Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

TRANG BỊ ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG DÂY TRUYỀN SẢN XUẤT GẠCH MEN CAO CẤP CERAMIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 93 trang )

Phần i
Một số vấn đề trang bị điện tự động hoá trong dây
truyền sản xuất gạch men cao cấp Ceramic
Trong dây truyền sản xuất gạch men cao cấp Ceramic dợc tự động hoá qua
việc kết hợp rất nhiều lĩnh vùc nh ®iƯn, thủ lùc , khÝ nÐn rÊt phøc tạp, song về
việc điện có những vấn đề sau:
Công đoạn của quá trình sản xuất đi theo trình tự sau:
+Tự động hoá hệ thống sản xuất nguyên liệu.
+Tự động hoá hệ thông ép sấy.
+Tự động hoá dây truyền tráng men - in lới.
+Tự động hoá hệ thống xếp dỡ.
+Tự động hoá hệ thống lò nung con lăn.
+Tự động hoá hệ thống phân loại đóng bao sản phẩm.

- Trang 1 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


Quy trình công nghệ sản xuất gạch men cao cấp ceramic

- Trang 2 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


`

sơ đồ dây truyền công nghệ sản xuất gạch men cao cấp ceramic
Đất sét HD
Đất sét SS
Đất sét Q4
Truờng thạch

Cao lanh



Kho 1

phơi
khô

chế
biến

bộ

Silô 1

Kho 2

Silô 2

Kho 3

Silô 3

Kho 4

Silô 4

Nuớc
đóng
gói
sản
phẩm


phân
loại

Kho 5
Kho 6

định
luợng
bằng
đồng hồ
đo nuớc

Silô 5
Silô 6

bơm

Phụ gia

6 cân
định
luợng

bể


nung

Trờng


ht
xếp
-dỡ

đồng nhất
trong máy
nghiền bi
uớt

Sàn
Rung
( lọc,

bể
( Khuấy tan
Đồng nhất )
1

khủ tù)

bể
( Khuấy tan
Đồng nhất )
2

sấy
phun

Tráng

máy
máy
men-inTrang 3
ép
sấy
luới
Đại Học Kỹ Thuật Công

-

-

gạch
lát

Nghiệp

silô

lọc
lấy bột

silô


Nhờ vào việc tự động hoá các quá trình sản xuất nên chất lợng của gạch cũng
đợc nâng cao rõ rệt , sau đây ta xét từng công đoạn cụ thể nh sau:
1.1 . Tự động hoá hệ thống sản xuất Nguyên liệu:

Trong dây truyền công nghệ sản xuất Gạch men cao cấp, Hệ thống này vô

cùng quan trọng nó tác động trực tiếp đến chất lợng Gạch, khả năng sản xuất,
nói chung hệ thống này qua rất nhiều khâu tự động hoá đợc kết hợp bởi thuỷ lực,
khí nén, điện nói chung.
Về Điện có các vấn đề chính sau:
1. Hệ thống Băng tải nạp liệu, cấp liệu cho Nghiền bi.
2. Hệ thống khống chế tự động khởi động Máy Nghiền bi.
3. Động cơ khuấy hồ.
4. Hệ thống Sấy Phun: Sư dơng khÝ nãng tõ Tr¹m khÝ than.

1.1.1 . Hệ thống nạp liệu cấp liệu cho máy Nghiền bi:

Hệ thống này đợc thực hiện bằng các băng tải cao su, sau khi liệu thô đợc
đổ vào Silô qua hệ thống cân điện tử, liệu đợc xả từ Silô xuống băng tải, băng tải
thực hiện việc vận chuyển lên đổ vào băng tải trên sàn thao tác, băng tải này thực
hiện di chuyển giữa các quả nghiền và liệu đợc xả vào quả nghiền:
1.1.1.1. Băng tải cấp liệu từ Silô lên sàn thao tác:
Sử dụng 6 động cơ không đồng bộ lồng sóc 11 kw, điện áp 0.4 kv khởi
động trực tiếp điện áp lới bằng hai chế độ: Chạy tự động(AUTO), chạy bằng tay
( MAN)
- Các động cơ chạy cùng một tốc độ không yêu cầu đảo chiều
- Chạy tự động khi vận hành toàn bộ thiết bị
- Chạy bằng tay khi vận hành mà 1 trong các động cơ bị sự cố cần sữa chữa,
thay thế
ã Sơ đồ mạch điện chạy cho băng tải: ( Hình 1)

