Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Ga tư chọn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.87 KB, 106 trang )

hTiết 1 + 2 + 3 + 4
Chủ đề 1:
Những lỗi thờng gặp trong sử
Dụng Tiếng Việt: Thực hành sửa lỗi.
Soạn ngày: 05/09/2007
Dạy ngày: 10A1; 10A2
A: Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Nắm vững những yêu cầu trong sử dụng Tiếng Việt về phơng diện ngữ âm, chữ
viết, danh từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.
2. Về kỹ năng:
Nhận diện lỗi, phân tích lỗi, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi và có kĩ năng sửa lỗi.
3. Về thái độ:
Nâng cao tình cảm yêu quý Tiếng Việt, thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng
Tiếng Việt.
B: Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở soạn, SHK CT chuẩn.
2. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án SGV Sách tham khảo ( Bảng phụ)
C: Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra: ( Không thực hiện )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
Tiết 1:
- Có những yêu cầu nào về sử
dụng T.Việt?
- Tại sao phải sử dụng đúng các
phơng tiện ngôn ngữ?
I/ Khái quát về những yêu cầu về sử dụng
Tiếng Việt.


1) Sử dụng đúng các phơng tiện ngôn ngữ theo
các chuẩn mực của Tiếng Việt.
a) Chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết.
* Nguyên nhân : Tiếng địa phơng.
- Nguyên nhân việc phát âm sai?
- Yêu cầu phát âm ntn?
* ( Cần phải viết theo âm chuẩn
của Tiếng Việt )
VD: Tiễn đây anh nẵm cổ tay
Anh hõi câu này có lẫy anh
không?
- Nêu VD?
- Đó là những q.tắc viết ntn?
Bàng quang: bong bóng, họng dái
Bàng quan: Kẻ đứng ngoài mà
xem chứ không dự vào.
Giọng điệu cá nhân.
Bệnh tật ở cơ quan phát âm.
- Yêu cầu: - Phát âm chuẩn theo hệ thống âm
thanh chuẩn của Tiếng Việt:
+ Phụ âm đầu
+ Âm đệm, âm chính
+ Âm cuối, âm điệu.
- Chuẩn qua hệ thống chữ quốc ngữ
( từ điểnTiếng việt )
+ Viết theo phát âm chuẩn của Tiếng Việt,
không theo địa phơng.
VD: Đẹp đẻ - đẹp đẽ
Giặc quần áo giặt quần áo.
Rữa xe - rửa xe.

Chốn chánh trốn tránh
Hoàng cầu hoàn cầu.
+ Viết theo quy định hiện hành của chữ quốc
ngữ.
VD: Nghành ngề ngành nghề.
Kông tác công tác.
Qoanh cảnh quang cảnh.
+ Ngoài ra phải theo quy tắc viết hoa và quy tắc
viết theo từ ngữ gốc tiếng nớc ngoài.
b) Chuẩn mực về dùng từ:
- Dùng đúng ht âm thanh và cấu tạo của từ, không
lẫn các từ gần âm khác nghĩa.
VD: Bàng quang / bàng quan.
Chinh phu / chinh phụ.
Nhỏ / nho nhỏ / nhỏ nhẻ / nhỏ nhắn, nhỏ
nhặt, nhỏ nhỏ nhen / nhỏ nhoi. /

- Vì sao cần phải dùng đúng nghĩa
của từ?
- Khi chuyển nghĩa cho từ cần xác
định yêu cầu gì?
VD:?
- Viết, dùng từ thế nào cho đúng?
VD: ( SGK ). Các câu có kết cấu
đa dạng: câu đơn, bình thờng, câu
đặc biệt

VD: SGV
Thế nào là chuẩn mực về cấu tạo
- Dùng đúng ý nghĩa của từ (cả ý nghĩa cơ bản +

sắc thái biểu cảm )
VD: Ngoan cố xấu phê phán
Ngoan cờng tốt ca ngợi.
Gần âm, gần nghĩa không thay đổi ý định
Bọn gặc ngoan cố chống cự
Bộ đội ta ngoan cờng chống trả
- Khi dùng từ với nghĩa chuyển ( chuyển nghĩa )
phải phù hợp với nội dung quy định b.đạt 9 nội
dung ý nghĩa của câu ).
VD: Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây
Vì trăm năm trồng ng ời
( HCM )
- Từ trồng thứ 2 dùng theo nghĩa chuyển.
- Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ: ( kết hợp
đúng từ đi trớc và đi sau )
VD: Tôi cảm ơn em! - Đúng.
Tôi tự hào các em. Sai.
- Cần có h từ về.
c) Chuẩn mực về đặt câu:
- Câu đúng về kết cấu ngữ pháp.
VD: chó sủa xa xa, chừng đã khuya - bồi hồi.
- Câu đúng về nội dung, ý nghĩa: Đúng hiện thực,
hợp lô gíc
VD: (SGK )
- Câu cần đợc đánh dấu câu thích hợp: Dấu trong
câu, dấu cuối câu:
VD: 9 SGK )
d) Chuẩn mực về cấu tạo văn bản:
Văn bản?
VD:

