và các
ưu đãi.
 KH sẽ được hưởng các ưu đãi của gói cước từ tháng sau kể từ tháng kích hoạt
 Nếu trong tháng khách hàng không sử dụng hết các ưu đãi nêu trên thì sẽ không
được chuyển sang tháng sau.
 Trường hợp thuê bao QTeen có nhu cầu sử dụng gói cước Mobile Internet khác
phải thực hiện hủy gói dịch vụ miễn phí và không tiếp tục được hưởng ưu đãi về
dung lượng truy cập miễn phí.
2.5.4 Quy định sử dụng:
- Gói Q-Teen có thời hạn sử dụng tương tự gói MobiQ.
- Được hưởng ưu đãi về cước gọi khi đăng ký nhóm và cước nhắn tin.
2.5.4.1 Quy định đăng ký gói Q-Teen:
- Khách hàng bước sang 15 tuổi có thể đăng ký gói cước.
- Giấy tờ cần thiết để đăng ký gói cước: Chứng minh thư bản gốc.
- Mỗi KH chỉ được phép đăng ký 01 số thuê bao để được hưởng ưu đãi từ gói cước Q-
Teen.

2.5.4.2 Quy định về đăng ký gói SMS nội mạng:
- Để đăng ký, KH gọi đến số 9228 (miễn phí) và làm theo hướng dẫn của hệ thống.
- Tiền đăng ký gói cước sẽ trừ trong tài khoản thưởng trước (tuy nhiên điều kiện để có thể
đăng ký được gói SMS thì tài khoản chính của thuê bao phải có từ 3000đ/ trở lên).
- KH có thể đăng ký gói SMS nhiều lần vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên
số lượng SMS tối đa mà KH có thể đăng ký tại một thời điểm là 100 SMS (tức là khách
hàng phải sử dụng hết số lượng SMS miễn phí của gói thì mới có thể đăng ký gói mới).
(Quy định mới theo CV 4875/VMS-GCTT).
- Giá cước: 3.000đ/lần đăng ký = 100 SMS nội mạng
- Thời hạn sử dụng của gói SMS:
Tài liệu đào tạo – Tháng 06/2011 - 25 -

×