- Trang 4 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


l1
l2

l3
n

at

at1

at2

at3

at4

at5

at6

km1

km2

km3

km4

km5

km6

fr1


fr2

fr3

fr4

fr5

fr6

đ1
a

đ2
cc

d

c t xoay

đ3

đ4

đ5

đ6

man


auto
km1

km2

M1

d4

ka

ka
m2

ka

m3

d6

d5

ka

km2

km5

km4


km3

d3

d2

ka

ka
m4

km3

m5

km4

m6
km5

km6

220v
ka

km1

0


fr1

ka

km2

fr2

km3

fr3

km4

km5

fr4

fr5

km6

fr6

hình 1 : sơ đồ trang bị điện băng tải cấp liệu từ silô lên sàn thao tác

1.1.1.2. Băng tải nạp liệu trên sàn thao tác cho máy nghiền bi:
Sử dụng 6 động cơ không đồng bộ lồng sóc 11 kw, 1 động cơ 13 kw điện
áp 0,4(kv) khởi động trực tiếp bằng hai chế độ: Chạy tự động(AUTO), chạy
bằng tay ( MAN)

- 6 động cơ chạy cùng một tốc độ, 1 động cơ 13 kw yêu cầu đảo chiều để có thể
di chuyển cả băng tải trên sàn thao tác cấp liệu cho các Máy Nghiền bi
- Chạy tự động khi vận hành toàn bộ thiết bị
- Chạy bằng tay khi vận hành mà 1 trong các động cơ bị sự cố cần sữa chữa, thay
thế
* Sơ đồ Mạch điện chạy cho băng tải: ( Hình 2 )

- Trang 5 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


at

l1
l2
l3
n
at1

at2

at3

at5

at6

at7

km5


km6

km7

fr5

fr6

fr7

at4

km1n
km2

fr1

đ1
a

km3

km4

fr2

km1t

fr3


fr4

đ2
cc

d

c t xoay
d1

đ3

km1n

km1t

km1t

km2

ka1

d4

đ7

d7
ka1

ka1


ka1
m4

km3

km6
d6

d5

ka1
m3

km2

km5

km4

km3

d3

d2

ka1
m2

220v


m5

km4

m6

km5

m7

km6

km7

1
2
km1t

km1n

0

đ6

auto

m1n

c t sàn


đ5

man

km1n
m1t

đ4

km1n

km1t

fr1

ka2

ka2

ka1

km2

fr2

km3

fr3


km6

km5

km4

fr4

fr5

km7

fr6

fr7

hình 2 : sơ đồ băng trang bị điện cho băng tải cấp liệu máy nghiền bi trên sàn thao tác

1.1.2. Hệ thống khống chế tự động khởi động Động cơ Máy nghiền
bi:

* Nguyên lý làm việc của máy nghiền bi:
Máy nghiền bi ớt gián đoạn làm việc nâng vật liệu và bi nghiền lên tới
một độ cao nhất định nhờ lực quán tính ly tâm khi rơi xuống thì bi nghiền đập
vào vật lệu, Vật liệu đập vàp nhau thì vỡ vụn ra. Khi máy nghiền bi quay các
viên bi đợc nâng lên một độ cao nhất định rồi thì rơi ngợc trở lại xuống phía dới
đồng thời chuyển động lăn qua, lăn lại giữa chúng.
ã Sơ đồ nguyên lý mạch diện: ( Hình 3 )

- Trang 6 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp



at

fr

ta1

l1
l2

ta2

l3

fr1

n

a

cc1

km1

km7

km5

đ1


km3

km6

pt

fr2
cc2
km4

km2

đ2

c
thiết bị bù

a
ka1

fr2

fr1

m

ka1

ka1


d

ka1

sb3

220v

ka1
sb4
km5

km6

ka2
kt

ka1

km2

ka2

kt

ka2

km1


km3

km3

đ1

o

km3

km2

km5

km6

km3
km4

km5

km6

km7

đ2

hình 3 : sơ đồ hệ thống khống chế tự động
khởi động động cơ máy nghiền bi sản xuất liệu


Giới thiệu sơ đồ:
+ Động cơ Đ1 quay Quả nghiền bi.
+ Động cơ Đ2 đợc nối với Đ1 thông qua mét tû sè trun cã 2 nhiƯm vơ:
- Khëi động với tải Đ1, tăng tốc cho Đ1 giảm thời gian khởi động ( Có thể
nói Đ1 khởi động gián tiếp qua Đ2)
- Kết hợp với phanh điện từ dừng chính xác Đ1 khi cần thiết
1.1.3 . Động cơ khuấy Hồ:

* Yêu cầu công nghệ:
Do hồ khi nghiền mịn đổ xuống bể thờng bị lắng và cha đảm bảo yêu cầu
đồng nhất khi xả thêm nớc vì vậy cần có một tác động khuấy tan, đồng nhất khi

