Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ôn tập phần tiến hoá s12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.67 KB, 3 trang )

Chương : NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
- Thuyết Lamac:
 Nội dung: Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử theo hướng từ đơn giản đến phức tạp
 Nguyên nhân làm cho các loài biến đổi: Sự thay đổi 1 cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống,
do các tập quán hoạt động của động vật
 Cơ chế làm biến đổi loài này thành loài khác: Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của
môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
 Lamac giải thích các đặc điểm hợp lí trên cơ thể SV là do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sv có khả
năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
 Thành công trong thuyết của LM: Bác bỏ quan niện sinh vật do thượng đế tạo ra
 Hạn chế:
• Chưa giải thích được các đặc điểm hợp lí trên cơ thể SV
• Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền
• Chưa thấy được vai trò của ngoại cành và của CLTN
- Thuyết Đacuyn:
 Nội dung: Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể và chọn lọc
- Biến dị: Chỉ những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài được phát sinh trong quá trình sinh
sản.
Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền
Biến dị di truyền :
• Do quá trình sinh sản
• Di truyền được
• Không theo hướng, xảy ra đột ngột, gián
đoạn, riêng lẻ
Biến dị không di truyền:
• Do môi trường
• Không di truyền được
• Theo hướng xác định, liên tục,đồng loạt
Có ý nghĩa đối với tiến hoá Không có ý nghĩa
Chọn loc : Gồm CLTN và CLNT
CLNT:


- Khái niệm:Là quá trình tích luỹ các biến dị có lợi
cho con người và đào thải các biến dị có hại cho
con người
- Động lực: Do nhu cầu thị hiếu và kinh tế của con
người
- Cấp độ tác động: Cá thể
- Vai trò: Là nhân tố chính qui định chiều hướng và
tốc độ biến đổi của các giống vật nươi cây trồng
CLTN:
- Là quá trình tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh
vật và đào thải các biến dị có hại cho sinh vật
- Động lực: Do đấu tranh sinh tồn
- Cấp độ tác động: Cá thể và quần thể
- Vai trò: Là nhân tố chính qui định chiều hướng
tiên hoá.Thông qua 2 đặc tính biến dị và di truyền
là nhân tố trong quá trình hình thành loài mới
- Phạm vi: Nhỏ hẹp, thời gian ngắn - Qui mô rộng lớn, thời gian lịch sử lâu dài
 Đóng góp:
- Giải thích được các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sv
- Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền
- Biết được vai trò của CLTN
 Hạn chế: Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến di do khoa học thời đó
chưa phát triển
- Thuyết tổng hợp:
Ra đời : Những năm 30- 50 thế kỉ 20
Nội dung: Gồm thuyết tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ
TH nhỏ: Là quá trình biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành
loài mới.
Diễn ra trong phạm vi hẹp thời gian ngắn, được

nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm
Cấp độ tác động: quần thể
TH lớn: Là quá trình hình thánh các nhóm phân loại
trên loài như chi, họ bộ, lớp, ngành
PHạm vi: rộng lớn, thời gian lịch sử lâu dài
cấp độ: Trên quần thể
được nghiên cứu gián tiếp qua các tài liệu sinh học
- Thuyết trung tính( thuyết Kimura):
 Ra đời: 1971 do Kimura( nhật)
 Nội dung: Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan với
tác dụng của chọn lọc tự nhiên
 Nguyên nhân: Khi nghiên cứu trên phân tử protein thấy các đột biến là trunng tính
 Cấp độ tác động: Phân tử
 Vai trò: Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên đào thải các
đột biến có hại.
- Các nhân tố tiến hoá: là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể)
1. Đột biến: Là quá trình gây ra 1 áp lực lớn cho quần thể như:
- Tần số đột biến là rất thấp trung bình 10
-6
đến 10
-4
.
- Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen,trong nội bộ cơ
thể, giữa cơ thể với môi trường.
- Tuy đột biến là có hại nhưng phần lớn lại là alen lặn do đó không được biểu hiện ra KH .Do đó giá trị của
đột biến thay đổi tuỳ vào tổ hợp gen hay môi trường
Do đó Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá trong đó đột biến gen là chủ yếu vì so với
đột biến NST thì nó phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản của cơ thể.
- Đb’ làm phong phú vốn gen của quần thể
- Nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hoá là biến dị tổ hợp ( do quá trình giao phối tạo ra)

- Các nòi, các loài phân biệt nhau không phải bằng 1 vài đột biến lớn mà bằng sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ.
2. Giao phối không ngẫu nhiên: là tự phối
- Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo sự đa hình về kiểu gen và KH , hình thành nên vô số
biến dị tổ hợp.Làm trung hoà tính có hại của đột biến góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
- Biến dị tổ hợp là nguyền nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
- Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
3. Chọn lọc tự nhiên:
- Mặt chủ yếu là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- CLTN tác động lên KH thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen.CLTN làm cho tần số alen trong
mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
- CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen , không tác động lên 1 cá
thể mà cả quần thể.
- CLTN gồm 3 hình thức:
Cl vận động:xảy ra khi điều
kiện sống thay đổi theo 1
hướng xác định. Các đặc điểm
thích nghi cũ được thay bởi các
đặc điểm thích nghi mới
Cl ổn định: là dạng bảo tồn cá
thể mang tính trạng trung gian.
Khi điều kiện sống không thay
đôỉe qua nhiều thế hệ
Cl phân hoá: ( chọn lọc gián
đoạn): Khi điều kiện sống của
quần thể thay đổi nhiều và trở
nên không đồng nhất
4. Di - nhập gen: Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
5. Các yếu tố ngẫu nhiên:tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi
khi không có đột biến, CLTN, di nhập gen mà do các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai,
lũ lụt, hạn hán, cháy… gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền.

- Hiện tượng thắt cổ chai quần thể: là số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột. Hiện
tượng này gặp ở quần thể có kích thước nhỏ ( số lượng cá thể ít)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×