Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Chuyên đề 01 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.61 KB, 15 trang )

Nhóm 4
Đặng Thị Phượng_543746
Nguyễn Minh Phương_543745
Trần Thị Ngọc_543271
Nguyễn Thị Thương_543287
Phạm Thị Ngân_543742
Báo Cáo Tin Sinh Học
Chuyên đề 01
Nội dung chuyên đề 01

Tìm hiểu về công thức hóa học và đặc điểm
của các tiểu phân tử và đại phân tử chính
trong tế bào.

Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của các bài toán
gióng chuỗi (sắp trình tự chuỗi)
I. Mở đầu
II. Nội dung
1. Các tiểu phân tử
1.1 Nucleotide
1.2 Amino acid
2. Các đại phân tử
2.1 Nucleic acid
2.2 Protein
2.3 Lipid
2.4 Polysaccharide
3. Các bài toán gióng chuỗi
3.1 Bài toán gióng cặp chuỗi
3.2 Bài toán gióng đa chuỗi
III. Kết luận
Phân công nhiệm vụ


(thêm cả hình ảnh minh họa)
Tên Nhiệm vụ
Nguyễn Minh Phương 1.1
Nguyễn Thị Thương 1.2
Trần Thị Ngọc 2.1
Phạm Thị Ngân 2.2
Đặng Thị Phượng Còn lại
Lời mở đầu:
Khi nhắc đến giới sinh vật trên trái đất người ta nghĩ
ngay đến sự phong phú và đa dạng. Tìm hiểu sau hơn
theo hướng khoa học cho thấy, chúng đều đc cấu tạo
từ tiểu phân tử và đại phân tử, nổi bật ở đây là protêin
và acid nucleic có vai trò quyết định đến vai trò và
chức năng của sinh vật.
Vậy:

Các tiểu phân tử và đại phân tử trong tế bào có
đặc điểm như thế nào?

Bài toán giống chuỗi có ý nghĩa sinh học ra sao?
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong phần sau đây:
Thành phần nucleotide:
Nucleotide là một hợp chất hóa học có 3
thành phần chính

H3PO4

Bazơ Nitơ

Đường Pentose.

Nucletide đơn giản
Thành phần nucleotide:

Có 2 loại nucleotide là: ribo - nucleotide và
dezoxi- nucleotide, thành phần 2 loại có
đặc điểm giống nhau và khác nhau cụ thể
như sau:
Thành phần ribo - nucleotide dezoxi- nucleotide
H3PO4 H3PO4 H3PO4
Bazơ N Ribose Dezoxi ribose
Pentose A, G, C, U A, G, C, T
Các loại bazơ nitơ:
Các loại bazơ nitơ:
Cấu tạo của nucleotide:
Từ 3 nhóm thành phần trên liên kết với nhau
tạo nên nucleotide.
Cấu tạo của nucleotide

Từ đường pentose liên kết với bazơ nitơ tạo nên nuclezid
– liên kết nối giữa C1 của pentose với N3 (nếu là bazơ
primidin) hay với N9 (nếu là bazơ nitơ purtin) là liên kết
glucozid (N-C) và loại 1 phân tử nước.

Từ nucleozied, nhóm OH của C5 của pentose liên kết
ester với H3PO4 tạo nên nucleotide. Có 2 nhóm
nucleotide, mỗi nhóm có 4 loại nucleotide chính và nhiều
nucleotide hiếm (nucleotide biến đổi thành). Cụ thể như
bảng sau:
Cấu tạo của nucleotide
bazơ nitơ ribo - nucleotide dezoxi- nucleotide

A Adenozin.5’-mono P Dezoxi adenozin.5’-mono P
G Guanozin 5’- mono P Dezoxi guanozin 5’- mono P
C Cytidin 5’- mono P Dezoxi cytidin 5’- mono P
T Dezoxi timidin 5’- mono P
U Urdin 5’- mono P
Từ các nucleotide mono P có thể liên kết thêm 1
H3PO4 tạo ra nucleotide- Di P hay liên kết thêm
với 2 H3PO4 tạo nên nucleotide- Tri P là nhóm
nucleotide có vai trò rất quan trọng trong cơ thể,
đặc biệt là ATP. Trong cấu tạo của nucleotide- Tri
P có 2 liên kết giầu năng lượng gọi là liên kết cao
năng tạo ra ở 2 nguyên tử P ngoài cùng.
Cấu tạo của nucleotide
Ngoài các nucleotide thường trên, đặc biệt
trong ARN còn có nhiều nucleotide hiếm khác
được biến đổi bằng nhiều cách:

Biến đổi bazơ nitơ (metyl hay tio hóa, …)

Biến đổi pentose (metyl hóa)

Thay đổi cấu trúc bazơ N

Thay đổi kiểu cấu trúc
nucleotide.
Vai trò của nucleotide:

Nucleotide là đơn vị cấu tạo của acid
nucleic, là đơn vị cơ sở của vật chất di
truyền.


Nucleotide đóng vai trò sinh học quan trọng
có mặt trong các coenzym.
Vai trò của nucleotide:

Xúc tác nhiều phản ứng hóa học trong các
tế bào như các coenzym NAD, FAD, FMA và
coezym A

Trong tế bào chúng đóng vai trò quan trọng
trong trao đổi chất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×