- Trang 7 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


đó giảm đợc các hạn chế trên giúp cho việc bơm lên lọc trên sàn rung dễ dàng
hơn chuẩn bị cho Sấy Phun
- Để đáp ứng yêu cầu đó ta sử dụng động cơ 17 kw khởi động trực tiếp điện áp lới 0.4 kv có đảo chiều, bảo vệ quá tải, ngắn mạch bằng Attomat, Rơle nhiệt
* Sơ đồ nguyên lý mạch diện: ( Hình 4)
a

b

c

at

mN
t


t
n

d

t
n

mT

n

n

t

fr

t

fr

đ

t

n

n


hình 4 : sơ đồ khống chế tự động
khởi động động cơ khuấy hå

1.1.4. HƯ thèng SÊy - Phun sư dơng khÝ nãng từ Trạm khí than:

1.1.4.1.Hệ thống khống chế tự động khởi động quạt gió trạm than:
Sử dụng động cơ không đồng bé lång sãc 37 kw, khëi ®éng SAO - TAM GIAC
điện áp 0.4 kv , bảo vệ bằng Attomat và Rơle nhiệt
* Sơ đồ nguyên lý mạch diện: ( Hình 5)

- Trang 8 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


a

b

c

ac-220v
cc
at

fr
d

m

ka


km3

km1

km2
km2

km3

km1

km3

kt
km2

kt

ka

ka
fr

ka

đ

km3

km1


km1

Hình 5 : hệ thống khống chế tự động khởi động
động cơ quạt gió trạm than

1.2 . Tự động hoá hệ thống ép Sấy:

Trong dây truyền sản xuất hệ thống này có 2 nhiệm vụ là ép tạo hình và
sấy bán thành phẩm tức là định hình viên gạch và sấy giảm lợng hơi nớc trong
gạch . Hệ thống này đợc Tự động hoá dới sự phối hợp của cả 3 lĩnh vực là:
Truyền động Thuỷ lực, Truyền động điện, Truyền động khí nén.
theo một quy trình sau:
* Đa nguyên liệu từ các silô chứa bột liệu sau khi đợc phun sấy tới máy ép thuỷ
lực.
* ép bột bằng máy ép thuỷ lực để tạo hình viên gạch.
* Lật gạch và vệ sinh gạch sau ép và vận chuyển tới máy sấy ngang.
* Sấy gạch : Bao gồm.
- Nạp gạch cho máy sấy ngang.

- Trang 9 Trờng Đại Học Kü Tht C«ng NghiƯp


- Sấy gạch trong lò sấy.
- Dỡ gạch máy sấy ngang.
Sau đây ta sẽ đi nghiên cứu từng công đoạn.
1.2.1 Đa nguyên liệu từ các silô chứa bột liệu sau khi đợc phun
sấy tới máy ép thuỷ lực.

1.2.1.1. Máy cấp liệu Quay AR4:

Số lợng 4 cái, đợc lắp dới đáy các Silô chứa liệu sâu khi sấy phun. Làm
nhiệm vụ cấp bột từ các Silô chứa xuống băng tải dẫn đến Máy ép
Sử dụng động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc công suất động cơ: 0,75 kw , n =
1450 (v/p) làm động cơ quay.
Động cơ điện đợc hoạt ®éng trùc tiÕp b»ng ®iƯn ¸p líi, thay tèc ®é bằng cơ
khí sơ đồ khởi động tơng đối đơn giản.

1.2.1.2. Băng tải cấp liệu:
Có nhiệm vụ vận chuyển liệu từ máy cấp liệu quay đến máy ép
Hoạt động của băng tải này dựa vào 4 động cơ không đồng bộ lồng sóc có công
suất 3 kw, tốc độ n = 1430 (v/p)
Thay đổi Tốc độ bằng các bộ giảm tốc cơ khí, tốc độ chạy cho băng tải thông
qua 1 tỷ số truyền
+ Sơ đồ điều khiển nh băng tải cấp liệu ( Nguyên liệu )

1.2.1.3 . Sàn Rung:
Có nhiệm vụ đồng nhất nguyên liệu và lọc bỏ các bột quá cỡ
Sàn rung đợc truyền động năng rung bởi cơ cấu gây rung. Cơ cấu gây rung này
có nguyên lý nh hình vẽ.

