BẢNG NHÂN 6
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập, dưới
lớp làm vào bảng con
a, Tìm x
x x 4 = 32
b, Đặt tính rồi tính:
415 + 415
- Gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm
vào bảng con.
a, x x 4 = 32
x = 32 : 4
x = 8
b,
415
+
415
830
B/ BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: 1’
- Lớp 2 các con đã được học từ bảng nhân 2
đến bảng nhân 5. Bài học ngày hôm nay cô sẽ
giới thiệu thêm với các con 1 bảng nhân nữa
đó là bảng nhân 6.
- Học sinh nghe và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6
- GV gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng
và hỏi: Có mấy chấm tròn?
+ 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 6 chấm tròn được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân: 6 x 1 = 6
+ Gọi 3 học sinh đọc lại 6 x 1 = 6
- Gv gắn thêm 1 tấm bìa nữa và hỏi: Có mấy
tấm bìa? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu chấm
tròn? 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Có 6 chấm tròn.
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần
- 3 học sinh đọc.
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm
tròn. 6 chấm tròn được lấy 2 lần.
+ 6 được lấy 2 lần vậy viết thành phép nhân
như thế nào?
- Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = bao
nhiêu?
- Tương tự các con lập tiếp được bảng nhân 6.
- Gv hỏi ý kiến dưới lớp và nhận xét. Chỉ
bảng và nói đây là bảng nhân 6. Các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 6, thừa
số còn lại lần lượt là 1,2,3,4 10.
- Gọi 2 học sinh dưới lớp đọc bảng nhân vừa
lập được.
- Dành cho học sinh 2 phút để tự học bảng
nhân 6.
- Xoá dần bảng cho hs đọc thuộc lòng.
- Gọi học sinh đã học thuộc bảng nhân 6 đọc
và khen.
- 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Muốn tìm tích 6 x 3 = bao nhiêu thì ta
chuyển 6 x 3 thành tổng có 3 số hạng
đều bằng 6 rồi tính tổng 6 + 6 + 6.
6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- Dưới lớp lập bảng nhân 6 ra nháp rồi
gọi 2 học sinh lên bảng lập.
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh tự học
3. Bài tập thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Bài có mấy yêu cầu? Yêu cầu gì?
- Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 học sinh
làm bảng phụ.
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét
Bài 2:
- Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài tập. 1 học sinh lên bảng
làm.
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét
Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào
dưới mỗi vạch:
- Yêu cầu hs tự làm vào VBT
- 1 học sinh đọc bài làm
- Gv nhận xét. Và cho hs đọc đồng thanh dãy
- Học sinh thực hiện yêu cầu
6x1=6
6x2=12
6x3=18
6x9=54
6x8=48
6x7=42
6x4=24
6x5=30
6x6=36
0x6=0
6x0=0
6x10=6
0
- Bài toán cho biết: Mỗi túi có 6kg táo
- Bài toán hỏi: 3 túi như thế có bao
nhiêu kg táo?
số này.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
- Học sinh tự làm vào VBT. 1 học sinh làm
bảng phụ và gọi học sinh giải thích phép tính
a Tại sao con lại điền 6 vào ô trống?
- Trong bảng nhân 6 mỗi tích tiếp liền
sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng
thêm 6.
4. Trò chơi: Ô chữ bí ẩn
- Hình thức: 2 đội chơi. Mỗi ô chữ có 1 câu
hỏi, khi câu hỏi được mở ra các đội chơi có
thời gian 10 giây suy nghĩ và hết thời gian
suy nghĩ đội nào phất cò nhanh hơn đội đó sẽ
dành được quyền trả lời. Trả lời sai đội khác
được quyền trả lời. Kết thúc cuộc chơi đội
nào dành chiến thắng sẽ được mở gói quà mà
các bạn thích.
- Học sinh chơi
- Học sinh chơi
5. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay các con được học bảng nhân mấy?
Con có thể đọc lại bảng nhân đó 1 lượt.
- Gv nhận xét giờ học và nhắc học sinh về
nhà học thuộc bảng nhân 6.
- Học sinh trả lời.