Tại sao phải chia văn bản dài
thành các phần, mục, chơng?
VD cho từng phong cách?
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ,
kết cấu văn bản mạch lạc.
Văn bản dài thì chia thành các phâng, chơng, các
mục sao thể hiện rõ ý định, phong cách văn bản.
e) Chuẩn mực về phong cách ngôn ngữ:
- Chuẩn dùng từ, đặt câu, tổ chức văn bản, chữ
viết, các kí hiệu phù hợp với từng phong cách
chức năng.
VD: Phong cách sinh hoạt:
Anh giúp tôi việc này với! ( Đúng )
Đề nghi ban lãnh đạo giải quyết việc này
cho chúng tôi với: ( sai )
Pc hành chính ( đơn, biên bản ) không dùng
thể loại thơ.
Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- Lấy dẫn chứng minh họa cho nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Tiết 2:
A: Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Nắm vững những yêu cầu trong sử dụng Tiếng Việt về phơng diện ngữ âm, chữ
viết, danh từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.
2. Về kỹ năng:
Nhận diện lỗi, phân tích lỗi, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi và có kĩ năng sửa lỗi.
3. Về thái độ:
Nâng cao tình cảm yêu quý Tiếng Việt, thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng

Tiếng Việt.
B: Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở soạn, SHK CT chuẩn.
2. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án SGV Sách tham khảo ( Bảng phụ)
C: Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
- Muốn sd đạt hiệu quả cao cần
chú ý những yếu tố nào?
VD: Phân tích ?
2) Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao.
* ngữ âm, dùng từ, đặt câu B.pháp tu từ.
Cấu tạo văn bản ( kép nghệ thuật )
( đạt hiệu quả cao )
a) Đối với ngữ âm, chữ viết.
- Những biện pháp SD âm, thanh, vần, nhịp điệu
âm hởng, hiệu quả trong nội dung t tởng tình
cảm.
Vd: Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa chín.
Vị ngữ: 2/2/4/4 nhịp ngắn đi trớc, nhịp dài đi
sau.
Thanh bằng, trắc luân phiên âm hởng hài hòa.
( từ nhỏ lớn, từ gần xa) Phẩm chất sâu
5
* Viết về Nguyễn Văn Trỗi,
Tìm hiểu thể hiện tình cảm, sự

kính trọng tn ?
( Tiếng hình của anh).
Chúng ta thờng dùng những biện
pháp nghệ thuật nào?
- Phân tích bp nghệ thuật mà tác
giả sd?
Nhân hóa?
ẩn dụ?
Hoán dụ?
Tác dụng của bp đó?
- Khi sd câu, ta thờng dùng bp gì?
* Phân tích bp t
2
trong câu?
mạnh. ( Cây tre : Con ngời Việt Nam.
VD: Hỡi ngời Anh, đã khép chặt đôi môi.
Tiếng Anh hô: Hãy lấy lời tôi !
Đã vang dội. Và ánh đôi mắt sáng,
Của Anh đã chói ngời trên báo Đảng.
( Hãy nhớ lấy lời tôi Tố Hữu)
hoặc: Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn
Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn
Xin nguyện cùng Ng ời vơn tới mãi
Vững nh muôn ngọn dải trờng sơn.
( Bác ơi TH )
b) Đối với từ ngữ:
- Thờng sd các biện pháp nghệ thuật: so sánh,
nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói
tránh, tợng trng, chơi chữ
Phải sd phù hợp với nd t tởng:

VD: Ngày ngày mặt trời mùa xuân
( VLB Viễn Phơng )
Biện pháp: Nhân hóa, mặt trời
ẩn dụ: Mặt trời ( thứ 2 ) ý nghĩa
lớn lao mà cđ và sự nghiệp cao cả của Bác sự
kính trọng, thơng yêu dân tộc đối với Bác.
Giá trị vĩnh hằng của sự nghiệp, của tình
cảm nhân dân giành cho Bác.
Những từ ngữ bộc lộ chính xác: dòng ngời, tràng
hoa
Hoán dụ: Mùa xuân ( chứ không dùng năm hay
tuổi ).
c) Đối với câu:
- Sdụng bp đảo, đối, phép điệp, song hành cú
pháp, liệt kê, chêm xen, tách biệt
VD: Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi
chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt
6
( Em có nhận xét gì về cách dùng
từ, sd tp chú thích chiếu xen? )
- Văn bản có nhất thiết sắp xếp
theo trình tự không?
Vì sao?
- Vậy muốn đạt hiệu quả cao tiếp
cần sd ng
2
ntn?
trái sai đã thắm hồng da dẻ chị
( H đất Anh
Đức)