- Trang 10 Trờng Đại Học Kỹ Thuật C«ng NghiƯp






Vành bán
nguyệt


Động cơ M

1.2.14. Phễu chứa bột:
Có mục đích cấp liệu liên tục cho Máy ép điều khiển bằng khí nén sử dụng một
Piston để đóng mở van xả liệu cho máy ép
Phễu có gắn bộ đo định mức điện cùc
- Bét nhiÒu nhÊt MAX
- Bét Ýt nhÊt MIN
- Bét đang vào COM
1.2.1.5. Máy cấp Bột đồng nhất:
Thiết bị này có nhiệm vụ chính cấp bột cho khuôn ép, hoạt ®éng tù ®éng
díi sù quan s¸t cđa c¸c Sensor hång ngoại và các cảm biến hành trình điều khiển
bằng Điện và khí nén
1.2.2. ép bột bằng máy ép thuỷ lực để tạo hình viên gạch

Sau khi bột đà đợc rải đều trên các ranh ở mặt trên của khuôn ép. Theo các
thông số đợc cài đặt hiển thị khuôn ép và ranh chứa bột sẽ đợc đa vào ép và ép
với lực khoảng 1800N , quá trình ép đợc thực hiện qua 2 lần rất nhanh.
ép lần 1: là quá trình tạo hình viên gạch và quá trình này đợc ép từ từ với
mục đích của nó là thoát hoàn toàn lợng khí ở trong gạch mộc ra.
ép lần 2: Là quá trình ép cứng và hình thành viên gạch mộc, ở quá trình này với
lực ép 1800N , mỗi lần ép là 3 viên và chu kỳ trung bình là 12 lần/ phút. Máy ép
thuỷ lực do hÃng Wellko cung cấp

- Trang 11 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công NghiÖp


1.2.3.Lật gạch và vệ sinh gạch sau ép và vận chuyển tới máy sấy
ngang.


Sau đây là sơ đồ thể hiện kết cấu của bộ phận lật gạch và vệ sinh gạch sau
ép và vận chuyển gạch tới máy sấy ngang. ( hình vẽ )
M11

M10

chổi quét 1

thanh trƯợt

chổi quét 2

sq3
yv1

M5
M3

sq0

M1

M6 sq1

M4

M2

M8


M9
sq3

sq2

Sơ đồ nguyên lý hệ thống lật gạch và vệ sinh sau ép
Trong sơ đồ trên.
M1 : Động cơ quay chổi quét 1 ( quét mặt dới của gạch sau khi ép ).
M2 : Động cơ quay chổi quét 2 ( quét mặt trên của gạch sau khi lật gạch ).
M3 : Động cơ quay con lăn sau khi máy ép tống gạch ra.
M4 : Đông cơ quay con lăn sau khi gạch đợc lật.
M5 : Động cơ quay con lăn trên bàn lật gạch.
M6 : Động cơ truyền động lật bàn lật gạch.
M8, M9 : Động cơ quay con lăn.
M10 : Động cơ quay dây cao su 1.
M11 : Động cơ quay dây cao su 2.
YV1 : Van khí nén nâng hạ dây cao su 1.
SQ0 : Sensor báo chuẩn bị đa gạch vào bàn lật.

- Trang 12 Trờng Đại Häc Kü Tht C«ng NghiƯp


SQ1 : Sensor báo để dừng động cơ M5 đồng thời khởi động động cơ M6 lật bàn
lật gạch.
SQ2 : Sensor khống chế để bàn lật đúng 1800 .
SQ3 : Sensor cho phép gạch chạy ra khi mà dây cao su 1 ( đợc truyền động bởi
M11 ) đà đa hết gạch đi.
1.2.3. Sấy gạch.

Mục đích của quá trình sấy: Là làm giảm dần sự bốc hơi nớc quá đột ngột

khi đa vào lò nung, quá trình này giảm đáng kể các phế phẩm sau khi nung nh
cong, vênh, nứt, dạn do sự thay đổi nhiệt độ gây ra. Mặt khác quá trình này
giúp cho việc khống chế nhiệt độ trong lò nung cũng đơn giản hơn. việc điều
khiển hoạt động của lò sấy đợc chia nhỏ ra làm 3 phần.
- Nạp gạch cho lò sấy.
- Sấy gạch trong lò sấy.
- Dỡ gạch sau khi sấy xong.
Ta có thể mô tả sơ đồ hệ thống sấy ngang thông qua hình vẽ sau:
nạp tải

