Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh Linh
Tuần 27 Ngày soạn: 28/02/2009
Tiết 51 Ngày dạy: 03/03/2009
Bài 34. LUYỆN TẬP 6
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống lại các kiếm thức đã học về hidro, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử.
Vận dụng làm các bài tập liên quan đến bài học.
2. Kó năng:
Viết phương trình hoá học và phân loại phản ứng, giải bài toán tính theo PTHH.
3. Thái độ:
Làm việc cẩn thận và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một số bài tập củng cố kiến thức.
2. HS: Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp(1’): 8A1………/……… 8A2………/…………
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ở chương này chúng ta đã được học về những tính chất, ứng dụng và cách
điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. Các khía niệm về phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử,
sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá. Để củng cố lại tất cả các phần này ta học bài 34 “
bài luyện tập 6”.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(10’).
-GV: Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi
sau:
1. Trình bày tính chất vật lí, hoá học của
hiđro. Hãy nêu cách điều chế hidro trong
phòng thí nghiệm?
2. Nêu khái niệm sự khử, sự oxi hoá, chất
khử, chất oxi hoá và phản ứng oxi hoá – khử.
3. Phản ứng thế là gì?
4. Cách thu khí hiđro?
-HS: Thảo luận nhóm 5 phút, cùng với sự
chuẩn bò trước ở nhà để trả lời các câu hỏi:
+ Nhóm 1: Trả lời câu hỏi 1.
+ Nhóm 2: Trả lời câu 2
+ Nhóm 3 trả lời câu 3.
+ Nhóm 4: Trả lời câu 4.
Hoạt động 2. Bài tập (30’).
-GV: Cho HS làm các bài tập 1 SGK/118. -HS: Thảo luận và làm bài tập vào vở:
2H
2
+ O
2
0
t
→
2H
2
O (phản ứng hoá hợp )
3H
2
+ Fe
2
O
3
0
t
→
3H
2
O + 2Fe (phản ứng
oxh khử)
- 1 -
Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh Linh
-GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và thu vở
của 5 HS chấm điểm.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/118.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/119:
+ GV: Yêu cầu HS tự làm câu a, b.
+ Hướng dẫn câu c:
- Tính m
Cu
.
- Viết PTHH.
- Tính toàn theo PTHH => Cộng tổng V lại sẽ
thu được kết quả cuôis cùng.
4H
2
+ Fe
3
O
4
0
t
→
4H
2
O + 3Fe (phản ứng
oxi hoá khử)
H
2
+ PbO
0
t
→
H
2
O + Pb (phản ứng oxi
hoá khử)
-HS: 2HS lên bảng làm bài tập.
5 HS nộp bài cho GV chấm.
-HS: Suy nghó và trả lời:
Dùng que đóm đang cháy cho vào lọ:
+ Lọ làm que đóm bùng lên là lọ có chứa oxi.
+ Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu
xanh là lọ có chứ hidro.
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa là lọ chưá
không khí.
-HS:
c.
m
Cu
= m
hh
– m
Fe
= 6 – 2,8 = 3,2 (gam)
=>
Cu
m 3,2
n 0,05(mol)
M 64
= = =
Fe
m 2,8
n 0,05(mol)
M 56
= = =
CuO + H
2
0
t
→
Cu + H
2
O
1 mol 1 mol
0,05mol 0,05 mol
Thể tích H
2
dùng để khử CuO là:
2,1
H
V 22,4.n 22,4.0,05 1,12(l)= = =
3H
2
+ Fe
2
O
3
0
t
→
3H
2
O + 2Fe
3mol 2 mol
0,075mol 0,05 mol
Thể tích H
2
dùng để khử Fe
2
O
3
là
2,2
H
V 22,4.n 22,4.0,75 1,68(l)= = =
Thể tích H
2
dùng để khử hai oxit:
2 2,1 2,2
H H H
V V V 1,12 1,68 2,8(l)= + = + =
3. Dặn dò về nhà(4’):
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK/119.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 6 SGK/119.
Chuẩn bò mẫu bài thực hành cho tiết thực hành tiếp theo.
4. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- 2 -