* Nhận xét: Dùng từ: Cảm thán biết bao nhiêu
ẩn dụ quả ngọt, trái sai
Từ tg thanh oa oa
Màu sắc thắm hồng
Tạo tính hình tợng và biểu cảm cho câu.
d) Đối với văn bản:
- Có thể thay đổi trật tự kết cấu văn bản phù hợp
với các pt biểu đạt khác nhau, hoặc những cách
trình tạo ấn tợng mạnh mẽ.
VD: ( CP N. Cao ) Chí Phèo vừa đi vừa chửi
( mới ra đi ) kể lại từ khi sinh ra
- Tóm lại: Muốn đạt hiệu quả cao ( trong nói cần
sd sáng tạo trong chuyển hóa linh hoạt các p.tiện
ngôn ngữ.
Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- Lấy dẫn chứng minh họa cho nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
7
Tiết 3:
A: Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Nắm vững những yêu cầu trong sử dụng Tiếng Việt về phơng diện ngữ âm, chữ
viết, danh từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.
2. Về kỹ năng:
Nhận diện lỗi, phân tích lỗi, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi và có kĩ năng sửa lỗi.
3. Về thái độ:
Nâng cao tình cảm yêu quý Tiếng Việt, thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng
Tiếng Việt.
B: Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:

1. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở soạn, SHK CT chuẩn.
2. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án SGV Sách tham khảo ( Bảng phụ)
C: Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
Bảng phụ.

* GV đa lỗi, hs chữa
( tìm ra nguyên nhân cách
chữa )
* H/S tự chỉ ra lỗi chữa GV
củng cố.
II/. Những loại lỗi thờng mắc khi sử dụng Tiếng
Việt.
1) Lỗi về phát âm và chữ viết:
a) Lỗi do nói ,hoặc viết theo sự phát âm của phơng
ngữ hay cá nhân.
* Các loại lỗi thờng gặp:
a. Lồng làn, lông lổi, chăng chối, xục xôi, dội
dàng, dui dẻ
b. Uống riệu, yêu tiên, gió bỉn, tùi tàn
c. Bác ngác, tu thu mên mông, nhăng nhó, ngây
ngấc, lần lợc
d. Rộng rải, trống trãi, khũng khiếp, bình tỉnh
e. Ngẹo đầu, ngẹo cổ, chếnh cháng
* Phân tích và chữa:
8

- Gồm những lỗi nào thờng gặp?
- GV đa và hs sửa lỗi?
- Phân tích và chỉ ra lỗi? ( từng ý )
- Chúng ta thờng gặp những loại
lỗi nào về từ?

( Bảng phụ )
GV đa lỗi, hs chữa.
1. T di T duy
2. à uông à uôm
3. chu tru
4. P.tiện P.diện
5. ác chiến ác chiến
a. Nói viết sai phụ âm đầu: Nồng nà, nông nổi,
trăn trối, sục sôi, vội vàng, vui vẻ

d. Nói viết sai thanh điệu: Rộng rãi, trống trải,
khủng khiếp, bình tĩnh
b. Lỗi do viết không đúng những quy định về chữ
viết hiện hành.
* Một số loại lỗi:
a. Nghành nghề, ôm gì, kông tác, ghế ghỗ. Thi sỹ,
hoa quình
b. Quảng ninh, vàm cỏ đông, quận cầu giấy, ông
nguyễn văn ba, bà thu yến
c. thủ đô PaRi, nhà văn Sec van Téc, nớc Bờ Ra
Din, nhà bác học An Be Anh Xtanh, makét tinh,
cây lô md
* chữa lỗi:
a. viết sai các âm ngờ cờ i

Chữa lại: Ngành nghề, ôm ghì, công tác, ghế gỗ, ti
sĩ, hoa quỳnh
b. Viết sai chữ cái in hoa cần thiết: Địa danh và
danh từ riêng chỉ ngời.
Quảng Ninh, Vàm Cỏ Đông, quận Cầu Giấy, Ông
Nguyễn Văn Ba, bà Thu Yến
c. Viết hoa bừa bãi Pari, Xéc van tec, Braxin,
Anbe- Anhxtanh, makéttinh, ki lô mét
2) Lỗi về từ:
a) Một số loại lỗi:

1. Trình độ t di của nó còn yếu lắm.
2. hiện nay việc ôn thi là quan trọng nhất, không
thể làm à uông đợc.
3. Những kẻ tàn ác rồi sẽ bị trời chu đất diệt cho
9
6. Thẳng thừng khảng khái
7. Nếp nhăn sợi bạc
8. Thanh toán giải quyết
GV đa 1 số lỗi khác h/s chữa.
- Thờng gặp những lỗi nào về câu?
VD?
- GV đa VD h/s chữa lỗi
( Bảng Phụ )
( Dùng bảng phụ )
mà xem.
4. trong đề này có nhiều phơng diện khác nhau.
5. Chúng ta sẽ ác chiến với quân thù trong trận
này.
6. khi bị bắt, bị kết án tù ông không khiếp sợ mà

thẳng thừng nhận tội và chịu trách nhiệm việc
mình làm.
7. Tóc mẹ em có nhiều nếp nhăn.
8. Tỉ lệ mắc bệnh truyền nhiễm không thanh
toán đợc.
b) Phân tích, chữa lỗi:
Câu 1, 2, 3 do không nhớ chính xác nên dùng từ
sai ht âm thanh.
Câu 4, 5, 6 dùng sai nghĩa của từ.
Câu 7, 8 dùng từ không chính xác
3) Lỗi Về câu:
a) Một số loại lỗi:
1. Qua tp đẫ cho ta thấy tinh thần anh dũng của
các công nhân vùng mỏ.
2. Đọc tp này khiến ngời đọc nghĩ nhiều đến
tình cảm quê hơng sâu nặng.
3. Với tp Chữ Ngời Tử Tù đã làm cho sự
nghiệp sáng tác của nguyễn Tuân bay bổng khắp
đó đây.
4. Mặt biển mênh mông không bờ bến có những
con tàu rẽ sóng đi xa.
5. Ngôi nhà này tôi đã ra đời và đã sống qua
những ngày thơ ấu.
6. những tp đã nói về cuộc c.đấu dũng cảm 1 mất
1 còn giữa ta và địch.
7. Nếu k
0
bị trừng trị kịp thời sẽ gia tăng tội ác.
8. trong tp Nguyễn Du đã lên án xh pk thối nát vì
lúc bấy giờ Ng Du cũng xuất hiện ở 1 xh pk suy

10
Yêu cầu h/s xđ lỗi?
Cách chữa?
Câu 1, 2, 3 ?
Câu 6 ?
Câu 7 ?
Câu 8 ?
tàn.
9. chúng tôi không hề biết những việc nh vậy sẽ
do ai trong ban lãnh đạo giải quyết.
b) Chữa lỗi:
Câu 1, 2, 3 không p.định rõ tp trạng ngữ và chủ
ngữ ( ở đầu câu ) cha rõ ràng.
Câu 1: - Giữ từ qua bỏ từ đã cho và thêm vào
dấu phẩy.
Bỏ từ qua.
Câu 2: - Bỏ từ đọc giữ nguyên âm phần còn
lại.
Giữ nguyên âm từđọc bỏ từ khiến.
Câu3: - Bỏ từ với thay bay bổng khắp nơi
trở nên nổi tiếng.
Bỏ các từ đã làm cho thay bay bổng
khắp nơi trở nên nổi tiếng.
Câu 6: - Thêmấy và trớc đã nói những tp
ấy ( CN )
- Thêm VN vào sau luôn thu hút sự chú
ý của mọi ngời.
Câu 7: Nừu những tên tội phạm thì sẽ
tăng thêm
Câu 8: Xđ sai quan hệ ý nghĩa, trong 2 vế câu

không phải là quan hệ nguyên nhân k.quả, dùng từ
vì.
Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- Lấy dẫn chứng minh họa cho nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
11
Tiết 4:
A: Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Nắm vững những yêu cầu trong sử dụng Tiếng Việt về phơng diện ngữ âm, chữ
viết, danh từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.
2. Về kỹ năng:
Nhận diện lỗi, phân tích lỗi, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi và có kĩ năng sửa lỗi.
3. Về thái độ:
Nâng cao tình cảm yêu quý Tiếng Việt, thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng
Tiếng Việt.
B: Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở soạn, SHK CT chuẩn.
2. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án SGV Sách tham khảo ( Bảng phụ)
C: Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
( Bảng phụ)
GV đa lỗi h/s chữa ?
GV đa lỗi, hs chữa
Nhà làng viễn giủ bờ ao

Mam ni nấp nánh nập nèo chăng
xao
P lớn nên làng nỡ nạnh nùng
Lỗi liềm nạc bến
Gió mùa nành nạnh nao sao
Tìm về kỷ niệm lao lao cõi nòng.
Câu hỏi và bài tập
I / Về chữ viết.
1) Phân tích và chữa lỗi chính tả:
a) Khoanh tròn vào chữ đúng viết lại từ sai.
* Các từ ngữ đúng: 4, 9, 5, 1, 7, 10.
* Chữa từ sai:
b) Phân tích và chữa lỗi chính tả:
Cụ già bé loắc choắc, noạng choạng đi vào ngôi
nhà chanh, ngồi xuống cái trỏng che, vớ lấy trai n-
ớc ở chên nền đất nó chổ, uống ừn ực, rồi đắp triếu
rên ừ ừ.
Bác Tám đến chụ xở ủy ban da đình
* Chữa từ sai:
- Loắt choắt, laoạng ,tranh, xuống, chõng tre, chai,
GV đa lỗi hs chữa?
( SGV T 84 )
GV đa - hs chữa ?