lò sấy

dỡ tải

Sơ đồ nguyên lý hệ thống sấy ngang

- Trang 13 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công NghiÖp


1.2.3.1. Nạp gạch cho lò sấy.
* Sơ đồ nguyên lý:
Px1

m9

Px2
PH8R/p
m6
PH6R/p


PH3

PH10R/p

m5

m8

Bàn nâng hạ

PH5R

Con lăn

m7

PH7R/p

m2

PH9R/p

m4

PH4

PH2

yv1


Dây cao su
m3

PH5p

PH1

Lò sấy

Sơ đồ nguyên lý hệ thống nạp tải máy sấy ngang
Trong sơ đồ trên:
+ M2 : Động cơ quay dây cao su đón gạch vào.
+ M3 : Động cơ quay bàn con lăn.
+ M4, M5 : Động cơ quay con lăn trên bàn nâng hạ.
+ M6, M7, M8 : Động cơ quay 3 bàn con lăn trên 3 tầng đầu vào lò sấy.
+ M9 : Động cơ truyền động bàn nâng hạ.
+ YV1 : Piston khí nén nâng, hạ dây cao su.
+ PH1 : Sensor đếm đủ một hàng gạch đa vào.
+ PH2, PH3 : Sensor báo tín hiệu hạ dây cao su , quay bàn con lăn đa gạch vào.
+ PH4 : Sensor dừng g¹ch khi PH5 cã tÝn hiƯu (cã g¹ch).
+ PH5 : Sensor dừng gạch khi bàn nâng hạ cha tới vị trí đón gạch hoặc các
sensor PH6 (PH7) vẫn có tín hiệu (gạch cha đợc đa vào lò).

- Trang 14 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


+ PH6, PH7 : Sensor dừng gạch trớc khi bàn nâng, hạ đa lên vị trí thích hợp để đa vào lò nung theo đúng quy luật.
+ PH8, PH9, PH10: Sensor báo tín hiệu giảm tốc độ con lăn khi đa gạch vào lò
sấy.
+ PX1, PX2: Sensor kiểm tra hành trình của M9 (nửa vòng đầu ứng với bàn nâng

lên PX1 sáng, nửa vòng sau ứng với bàn hạ xuống PX2 sáng).
1.2.3.2. Sấy gạch trong lò sấy ngang.
Lò sấy:
* Đặc tÝnh kü tht:
- ChiỊu cao tèi ®a: 6.9m
- Sè thïng: 20
- Số thùng đợc chất tải: 20
- Số thùng mỗi tầng: 20
- Sử dụng nhiệt độ đợc đốt từ khí than.
- Nhiệt độ sấy tối đa là 250c
- Tiêu thụ bình quân về nhiệt: 80 100 Kcal/kg10%
- Xếp đặt nguồn nhiệt: 2ì40000 Kcal
* Về truyền động điện:
Hệ thống đợc trang bị 17 động cơ : Trong đó
- M1 : Động cơ quạt gió ống khói (CHIMNEY AIR FAN MOTOR ). Sử dụng
động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lång sãc P = 5,5KW, I = 12A, NhiƯm vơ
chÝnh là quạt gió đa khói thoát ra ngoài.
Khởi động thông qua ATTOMAT QM và tiếp điểm của rơle KM1 không đảo
chiều quay, không có khả năng điều chỉnh tốc độ

- Trang 15 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


1.2.3.1. dỡ gạch lò sấy.
* Sơ đồ nguyên lý :

m5

yv2


PH2R/p
m6

Px2

m8

th2
PH8R/p
yv3

PH3R/p
m7

th1
PH7R/p

m11

PH5R/p

m9

th3
PH9R/p
yv4

Con lăn

m3

PH6R/p

m10

m4

Con lăn Con lăn

Thanh chặn

PH4R/p

PH1R/p

Px1

m2

Bàn nâng, hạ

Lò sấy

Dây cao su

PH4R/p

yv1

m1


Sơ đồ nguyên lý hệ thống dỡ tải máy sấy ngang
Trong sơ đồ trên :
+ M5, M6, M7: Các động cơ truyền động con lăn ngay tại cửa ra lò sấy của 3
tầng lò.
+ M8, M9, M10: Các động cơ truyền động con lăn tiếp theo.
+ M11: Động cơ truyền động bàn nâng hạ.
+ M3, M4: Động cơ truyền động hai giàn con lăn trên bàn nâng hạ.
+ M2: Động cơ truyền động giàn con lăn cuối cùng
+ M1: Quay dây cao su đa gạch sang dây truyền tráng men in lới.
+ YV1: Piston khí nén nâng hạ dây cao su.
+ YV2, YV3, YV4: Piston khÝ nÐn kÐo thanh chỈn gạch.

