Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

have something done

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.55 KB, 1 trang )

HAVE SOMETHING DONE
Cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING là dạng INFINITIVE của THÌ HIỆN TẠI
HOÀN THÀNH. Như vậy, cũng giống như THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, cấu trúc TO
HAVE DONE SOMETHING dùng để chỉ một hành động đã được hoàn thành và còn ảnh
hưởng đến hiện tại hoặc tương lai.
Examples:
- I have recently returned from India. To have seen the Taj Mahal in the early morning
sunlight will always be something I shall never forget. (Tôi mới đi Ấn Độ về. Được ngắm
đền Taj Mahal trong ánh bình minh là một điều mà tôi sẽ mãi mãi không bao giờ quê)
(người nói mới ngắm đền Taj Mahal gần đây và còn bị ấn tượng mạnh)
- He must have been out of his mind to have done something like that. (Lúc đó anh ấy
hẳn là phải bị điên nên mới làm chuyện như vậy).
- Dan appears to have lost some weight. Has he been on a diet? (Dan có vẻ như vừa giảm
cân chút ít. Dạo gần đây anh ấy có ăn kiêng không?)
* Trong văn nói, người ta thường dùng HAD TO HAVE DONE SOMETHING thay cho
MUST HAVE DONE SOMETHING:
- Ta đã biết MUST = HAVE TO. Do đó có thể thay MUST HAVE DONE SOMETHING
bằng HAD TO HAVE DONE SOMETHING

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×