* Dặn dò:
Học bù.
Làm bài tập.
Soạn: Chủ đề 2: Những lỗi về diễn
đạt trong việc viết văn bản.
trên, nền, lỗ chỗ, ừng, chiếu

2) Khoanh tròn chữ số đánh dấu từ viết đúng,
sửa từ sai:
II / Về từ:
1) Phân tích và chữa các lỗi về ht cấu tạo của từ.
2) Phân tích và chữa các lỗi về nghĩa từ.
3) Phântích và chữa các lỗi về kết hợp từ và phong
cách ngôn ngữ.
III / Về câu:
1) Phân tích và chữa lỗi trong nhóm câu.
2) Phân tích và chữa lỗi.
3) Phân tích lỗi và chữa cho đúng.
a) cụ ấy già lắm rồi, không 80 tuổi thì cũng 75
tuổi là cùng.
b) Mặc dù có việc gì sảy ra, nhng anh cũng cứ yên
tâm.
c) Hễ anh trông thấy bất kì điều gì khả nghi, anh
bỏ qua, nhng liền báo cho công an biết ngay.
Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- Lấy dẫn chứng minh họa cho nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Tiết 5 + 6 + 7 + 8
Chủ đề 2:
Những lỗi về diễn đạt trong việc viết bài văn
Soạn ngày: 20/09/2007
Dạy ngày:
Lớp 10A1; Lớp 10A2.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp hs nhận thức đợc yêu cầu về diễn đạt trong 1 văn bản và những
lỗi thờng mắc phải khi viết văn.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng, phân tích và chữa lỗi về diễn đạt trong bài văn đẻ
hoàn thiện và nâng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn.
3. Thái độ: Nâng cao thái đọ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và
thích hợp khi viết văn.
B. Chuẩn bị của GV và hs:
1. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án SGK TL TK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị Học sinh: Vở viết, TL TK
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại lỗi thờng gặp trong sd Tiếng Việt?
Nêu cách sửa từng lỗi ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
Tiết 1
- Thế nào là kĩ năng diễn đạt ?
- Kĩ năng diễn đạt bao gồm những
yêu cầu gì ?
I/ Khái quát về kĩ năng diễn đạt trong bài văn.
1) Khái niệm kĩ năng diễn đạt.
- Kĩ năng diễn đạt là kĩ năng b.hiện đợc nhận
thức, t tởng tình cảm của mình bằng p.tiện ngôn
ngữ khiến cho ngời nghe, ngời đọc lĩnh hội đợc
đầy đủ, chính xác những nôi dung đó.
Bao gồm:
+ Kĩ năngviết chữ và sd các kĩ hiệu thuộc về chữ
viết.
VD: ?
- Tại sao phải liên kết các đv ? tách
đoạn văn, liên kết các mục, ch-

ơng ?
VD: ?
- Tại sao cần diễn đạt cho trong
sáng, gãy gọn ?
- Thế nào là diễn đạt chặt chẽ, nhất
quán không >< ?

VD: ?
- Diễn đạt ngắn gọn, giản dị có tác
dụng gì cho ngời đọc ngời nghe ?
- Nêu các phong cách dùng từ
cho từng phong cách ?
+ Kĩ năng dùng từ sao cho đúng và hay.
+ Kĩ năng đặt câu đúng theo quy tắc cấu tạo của
Tiếng Việt.
+ kĩ năng liên kết câu với nhau.
+ Kĩ năng tách đoạn văn và liên kết các đoạn văn,
mục, phần trong bài văn, đặt đề mục và tên trong
văn bản.
2) một số yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong bài
viết.
a) Cần diễn đạt cho trong sáng, gãy gọn:
( Đoạn văn nhận thức t duy, diễn đạt bằng ngôn
ngữ )
( Mục liên hệ giữa t duy và ngôn ngữ )
b) Cần diễn đạt cho chặt chẽ, nhất quán không
mâu thuẫn mối quan hệ giữa ndung ý nghĩa của
từng câu, giữa các câu với nhau, các đoạn, phần
( có liên kết mạch lạc, chuyển ý )
Tránh xa đề, lạc đề, thừa ý, lặp ý.