- Trang 16 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


+ PH1, PH2, PH3 : Sensor b¸o tÝn hiƯu dõng các động cơ M5, M6, M7 khi mà
PH7, PH8, PH9 bị gạch che khuất để chánh xô gạch lên nhau.
+ PH7, PH8, PH9 : Sensor báo tín hiệu gạch đà tới thanh chặn gạch yêu cầu bàn
nâng hạ tới đón gạch.
+ PH5, PH6 : Sensor dừng gạch chờ đa tới vị trí thích hợp để đa gạch ra khỏi bàn
nâng hạ.
+ PH4 : Sensor báo tín hiệu dừng động cơ M2 khi mà gạch cha đợc dây cao su đa ®i hÕt (Piston khÝ nÐn YV1 cha kÐo xuèng).
+ PX1, PX2 : Các sensor khống chế hành trình của M11 (nửa vòng đầu ứng với
bàn nâng lên PX1 sáng , nửa vòng sau ứng với bàn hạ xuống PX2 sáng).
* Nguyên lý hoạt động.
Máy sấy ngang gồm 3 sàn , mỗi hàng gạch gồm 6 viên , các hàng gạch
không ra đồng thời. Khi gạch tới đầu thanh chặn gạch Th thì các sensor PH7R/P,
PH8R/P, PH9R/P báo tín hiệu dừng các động cơ M8, M9, M10 đồng thời M11
khởi động đa sàn đón gạch tới và piston khí nén kéo thanh chặn gạch xuống,
động cơ M8 , M3 (hoặc M9 , M4) khởi động đ a gạch ra. Khi gạch chạy tới vị

trí mà PH5R, PH6R báo tín hiệu thì M3 ,M4 dừng, vị trí của sàn đợc kiểm tra
bởi PX1 và PX2 khi mà vị trí của sàn nâng hạ phù hợp vị trí của sàn con lăn đón
gạch thì M3 ( hoặc M4) và M2 quay và đa gạch ra . Sàn nâng hạ đón gạch làm
việc theo nguyªn lý u tiªn ( trong 3 sensor PH7R/P, PH8R/P, PH9R/P sensor nào
báo tín hiệu trớc sẽ đa sàn đến đón gạch trớc), Và khi các sensor PH7R/P,
PH8R/P, PH9R/P đà báo tín hiệu mà hàng gạch phía sau nó vẫn đợc đa tới vị trí
của PH1R/P, PH2R/P, PH3R/P thì các động cơ M5, M6, M7 sẽ dừng để tránh xô
gạch lên nhau . Gạch chạy trên sàn con lăn cuối cùng, nếu hàng gạch phía trớc
nằm trên dây cao su đà đợc đa ra ngoài thì thì M2 tiếp tục quay và đa gạch nằm
lên dây cao su rồi piston khí nén YV1 đợc nâng lên để M1 quay đa gạch đi . nếu
gạch trên dây cao su cha đợc đa đi thì khi hàng gạch phía sau nó tới vị trí của
PH4R /P sẽ đợc dừng lại vì M2 dừng để tránh xô gạch lên nhau. Thời gian từ khi
nâng đến khi hạ dây cao su đợc đặt trớc để vừa đủ đa hàng gạch gồm 6 viên ra
khỏi sàn con lăn .

- Trang 17 Trờng Đại Học Kü Tht C«ng NghiƯp


ã Sơ đồ mạch động lực trang bị điện cho hÖ thèng.
qs0

fu0

a
b
c
fu34
KM0
tc2
5,5Kva


400v
220v

fu25

fu1

fu2
l1 l2 l3

fu3
l1 l2 l3

oron
3g3mv - a2004
0,4kw

oron
3g3mv - a2004
0,4kw

u v w

fu4
l1 l2 l3

u v w

qm11


l1 l2 l3

oron
3g3mv - a2004
0,4kw

oron
3g3mv - a2004
0,4kw

u v w

u v w

2,5-4a

KM1

m1

m2

m3

m4

m11

3P


3P

3P

3P

3P

0,37kw

0,37kw

0,37kw

0,37kw

1,1kw

pe

fu5

fu6
l1 l2 l3
oron
3g3mv - a2004
0,4kw
u v w


fu7
l1 l2 l3
oron
3g3mv - a2004
0,4kw
u v w

fu8
l1 l2 l3
oron
3g3mv - a2004
0,4kw
u v w

fu9
l1 l2 l3
oron
3g3mv - a2004
0,4kw
u v w

fu10
l1 l2 l3
oron
3g3mv - a2004
0,4kw
u v w

l1 l2 l3
oron

3g3mv - a2004
0,4kw
u v w

m5

m6

m7

m8

m9

m10

3P

3P

3P

3P

3P

3P

0,37kw


0,37kw

0,37kw

0,37kw

0,37kw

0,37kw

sơ đồ mạch động lực hệ thống dỡ tải sấy

Hệ thống đợc truyền động bởi 11 động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lồng
sóc và 4 Piston khí nén.
+ Các động cơ từ M1 đến M10 : Có P = 0,37KW, có khả năng điều chỉnh tốc độ
thông qua biến tần 3G3MV của OMRON, các chân điều khiển của biến tần đợc
lấy từ đầu ra của PLC CPM1A của OMRON sản xuất.