c) Cần diễn đạt ngắn gọn, giản dị, tránh cầu kì,
sáo rỗng.
- Đòi hỏi dđạt hay, hấp dẫn, tránh cầu kì, sáo
rỗng, hoa to búa lớn ,tránh dđạt đơn điệu nhàm
chán, đồng đều không thay đổi.
d) Cần dđạt phù hợp với phong cách ngôn ngữ
của bài văn.
- Phù hợp với chữ viết, dùng từ, đặt câu, dùng
hình ảnh kết cấu và tổ chức bài văn theo phong
cách chức năng.
Tránh viết nh nói.
Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- Lấy dẫn chứng minh họa cho nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Tiết 2
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp hs nhận thức đợc yêu cầu về diễn đạt trong 1 văn bản và những
lỗi thờng mắc phải khi viết văn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng, phân tích và chữa lỗi về diễn đạt trong bài văn đẻ
hoàn thiện và nâng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn.
3. Thái độ: Nâng cao thái đọ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và
thích hợp khi viết văn.
B. Chuẩn bị của GV và hs:
1. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án SGK TL TK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị Học sinh: Vở viết, TL TK
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
Bảng phụ ghi VD:
Yêu cầu chỉ ra lỗi chữa
- Củng cố: Một số yêu cầu cơ bản
về diễn đạt.
Bảng phụ.
* Dặn dò: Làm bài tập.
3) Phân tích và chữa một số loại lỗi về đạt.
a) Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý nghĩa không rõ
ràng, mạch lạc.
VD: SGV
Phân tích chữa lỗi.
- Quan hệ ý nghĩa giữa phần trạng ngữ trong khi
gã bị tan nát và chủ ngữ Ndu không phù
hợp.
- Phần trên địa vị thay đen rất tối nghĩa
- Sai ht cấu tạo từ tác oai tác phúc tác oai tác
quái. Dùng sai từ hãm hại.
- Phần Thật hết sức vô liêm sỉ không có ý nghĩa
rõ ràng đv phần trên.
- chữa lại: Gia đình Tr bị tan nát. Bọn liêm sỉ
b) Diễn đạt dài dòng, lủng củng, dây cà ra dây
Bảng phụ:
HS có thể lấy VD khác:
Bảng phụ:

HS lấy VD khác:
Em hãy p.tích, chữa lỗi.
- Phân tích lỗi câu trên ?


Chữa ntn ?
Bảng phụ.
muống
VD: SGV
+ Phân tích chữa lỗi.
- Câu dài, liủng củng, lằng nhằng giữa các ý
- Phần đầu không p.định rõ TN và CN.
- Phần với tất cả giúp dân không mạch
lạc.
- Từ với dùng 2 lần đều không đúng.
* Chữa lại: Cuộc đời và lịch sử và đất nớc ta
c) Diễn đạt có mâu thuẫn, không nhất quán.
VD: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong cảnh
màn trời buông xuống. Sống biển cài then đêm
sập cửa, vũ trụ đi vào yên tĩnh, vắng lặng. Vừa
lúc đó tiếng chim rúi rítgợi nhau trên cành cao
đón trào 1 ngày mới với những tia nắng chói
chang, vàng rực rỡ.
* Chữa lỗi: Sự triển khai ý trớc và sau coa nhiều
mâu thuẫn > Câu đầu nói ra khơi trong cảnh đêm
nhng câu sau lại nói( +) ban ngày câu đàu
không có tiếng động, câu sau lại có tiếng chim
d) Diễn đạt không đúng quan hệ lập luận:
VD: Quan lại tham nhũng bóc lột nd. Chính vì
thế mà tên quan sử kiện đó bắt cha và em TK sau
khi vơ vét của cải nhà vơng Ông.
* Phân tích lỗi: Đoạn văn dùng quan hệ lập luận
chính vì thế nhng quan hệ ý nghĩa giữa các câu
trớc và sau không đúng quan hệ giữa luận cứ và

kết luận.
Câu đầu không phải ng.nhân của kết luận ở
câu sau.
* Chữa: Quan lại tham nhũng mới đợc tha
bổng
Híng dÉn vÒ nhµ:
- N¾m néi dung bµi häc.
- LÊy dÉn chøng minh häa cho néi dung bµi häc.
- So¹n bµi theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh.
Tiết 3
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp hs nhận thức đợc yêu cầu về diễn đạt trong 1 văn bản và những
lỗi thờng mắc phải khi viết văn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng, phân tích và chữa lỗi về diễn đạt trong bài văn đẻ
hoàn thiện và nâng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn.
3. Thái độ: Nâng cao thái đọ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và
thích hợp khi viết văn.
B. Chuẩn bị của GV và hs:
1. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án SGK TL TK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị Học sinh: Vở viết, TL TK
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
H/s phân tích chữa lỗi trong VD
sau:
H/s phân tích sd Sgk
H/s lấy VD p.tích ?

* Dặn dò: Làm bài tập
Rèn luyện cách diễn đạt.

e) Diễn đạt rời rạc, đứt mạch, thiếu sự liên kết.
VD: SGK ( Tr 90 ).
Phân tích, sửa lỗi:
VD: Muốn bảo vệ môi trờng, trớc hết ta phải hiểu
môi trờng là gì. Môi trờng là mọi thứ bao quanh
cơ thể chúng ta. Nó gồm 2 loại là: Môi trờng
trong cơ thể và môi trờng ngoài cơ thể.
g) Diễn đạt trùng lặp:
VD: Sgh
VD: Những thiệt hại do nạn ô nhiễm môi trờng
gây ra không thể kể bằng số liệu hay con số cụ
thể.
Lặp từ.
h) Diễn đạt sáo rỗng.
VD: Sgk.
i) Diễn đạt vụng về, thô thiển.
- Phân tích lỗi ?
- Nêu diễn đạt lại ntn ?
- Phân tích lỗi ?
- H/s chữa lại ?
- GV đa ngữ liệu lên bảng
VD: Với truyện Rừng xà nu, t.giả Ng Trung
Thành còn tạt vào mặt những câu nớc lạnh làm
thức tỉnh, làm xóa bỏ những suy nghĩ vẩn vơ bậy
bạ mà xóa nhẹ vào tim gan mỗi con ngời.
* Phân tích lỗi: ý của ngời viết là t/động của tp
Rừng xà nu đó ngời đọc. tp đã thức tỉnh

mọi ngời gạt bỏ những suy nghĩ không đúng và
động iên khchs lệ ngời đọc ( mọi ngời )
- Ngời viết vụng về khi sd; tạt vào lạnh xoa
nhẹ mỗi ngời hay những suy nghĩ bậy bạ.
* Chữa lại: Với truyện Rừng xà nu, t/giả
Nguyễn Trung Thành đã làm thức tỉnh mọi ngời (
về ý nghĩa và tình cảm cm ) gạt bỏ những suy
nghĩ và nhận thức không đúng đồng thời khích lệ
và động viên mọi ngời ( trong cuộc chiến đấu với
kẻ thù )
k) Diễn đạt không phù hợp với phong cách, ngôn
ngữ viết của văn bản.
VD: Có thể nói, với tp ấy đã làm cho tên tuổi của
nhàvăn bay bổng khắp bốn phơng trời. Tài văn
chơng của nhà văn đợc rải rác khắp các nẻo đờng
từ Bắc đến nam, từ Đông sang Tây. Không có nơi
nào lại không đợc nếm mùi vị văn chơng vừa so
sánh vừa ngọt ngào của ông.
* Phân tích lỗi: Diễn đạt theo kiểu bóng bẩy,
dùng hình ảnh nhng vụng về không hợp với
phong cách của văn bản, nhất là các cụm từ
bay trời rải rác đ ờng nếm văn ch ơng
* Chữa lại Có thể nói của ông
Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- LÊy dÉn chøng minh häa cho néi dung bµi häc.
- So¹n bµi theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh.
Tiết 4
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp hs nhận thức đợc yêu cầu về diễn đạt trong 1 văn bản và những

lỗi thờng mắc phải khi viết văn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng, phân tích và chữa lỗi về diễn đạt trong bài văn đẻ
hoàn thiện và nâng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn.
3. Thái độ: Nâng cao thái đọ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và
thích hợp khi viết văn.
B. Chuẩn bị của GV và hs:
1. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án SGK TL TK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị Học sinh: Vở viết, TL TK
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Lớp 10A1: Lớp 10A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy trò Yêu cầu cần đạt
- Gợi ý chữa lỗi hs làm.
GV đa ví dụ học sinh phân tích ?
* Câu hỏi và bài tập.
1) Phân tích và chữa lỗi diễn đạt trong những
đoạn văn:
a) Diễn đạt trùng lặp.
b) Diễn đạt dài dòng Lủng củng Câu dài ,
không cụ thể.
c) Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý nghĩa không rõ
ràng mạch lạc.
d) Diễn đạt sáo rỗng.
2) Diễn đạt sai về quan hệ từ, chữa lại.
a) Cùng với với của
Trong (+) lu lạc và những thất vọng lớn của mình
ông đã thấu hiểu đợc nỗi sống cay đắng khổ cực
của nhân dân