- Trang 18 Trờng Đại Học Kü Tht C«ng NghiƯp


+ M11 có P = 1,1KW, không có khả năng điều chỉnh tốc độ, đóng cắt thông qua
tiếp điểm của công tắc tơ, cuộn dây công tắc tơ đợc cấp điện thông qua tiếp điểm
của rơle trung gian đặt ở đầu ra của PLC.
Giới thiệu sơ đồ :
+ QS0 : Công tắc nguồn.
+ FU : Các cầu chì tự động.
+TC2 : Máy biến áp hạ áp 5,5KVA hạ điện áp từ 400V xuống 220V
+ KM : Tiếp điểm của công tắc tơ, cuộn dây công tắc tơ đợc cấp điện thông qua
tiếp điểm của rơle trung gian đặt ở đầu ra của PLC CPM1A của OMRON.

+ Các chân điều khiển đầu vào biến tần đợc nối với đầu ra của PLC.
Toàn bộ hoạt động của hệ thống đợc lập trình trớc theo một chơng trình
đặt sẵn. Các tín hiệu lấy từ sensor đa vào PLC, PLC xuất tín hiệu cấp điện cho
các rơle trung gian đóng các tiếp điểm đầu vào chân điều khiển biến tần ( đối với
M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7, M8, M9, M10 ) hoặc cuộn dây công tắc tơ ( đối
với M11 ).
Kết luận chung :
Nh vậy tự động hoá hệ thống ép sấy đòi hỏi chất lợng truyền động rất cao,
chính xác. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa truyền động thuỷ lực, truyền động điện
và truyền động khí nén. Hệ thống gồm nhiều bộ phận nhỏ, các bộ phận phải liên
kết chặt chẽ với nhau tạo ra sự linh động, đảm bảo yêu cầu công nghệ đặt ra,
gạch sau ép phải đúng kích thớc, không mất góc hay sứt, gạch ra khỏi lò sấy phải
đạt độ cứng nhất định , độ ẩm của gạch ( 5 ữ 6 )% , viên gạch không bị sứt mẻ,
cong vênh. Hệ thống nạp tải và dỡ tải phải làm việc chính xác theo chơng trình
cài đặt. Tất cả những yêu cầu công nghệ trên đều đà đợc giải quyết một cách
triệt để thông qua hƯ thèng trun ®éng thủ lùc, ®iƯn , khÝ nÐn nh đà trình bày ở
trên.

- Trang 19 Trờng Đại Học Kü Tht C«ng NghiƯp


1.3 . Tự động hoá Dây truyền Tráng men In lới:

Dây truyền tráng men In lới với nhiệm vụ tráng lên bề mặt gạch mộc
một hoặc nhiều lớp men theo yêu cầu công nghệ, sau đó chuyển đến thiết bị máy
in lới nhằm in lên bề mặt gạch men một hoặc nhiều lần tạo hoa văn cho sản
phẩm . Dây truyền qua rất nhiều công đoạn đợc thực hiện tự động hoá hoàn
toàn .
Gồm 2 phần:
1. Quy trình nghiền men, màu: Hệ thống khống chế tự động khởi động động

cơ quay quả nghiền
2. Dây truyền tráng men In lới

- Trang 20 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công NghiÖp


1.3.1. HƯ thèng khèng chÕ tù ®éng khëi ®éng ®éng cơ quay Quả
nghiền:

* Sơ đồ nguyên lý mạch diện: ( Hình vẽ )

- Trang 21 Trờng Đại Học Kỹ Thuật C«ng NghiƯp


- Trang 22 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


a

b c

sơ đồ hệ thống khống chế tự động
khởi động động cơ máy nghiền men

a

s2

s3


km2

k2

at1
km3

fr1

k2

k2

k2

km2

km3

km3
km2

km2

v
km3

cc

km1


km1

s5

at2
km2

h2

km5

km4

km4

km1

fr2

s4
s6

đ1

h3
km4

km5


km5

km4

km5

s4

km6

km6

h4
km4

km5

km6

pt

h1

0 1
c tắc

km3

đ2
+ Động cơ Đ1 quay Qu¶ nghiỊn men cã P = 90 KW; U = 0,4KV

+ Động cơ Đ2 ( P = 11 KW; 0,4KV ) đợc nối với Đ1 thông qua một tỷ số

truyền có 2 nhiệm vụ:
- Khởi động với tải Đ1, tăng tốc cho Đ1 giảm thời gian khởi động ( Có thể
nói Đ1 khởi động gián tiếp qua Đ2)
- Kết hợp với phanh điện từ dừng chính xác Đ1 khi cần thiết
1.3.2. Dây truyền công nghệ Tráng men- In lới:

- Trang 23 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


* Sơ đồ kết cấu cơ khí của dây truyền tráng men In lới: ( Hình vẽ )

57 176

55 174

HL34h7

145
144

AR38g3
84 PE5

244

236

AR38p3


146

CABINA 380V

147

145

58

85

HA34i7

131

CABINA 380V
CABINA 380V

PE6

243

86

148
147

87


148

PE7

PE8

AR40g3

149

AR39p3

56

AR39g3

148

88

45

150

AR63p3

46

PE9


PE47

149

42
AR40p3

AR63f3

43
115 PE46

89 PE10

116
44

SQ32i4
M4j8
10

M5b8
25

24

11

23


22

12

21

19

20

201

M5d8

13

18

14

M5f8
17

16

15

15


CABINA 380V

192

CABINA 380V

CABINA 380V

224

225

CABINA 380V

HL34f7 HA34g7

218
CABINA 380V

248
152
151

AR41p3
91 PE12

153
152

AR42g3

92 PE13

154
153

AR42p3
93 PE14

254

153

AR42g3

152

92 PE15

156

AR43p3

155

95 PE16

40

17


M6b8

M5m8

M5j8
11

18

19

10

09

20

M6d8
08

21

07

sơ đồ hệ kết cấu của bộ phận tráng men in lƯới

* Mô tả dây truyền:
- Toàn bộ dây truyền dài 89 (m). Dây truyền có kết cấu bao gồm một khung kim
loại đỡ các ổ bi của băng tải và các thiết bị dẫn động, đảm bảo sự làm việc liên
tục cho băng truyền, vận tốc của băng truyền có thể thay đổi đợc. Hệ thống băng

truyền còn có những rÃnh dẫn hớng hai bên và có giá đỡ bộ phận dẫn hớng tơng .
Bao gồm:
+ Một dây đai chuyển hớng một cung trong và cấp gạch từ sau máy Sấy
+ Một bộ chổi quét làm sạch cả hai mặt trên và dới sản phẩm
+ Một quạt thổi bụi có chụp hút
+ Buång phun Èm cã hai vßi phun

- Trang 24 Trêng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


+ Máy tráng men lót
+ Máy tráng men phủ lên bề mặt viên gạch
+ Thiết bị vệ sinh 4 cạnh viên gạch
+ 3 thiết bị phun chất định hình ( ®Þnh vÞ )
+ 3 thiÕt bÞ hiƯu chØnh ®øng ( Gi¸ bï )
+ 3 m¸y in líi lơa
+ M¸y tr¸ng men khô
+ Thiết bị tráng keo lên đáy viên gạch
+ Các thiết bị phụ trợ khác: Hệ thống cấp khí nén, nớc cho dây truyền
1.3.2.1 . Hệ thống băng truyền:
Đợc dẫn động bằng 17 động cơ không đồng bộ 0,37 kw.
U = 0.4 KV chạy cùng tốc độ thông qua tỷ số truyền bằng một hộp giảm tốc cơ
khí nối giữa trục động cơ với các Puly
Trên dây truyền yêu cầu thêm cả hệ thống chiếu sáng cục bộ cho các khu vực
nh máy in, máy tráng men
Sơ đồ nguyên lý mạch điện tơng đối đơn giản chỉ khởi động thông qua các
attomat, các công tắc tơ, nên ta không xét đến, chỉ lu ý rằng các động cơ phải
chạy cùng một tốc độ, và tránh các động cơ khởi động cùng một lúc.
Khi muốn dừng là phải dừng toàn bộ dây truyền ta, cắt điện mạch điều
khiển. Mạch có bảo vệ quá tải và ngắn mạch bằng Rơle nhiệt và Aptomat ( chú

ý: các nút ấn phải đợc phục hồi trớc khi khởi động lại hệ thống tránh các động cơ
khởi đồng cùng một lúc )

1.3.2.2. Buồng phun ẩm:
Phun ẩm có tác dụng quan trọng trong công nghệ Nung 1 lần, Giảm nhiệt độ của
gạch tác dụng cho việc dính men lót với xơng tốt hơn. Công nghệ làm ẩm dùng 2
vòi phun đợc điều chỉnh bằng khí nén điều chỉnh đợc lợng nớc phun

1.3.2.3.Tráng Men:

- Trang 25 Trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp


×