d) Vào, và; Thay từ vào = từ Những, bỏ từ
và trớc từ Thúy Kiều, thay = dấu phẩy.
- Học sinh trao đổi tiểu luận rút ra
kết luận.
- GV yêu cầu học sinh chữa lại.
- Học sinh chữa.
- Không lô gích trật tự.
- Học sunh chữa GV nhận xét
* Củng cố: Các loại lỗi thờng gặp.
* Dặn dò: Làm bài tập.
Học bài cũ.
Soạn chủ đề 3: 1Một số vấn đề cơ
bản của VHDGVN
3) Cho đoạn văn: Khoanh tròn và gạch đầu
dòng ý đúng.
3 dấu chấm, 3 dấu phẩy
4) Đọc đoạn văn:
Để đoạn văn có sự trong sáng cần:
5) Phân tích việc dùng qh từ và chữa lại lỗi
D.đạt.
a) Quan hệ từ vì thế nên không phù hợp:
Vì thế nên quan hệ ng nhân hiệu quả.
Vì thế thờng đi với cho nên.
Chữa: Để giúp cho học sinh hiểu biết về luật giao
thông vì thế trong 1 số trờng học đã phổ biến đến
học sinh bằng 1 số biện pháp cụ thể
Hoặc chữa cách khác.
b) Quan hệ từ bởi vì bởi không rõ ràng Tối
nghĩa.
Chữa: Vì ở Nông thôn không khí ít ô nhiễm hơn

ở thành phố nên tỉ lệ ngời dân ít mắc bệnh hơn ở
Thành Phố.
Chữa cách khác:
Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- Lấy dẫn chứng minh họa cho nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Tiết 9 + 10 + 11 + 12
Chủ đề 3:
Một số vấn đề cơ bản của VHDGVN qua
các tác phẩm trong chơng trình Ngữ văn 10
Ngày soạn: 17/12/06
Dạy ngày: 22/12/06
Lớp 10 A6.
A. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm các đặc trng cơ bản VHDG, những đặc điểm của
các thể loại vị trí vai trò và những giá trị to lớn về nội dung và nghệ thuật trong mối
quan hệ đoạn văn nền văn hóa viết và văn hóa dân tộc.
2/ Kỹ năng: Biết cách đọc, hiểu tác phẩm VHDG theo đặc trng thể loại biết phân
tích vai trò tác dụng của VHDG qua những tác phẩm đợc học.
3/ Thái độ: Trân trọng và yêu thích những tác phẩm VHDG. Có ý thức vận dụng
trong việc đọc hiểu tác phẩm VHDG.
B. Chuẩn bị của giáo v iên và học sinh:
GV: Giáo án SGK TLTK Tục ngữ ca dao DGVN
HS: Vở ghi soạn bài tìm hiểu các tác phẩm DG, SGK Ngữ văn 10. tập 1.
C. Phơng pháp: Trao đổi T.luận
Trả lời câu hỏi. Gợi mở
D. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức.
10 A6: 22/12 đủ.

28/12: Khuyến, Thùy. 29/12 đủ.
2/ Kiểm tra: Kể tên các thể loại của VHDGVN?
3/ Bài mới:
Hoạt động của Thầy trò Yêu cầu cần đạt
Tiết 1: I/ Những đặc điểm chính của một số thể loại
- Em đã học những tác phẩm Sử thi
nào?
Nêu định nghĩa ?
- Có mấy loại sử thi ?
- Nêu đặc điểm của sử thi anh hùng
qua sử thi đoạn văn ?
Nội dung ?
Nghệ thuật ?
- Em đã học Truyền thuyết ADV
và MCTT Qua tác phẩm đó hãy
nêu định nghĩa về truyền thuyết ?
- Nêu đặc điểm của Truyền thuyết
ADV MCTT ?
T
2
giải thích điều gì ?
VHDG đã học.
1/ Sử thi dân gian:
a) Định nghĩa:
Sử thi là những tác phẩm T.sự dân gian có qui mô
lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xác định
những hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào
hùng kể về những biến cố lớn diễn ra trong
đời sống cộng đồng của c dân thời đại.
b) Đặc điểm cơ bản của sử thi anh hùng Tây

Nguyên.
* Nội dung: Qua cuộc đời và chiến công của ngời
anh hùng sử thi thể hiện sức mạnh và kỳ vọng
của cộng đồng thời đại.
* Nghệ thuật sử dụng ngôn từ: Ngôn ngữ trang
trọng giàu nhịp điệu, giàu hình ảnh, sử dụng
nhiều biện pháp so sánh phóng đại đạt thẩm mĩ
cao, đậm đà màu sắc dân tộc.
2/ Truyền thuyết:
a) định nghĩa: Tác phẩm tự sự dân gian kể về sự
kiện và nhân vật lịch sử hoặc có liên quan đến
lịch sử Theo xu hớng lý tởng hóa, qua đó Ng-
ỡng mộ và tôn vinh của nhân dân đối với những
ngời có công đối với đất nớc, dân tộc, hoặc cộng
đồng dân c một vùng.
b) Đặc điểm của Truyền thuyết ADV và
MCTT
Là một cách giải thích nguyên nhân việc mất nớc
Âu lạc.
Nêu bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác đối
với kẻ thù trong việc giữ nớc Cách sử lý đúng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×